Windows ctrl + shift + b là gì

Khởi động lại trình điều khiển đồ họa trong Windows 10

Tổ hợp Windows + Ctrl + Shift + B có tác dụng reset lại driver

Vậy tóm lại, có nên dùng tổ hợp phím tắt Win + Ctrl + Shift + B khi chơi game không?

Câu trả lời là không nên.

Mục lục

  • 1 So sánh các phím tắt
  • 2 Các phím tắt chung
  • 3 Phím tắt với ALT
  • 4 Với phím Windows
  • 5 Tính năng hệ thống:
  • 6 Phím tắt Windows dùng trong trình soạn thảo:
  • 7 Phím tắt Windows dành cho Trình duyệt:
  • 8 Trên bàn làm việc [màn hình chính/desktop]:
  • 9 Tham khảo

Tổng hợp tổ hợp phím và phím tắt hay dùng trong Windows bạn nên biết

Pham Vu 14/07/2021 2 bình luận

Hệ điều hànhWindows 11mang đến cho người dùng một giao diện hoàn toàn khác biệt cùng với những tính năng mới hữu ích cho bạn trải nghiệm. Cũng giống như các phiên bản Windows trước, bạn có thể sử dụng nhiều phím tắt để có thể sử dụng nhanh nhiều tính năng đặc biệt. Sau đây sẽ là tổng hợp những phím tắt trên Windows 11 cho bạn sử dụng.

1. Những phím tắt mới trên Windows 11

Windows + W dùng để mở các Widgets. Nếu như bạn đã từng sử dụng Windows 7 thì sẽ không quá xa lạ với các Widget trên màn hình máy tính. Và giờ đây Windows 11 sẽ mang các Widget ấy trở lại.

Windows + A dùng để mở cài đặt nhanh. Nếu trước đây bạn phải vào menu của Windows để mở cài đặt hệ thống thì bây giờ bạn hoàn toàn có thể mở nhanh bằng phím tắt.

Windows + N dùng để mở trung tâm thông báo. Đây là tính năng cho phép hầu hết các thông báo trên ứng dụng được phép xuất hiện góc bên phải trên thanh Taskbar

Windows + Z dùng để mở trình thay đổi bố cục. Đây là một tính năng nổi bật trên Windows 11, khi bạn mở một loạt các cửa sổ trên các ứng dụng khác nhau.

Ví dụ bạn mở nhiều tab trên Google Chrome và mở nhiều trang trên Word, hay bạn đang mở 2 tab khác nhau trên Chrome. Windows 11 sẽ cho phép bạn sắp xếp những cửa sổ này theo một bố cục nhất định, giúp bạn có thêm không gian trống trên màn hình.

2. Những phím cơ bản trên Windows 11

Những phím tắt này có thể bạn vẫn chưa biết hoặc chưa sử dụng hết trên Windows, tại mục này mình sẽ tổng hợp các phím tắt cần thiết trong quá trình sử dụng.

  • Windows + Tab dùng để bật Task View. Bạn có thể xem các ứng dụng hay các tab nào đang hoạt động và để kích hoạt các ứng dụng đó chỉ cần click vào.
  • Windows + A dùng để bật Action Center. Cho phép bạn có thể cài đặt nhanh một số tính năng như độ sáng màn hình, chế độ máy bay, Wifi, âm lượng…
  • Windows + C dùng để bật Cortana. Đây là một trợ lý ảo được phát triển bởi Microsoft cho phép bạn truy cập nhanh các ứng dụng bằng lời nói.
  • Windows + D hiển thị màn hình Desktop.
  • Windows + E dùng để bật File Explorer.
  • Windows + G dùng để bật tính năng Xbox Game Bar.
  • Windows + H dùng để bật tính năng Sharing giúp bạn có thể chia sẻ một cách dễ dàng và nhanh tài liệu giữa 2 máy tính khác nhau.
  • Windows + I dùng để bật cửa sổ Settings.
  • Windows + K dùng để mở giao diện kết nối với các thiết bị khác.
  • Windows + L khóa màn hình máy tính.
  • Windows + R mở cửa sổ Run. Giúp tìm kiếm nhanh các ứng dụng.
  • Windows + S mở công cụ tìm kiếm trên Windows.
  • Windows + X mở menu như bạn nhấn vào hộp thoại Start.
  • Windows + Shift + L/R chuyển ứng dụng từ màn hình này sang màn hình khác nếu bạn đang kết nối nhiều màn hình.
  • Windows + Shift + 1/2/3/4/5 mở các ứng dụng trên thanh Taskbar có vị trí tương ứng với các số bạn vừa chọn.
  • Windows dùng để bật tắt menu start.
  • Windows + B hiển thị các icon ẩn khi hết hàng trên thanh Taskbar.
  • Windows + F giúp chụp ảnh màn hình.
  • Windows + M giúp thu nhỏ tất cả cửa sổ đang mở.
  • Windows + T chuyển qua lại giữa các ứng dụng trong thanh Taskbar.
  • Windows + U giúp mở mục System trong phần Settings.

3. Các phím kết hợp với Ctrl

  • Ctrl + X nhấn phím này để cắt các mục đã chọn được tô đen.
  • Ctrl + C hoặc Ctrl + insert sao chép các mục đã chọn được tô đen.
  • Ctrl + V hoặc Ctrl + Shift + insert dán các mục đã được sao chép trước đó.
  • Ctrl + Z nhấn phím này để hoàn tác lại một thao tác trước đó, ví dụ khôi phục một cụm từ mà bạn vô tình xóa.
  • Ctrl + D xóa mục đã chọn và di chuyển chúng vào thùng rác.
  • Ctrl + R hoặc nhấn F5 để khởi động lại cửa sổ đang hoạt động.
  • Ctrl + Y thực hiện lại một hành động trước đó.
  • Ctrl + mũi tên phải. Khi nhấn phím này sẽ di chuyển con trỏ chuột đến đầu của từ tiếp theo.
  • Ctrl + mũi tên trái sẽ di chuyển con trỏ chuột tới đầu của từ trước.

4. Các phím khi kết hợp với Alt

  • Alt + Tab giúp chuyển đổi qua lại giữa các ứng dụng hoặc các tab.
  • Alt + F4 khi nhấn phím này bạn có thể tắt các ứng dụng mà bạn đang mở.
  • Alt + F8 khi bạn nhấn phím này sẽ hiển thị mật khẩu máy tính của bạn lên trên màn hình đăng nhập.
  • Alt + phím cách giúp mở menu phím tắt cho cửa sổ đang hoạt động.
  • Alt + mũi tên trái. Khi nhấn tổ hợp phím này sẽ quay lại thao tác trước đó.
  • Alt + mũi tên phải. Khi bạn nhấn sẽ giúp bạn có thể chuyển đến trang tiếp theo.
  • Alt + Enter. Tổ hợp phím này sẽ hiển thị thuộc tính cho mục mà bạn đã chọn.
  • Alt + P. Hiển thị hoặc tắt bảng xem trước.
  • Alt + Esc. Xoay vòng lần lượt qua các ứng dụng.

Bạn cảm thấy những phím tắt trên có tạo được sự thuận tiện cho bạn trong quá trình sử dụng hay không? Ngoài những tổ hợp phím trên bạn còn biết thêm những phím nào nữa hay không? Nếu thấy bài viết hay hãy cho mình một like và share nhé.

Một chiếc laptop để phục vụ cho việc học hoặc công việc của mình, bạn có thể tham khảo danh sách các mẫu laptop giá rẻ phù hợp nhất bằng cách bấm vào nút cam bên dưới và tiến hành chọn một sản phẩm phù hợp nhé.

MUA LAPTOPGIÁ RẺ TẠI THẾ GIỚI DI ĐỘNG

Xem thêm:

  • 3 cách đo nhiệt độ CPU trên máy tính cực chuẩn xác
  • Cách thay đổi con trỏ chuột trên Windows 11
  • Cách cài tiếng Việt cho Windows 11 để sử dụng máy tính dễ dàng hơn
  • Cách cập nhật Windows 11 chính thức

Những điều bạn cần phải biết về tổ hợp phím tắt Ctrl

ngày 11-09-2020

Dưới đây, Trung Tâm sẽ tổng hợp cho bạn tất tần tật từ A đến Z những chức năng của các tổ hợp phím tắt Ctrl, nó sẽ giúp ích cho các bạn rất nhiều trong học tập và làm việc đấy. Tìm hiểu ngay thôi nào.

Ctrl+PgDn:Chuyển đổi giữa các tab trang tính, từ trái sang phải.

Ctrl+PgUp:Chuyển đổi giữa các tab trang tính, từ phải sang trái.

Ctrl+Shift+&:Áp dụng viền ngoài cho các ô được chọn.

Ctrl+Shift:Xóa viền ngoài khỏi các ô được chọn.

Ctrl+Shift+~:Áp dụng định dạng số Chung.

Ctrl+Shift+$:Áp dụng định dạng Tiền tệ với hai chữ số thập phân [số âm đặt trong dấu ngoặc đơn].

Ctrl+Shift+%:Áp dụng định dạng phần trăm mà không dùng chữ số thập phân.

Ctrl+Shift+^:Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân.

Ctrl+Shift+#:Áp dụng định dạng Ngày với ngày, tháng và năm.

Ctrl+Shift+@: Áp dụng định dạng Thời gian với giờ và phút, SA hoặc CH.

Ctrl+Shift+!: Áp dụng định dạng Số với hai chữ số thập phân, dấu tách hàng ngàn và dấu trừ [-] cho các giá trị âm.

Ctrl+Shift+*: Chọn vùng hiện tại quanh ô hiện hoạt [vùng dữ liệu nằm giữa các hàng và cột trống].Trong PivotTable, thao tác này sẽ chọn toàn bộ báo cáo PivotTable.

Ctrl+Shift+:: Nhập thời gian hiện tại.Ctrl+Shift+"Sao chép giá trị từ ô phía trên ô hiện hoạt vào ô đó hoặc vào Thanh công thức.

Ctrl+Shift+:Dấu cộng [+]Hiển thị hộp thoại Chèn để chèn các ô trống.Ctrl+Dấu trừ [-]Hiển thị hộp thoại Xóa để xóa các ô được chọn.

Ctrl+;:Nhập ngày hiện tại.Ctrl+`Chuyển đổi giữa việc hiển thị các giá trị ô và hiển thị các công thức trong trang tính.

Ctrl+':Sao chép công thức từ ô phía trên ô hiện hoạt vào ô đó hoặc vào Thanh công thức.

Ctrl+1:Hiển thị hộp thoại Định dạng Ô.

Ctrl+2:Áp dụng hoặc xóa định dạng đậm.

Ctrl+3:Áp dụng hoặc xóa định dạng nghiêng.

Ctrl+4:Áp dụng hoặc xóa gạch chân.

Ctrl+5:Áp dụng hoặc xóa gạch ngang chữ.

Ctrl+6:Chuyển đổi giữa ẩn và hiển thị các đối tượng.

Ctrl+8:Hiển thị hoặc ẩn các biểu tượng viền ngoài.

Ctrl+9:Ẩn các hàng được chọn.

Ctrl+0:Ẩn các cột được chọn.

Ctrl+A:Chọn toàn bộ trang tính.Nếu trang tính có chứa dữ liệu, nhấn Ctrl+A sẽ chọn vùng hiện thời. Nhấn Ctrl+A lần thứ hai sẽ chọn toàn bộ trang tính.Khi điểm chèn ở bên phải của tên hàm trong một công thức, hiển thị hộp thoại Đối số của Hàm.

Ctrl+Shift+A:chèn tên tham đối và dấu ngoặc đơn khi điểm chèn ở bên phải tên hàm trong một công thức.

Ctrl+B:Áp dụng hoặc xóa định dạng đậm.

Ctrl+C: Sao chép các ô được chọn.

Ctrl+D: Dùng lệnh Điền để sao chép nội dung và định dạng của ô trên cùng của một phạm vi đã chọn vào các ô bên dưới.

Ctrl+E: Thêm các giá trị khác vào cột hiện hoạt bằng cách dùng dữ liệu xung quanh cột đó.

Ctrl+F: Hiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế với tab Tìm được chọn.Nhấn Shift+F5 cũng hiển thị tab này, trong khi nhấn Shift+F4 sẽ lặp lại hành động Tìm cuối cùng.Nhấn Ctrl+Shift+F sẽ mở hộp thoại Định dạng Ô với tab Phông chữ được chọn.

Ctrl+G: Hiển thị hộp thoại Đến.F5 cũng hiển thị hộp thoại này.Ctrl+HHiển thị hộp thoại Tìm và Thay thế với tab Thay thế được chọn.

Ctrl+I: Áp dụng hoặc xóa định dạng nghiêng.

Ctrl+K: Hiển thị hộp thoại Chèn Siêu kết nối cho các siêu kết nối mới hoặc hộp thoại Sửa Siêu kết nối cho các siêu kết nối hiện tại được chọn.

Ctrl+L: Hiển thị hộp thoại Tạo Bảng.

Ctrl+N: Tạo một sổ làm việc trống mới.

Ctrl+O: Hiển thị hộp thoại Mở để mở hoặc tìm một tệp.Nhấn Ctrl+Shift+O sẽ chọn tất cả các ô có chứa chú thích.

Ctrl+P: Hiển thị tab In trong Dạng xem Backstage của Microsoft Office.Nhấn Ctrl+Shift+P sẽ mở hộp thoại Định dạng Ô với tab Phông chữ được chọn.

Ctrl+Q: Hiển thị các tùy chọn Phân tích Nhanh cho dữ liệu của bạn khi bạn chọn các ô chứa dữ liệu đó.

Ctrl+R: Dùng lệnh Điền bên Phải để sao chép nội dung và định dạng của ô ngoài cùng bên trái của một phạm vi được chọn vào các ô bên phải.

Ctrl+S: Lưu tệp hiện hoạt với tên, vị trí và định dạng tệp hiện tại của nó.Ctrl+THiển thị hộp thoại Tạo Bảng.

Ctrl+U: Áp dụng hoặc xóa gạch chân.Nhấn Ctrl+Shift+U sẽ chuyển đổi giữa chế độ bung rộng và thu gọn thanh công thức.

Ctrl+V: Chèn nội dung của Bảng tạm tại điểm chèn và thay thế bất kỳ vùng chọn nào. Chỉ khả dụng sau khi bạn cắt hoặc sao chép một đối tượng, văn bản hoặc nội dung ô.Nhấn Ctrl+Alt+V sẽ hiển thị hộp thoại Dán Đặc biệt. Chỉ khả dụng sau khi bạn cắt hoặc sao chép một đối tượng, văn bản hoặc nội dung ô trên một trang tính hoặc một chương trình khác.

Ctrl+W: Đóng cửa sổ của sổ làm việc được chọn.

Ctrl+X: Cắt các ô được chọn.

Ctrl+Y: Lặp lại lệnh hoặc hành động cuối cùng nếu có thể.

Ctrl+Z: Dùng lệnh Hoàn tác để đảo ngược lệnh cuối cùng hoặc xóa mục cuối cùng mà bạn đã nhập.

Nguồn: tổng hợp

Ngành Tin Học Ứng Dụng

Trung Tâm Tin Học - ĐH Khoa Học Tự Nhiên

Tin cùng chuyên mục

  • 3 PHÍM CHỨC NĂNG TRONG BÀI THI MOS

  • Các hàm tài chính trong Excel

  • 10 bước tạo Form tính trong Word

  • [Word] Định dạng viết hoa đầu dòng tự động

Video liên quan

Chủ Đề