Be in two minds about something nghĩa là gì năm 2024

Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục.

But when I get to this part, I'm in two minds, because I want to salute those seafarers who bring us 90 percent of everything and get very little thanks or recognition for it.

Nhưng tôi đã thực sự rất phân vân bởi vì tôi muốn tỏ lòng ngưỡng mộ với những thủy thủ này những người đã mang lại cho chúng ta 90% mọi thứ mà chúng ta đang có mà hầu như không được ghi nhận hoặc cảm ơn

In this discussion of the Church as the body of Christ, we must always bear in mind two things.

Trong việc thảo luận này về Giáo Hội là thân thể của Đấng Ky Tô, chúng ta phải luôn luôn ghi nhớ hai điều.

Keep in mind two fundamental truths.

Hãy ghi nhớ hai lẽ thật cơ bản.

But keep in mind two rules of thumb.

Nhưng cần phải nhớ kỹ hai nguyên tắc.

It was hard for me to reconcile these two things in my mind.

Tôi không thể hiểu được hai điều này.

● What factors should be kept in mind when two or more different-language congregations work the same territory?

● Nên quan tâm đến các yếu tố nào khi hai hay nhiều hội-thánh nói tiếng khác nhau nhưng rao giảng trong cùng khu vực?

You must instill in your subconscious mind two simple conditions: You must believe that what you want can happen.

Bạn phải thấm nhuần trong tiềm thức hai điều kiện đơn giản: Bạn phải tin rằng những gì mình muốn có thể xảy ra.

This was her way of saying good-bye, and I kept repeating in my mind that two years isn't long.

Đó là cách nàng nói lời chia tay. Và tôi tự nhủ rằng hai năm sẽ chẳng là mấy.

This was her way of saying good- bye, and I kept repeating in my mind that two years isn't long.

Đó là cách nàng nói lời chia tay. Và tôi tự nhủ rằng hai năm sẽ chẳng là mấy.

This was her way of saying good-bye, and I kept repeating in my mind that two years isn't long.

Đây là cách cô ấy nói lời tạm biệt, và tôi cứ lặp đi lặp lại trong tâm trí của tôi rằng hai năm không phải là dài.

With this in mind, please consider two fundamental “workings of the Spirit” worthy of our emulation.

Với suy nghĩ này, xin xem xét hai “ảnh hưởng cơ bản của Thánh Linh” đáng cho chúng ta noi theo.

I was always sure you two had this in mind.

Ông luôn tin là hai cháu sẽ tiến hành việc này.

Have in mind one or two Scripture references that you can use.

Hãy nghĩ ra sẵn một hoặc hai câu Kinh-thánh mà bạn có thể dùng.

Google Tag Assistant Recordings was designed with two key audiences in mind:

Bản ghi hỗ trợ thẻ Google được thiết kế nhắm đến hai đối tượng chính:

As with categories, the name you provide for an action is up to you, but keep in mind two important features of how an event action is used in the reports:

Với các danh mục, tên mà bạn cung cấp cho một hành động là tùy thuộc vào bạn, nhưng hãy lưu ý hai tính năng quan trọng về cách sử dụng một hành động sự kiện trong các báo cáo:

As with categories and actions, the name you provide for a label is up to you, but keep in mind two important features of how an event label is used in the reports:

Giống như với các danh mục và hành động, tên mà bạn cung cấp cho nhãn là tùy thuộc vào bạn, nhưng hãy lưu ý hai điểm quan trọng về cách nhãn sự kiện được sử dụng trong báo cáo:

I'm going to give you one of these two teas, and keep in mind, I'm going to pick one of these two teas at random for you.

Tôi sẽ đưa cho các bạn một trong hai cốc này, và hãy nhớ rằng, tôi sẽ chọn ngẫu nhiên một trong hai cốc trà để đưa cho các bạn.

With those points in mind, let us examine two areas of concern —birth and death.

Ý thức về những điều trên, chúng ta hãy xem xét hai khía cạnh—sinh và tử.

So what we need to do now is put those two pictures together in our mind -- something like this. 64 becomes 6,400.

Vì vậy cái chúng ta cần làm bây giờ là đặt hai hình này lại với nhau trong tâm trí chúng ta -- thứ gì đó giống như vầy. 64 trở thành 6,400.

Then, with those reasons in mind, we will examine two Bible accounts that some may find difficult to understand.

Rồi căn cứ vào những lý do này, chúng ta hãy xem xét hai lời tường thuật trong Kinh Thánh mà một số người thấy khó hiểu.

In the ancient case, Paul urged those two dedicated sisters “to be of the same mind in the Lord.”

Trong trường hợp thời xưa, Phao-lô khuyến khích hai chị tận tụy đó “phải hiệp một ý trong Chúa”.

Most of the Allied strategists had two fundamental ideas in mind: making contact with the enemy and securing the southern flank that led to Vienna.

Nhiều nhà chiến lược của liên minh đưa ra hai ý tưởng quan trọng là liên lạc thương lượng với kẻ địch và chiếm lấy cánh phía nam vốn dẫn về Viên.

See how many unique loops you can find, and keep in mind that these two are considered the same, they just start at different points.

Xem bạn có thể tìm bao nhiêu vòng khác nhau, nhớ rằng hai vòng này là một, chẳng qua chúng bắt đầu ở điểm khác nhau.

Be in two minds about something là gì?

Be in two minds about something = không thể quyết định (…) Ex: I'm in two minds about buying a new car.

Read one's mind là gì?

To read (one's) mind: Meaning (Nghĩa): To know what one is thinking (Đọc được suy nghĩ của ai đó)

A piece of Mind là gì?

Piece of mind Đúng ra phải là “peace of mind”, nghĩa là sự bình tĩnh và yên tâm.

Slipped my mind nghĩa là gì?

Thành ngữ “Slip one's mind” có nghĩa là quên, không nhớ gì về một sự việc trước đó. Nó thường được dùng với các trạng từ: completely, totally,…