Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7888:2014

CỌC BÊ TÔNG LY TÂM ỨNG LỰC TRƯỚC

Pretensioned spun concrete piles

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ, định nghĩa

4. Phân loại

4.1. Theo chủng loại và mã ký hiệu sản phẩm

4.2. Theo chỉ tiêu chất lượng cơ lý

4.3. Theo hình dạng và kích thước đường kính ngoài (D mm)

5. Hình dạng, kích thước cơ bản và kí hiệu

5.1. Hình dạng, kích thước cơ bản

5.2. Kí hiệu

6. Yêu cầu kĩ thuật

6.1. Yêu cầu về vật liệu

6.2. Yêu cầu về bê tông

6.3. Kích thước và sai lệch kích thước

6.4. Yêu cầu ngoại quan và các khuyết tật cho phép

6.5. Yêu cầu ứng suất hữu hiệu của cọc

6.6. Yêu cầu độ bền của thân cọc

6.7. Yêu cầu của mối nối

7. Phương pháp thử

7.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

7.2. Xác định kích thước, ngoại quan và khuyết tật cọc

7.3. Xác định cường độ nén bê tông

7.4. Xác định độ bền uốn nứt thân cọc

7.5. Xác định độ bền uốn thân cọc PHC và NPH dưới tải trọng nén dọc trục

7.6. Xác định khả năng bền cắt thân cọc PHC, NPH

7.7. Xác định độ bền uốn gẫy thân cọc

7.8. Xác định độ bền uốn mối nối

8. Nghiệm thu sản phẩm cọc

8.1. Nguyên tắc

8.2. Hồ sơ nghiệm thu

9. Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

9.1. Ghi nhãn

9.2. Bảo quản

9.3. Vận chuyển

Phụ lục A (quy định) Tính toán ứng suất hữu hiệu của cọc bê tông ly tâm ứng lực trước

Phụ lục B (quy định) Tính toán sức kháng nén dọc trục của cọc

Phụ lục C (tham khảo) Chương trình nội dung thử nghiệm chất lượng cọc

Lời nói đầu

TCVN 7888:2014 thay thế TCVN 7888:2008

TCVN 7888:2014 do Hội Bê tông Việt Nam (VCA) biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

TCVN 7888:2014

CỌC BÊ TÔNG LY TÂM ỨNG LỰC TRƯỚC

Pretensioned spun concrete piles


1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho cọc bê tông ứng lực trước, được sản xuất theo phương pháp quay ly tâm.


2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 1651-1:2008, Thép cốt bê tông. Phần 1: Thép thanh tròn trơn.

TCVN 1651-2:2008, Thép cốt bê tông. Phần 2: Thép thanh vằn.

TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng – Yêu cầu kĩ thuật.

TCVN 3105:1993, Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng – lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.

TCVN 3118:1993, Bê tông nặng – phương pháp xác định cường độ nén.

TCVN 4506:2012, Nước trộn bê tông và vữa – Yêu cầu kĩ thuật.

TCVN 5709:2009, Thép các bon cán nóng dùng cho xây dựng – Yêu cầu kĩ thuật.

TCVN 6067:2004, Xi măng poóc lăng bền sun phát – Yêu cầu kĩ thuật.

TCVN 6260:2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp – Yêu cầu kĩ thuật.

TCVN 6284-1:1997 (ISO 6934-1:1991), Thép cốt bê tông dự ứng lực – Phần 1: Yêu cầu chung.

TCVN 6284-2:1997, (ISO 6934-2:1991), Thép cốt bê tông dự ứng lực – Phần 2: Dây kéo nguội.

TCVN 6284-3:1997, (ISO 6934-3:1991), Thép cốt bê tông dự ứng lực – Phần 3: Dây tôi và ram.

TCVN 7570:2006, Cốt liệu dùng cho bê tông và vữa – Yêu cầu kĩ thuật.

TCVN 7711:2013, Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát – Yêu cầu kĩ thuật.

TCVN 8826:2011, Phụ gia hóa học cho bê tông – Yêu cầu kĩ thuật và phương pháp thử.

TCVN 8827:2011, Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa – Silicafume và tro trấu nghiền mịn. TCVN 9356:2012, Kết cấu bê tông cốt thép – phương pháp điện từ xác định chiều dày lớp bê tông bảo vệ và đường kính cốt thép trong bê tông.

TCVN 9490:2012 (ASTM C900-06), Phương pháp xác định cường độ kéo nhổ của bê tông.

TCVN 10302:2014, Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng.

JC/T950-2005, Ground silica sand used for pretensioned spun high-strength concrete piles (Cát silic nghiền dùng cho cọc bê tông ly tâm ứng lực trước cường độ cao).

JIS A1136, Method of test for compressive strength of spun concrete (Phương pháp thử cường độ nén bê tông ly tâm).


3. Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước thường

(Pretensioned spun concrete piles – PC)

Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước được sản xuất bằng phương pháp quay ly tâm, có cường độ chịu nén của bê tông với mẫu thử hình trụ (150 x 300) mm không nhỏ hơn 60 MPa.

3.2. Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước cường độ cao

(Pretensioned spun high strength concrete piles – PHC)

Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước được sản xuất bằng phương pháp quay ly tâm, có cường độ chịu nén của bê tông với mẫu thử hình trụ (150 x 300) mm không nhỏ hơn 80 MPa.

3.3. Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước dạng thân đốt cường độ cao – Nodular

(Pretensioned spun high strength Nodular – NPH)

Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước cường độ cao nhưng có đốt trên thân cọc, còn gọi là cọc Nodular, có cường độ chịu nén của bê tông với mẫu thử hình trụ (150 x 300) mm không nhỏ hơn 80 MPa.

3.4. Tróc mặt

(Sticky skin)

Hiện tượng lớp bề mặt bê tông bị bong tróc khi tháo khuôn.

3.5. Rỗ tổ ong

(Pitted surface)

Hiện tượng bề mặt bê tông có các điểm lõm do thiếu vữa trong tạo hình.

3.6. Mặt bích

(End flange)

Thép tấm dạng hình tròn đường kính bằng đường kính cọc, trên mặt tấm có lỗ ren để bắt bu lông căng kéo và lỗ để giữ đầu thép chủ sau dập nhằm định vị thép chủ trước và sau khi căng lực.

3.7. Măng xông

(Collar)

Thép tấm được cuốn tròn và hàn vào mặt bích theo biên chu vi. Chiều dày, bề rộng măng xông phụ thuộc đường kính cọc.

3.8. Xì mép

(Leakage at the edge)

– Xi mép nẹp khuôn là hiện tượng mất vữa xi măng tại vị trí tiếp giáp giữa hai nắp khuôn trong quá trình quay li tâm.

– Xì mép măng xông là hiện tượng thiếu vữa xi măng hoặc bê tông tại vị trí tiếp giáp giữa măng xông và thân cọc.


4. Phân loại

4.1. Theo chủng loại và mã ký hiệu sản phẩm

– Cọc bê tông ứng lực trước thường (PC).

– Cọc bê tông ứng lực trước cường độ cao (PHC) và (NPH).

4.2. Theo chỉ tiêu chất lượng cơ lý
4.2.1. Giá trị mômen uốn nứt

Cọc bê tông ứng lực trước thường (PC) được phân thành 4 loại cấp tải: A, AB, B và C theo Bảng 1.

4.2.2. Giá trị ứng suất hữu hiệu tính toán, mômen uốn nứt và khả năng bền cắt

– Cọc bê tông ứng lực trước cường độ cao (PHC) được phân thành 4 loại cấp tải: A, AB, B và C theo Bảng 1.

– Cọc bê tông ứng lực trước cường độ cao NODULAR có đốt trên thân (NPH) được phân thành 3 loại cấp tải A, B và C theo Bảng 2.

4.3. Theo hình dạng và kích thước đường kính ngoài (D mm)
4.3.1. Hình dạng cọc

– Cọc thân thẳng (PC) và (PHC);

– Cọc thân đốt (NPH).

4.3.2. Đường kính ngoài (D mm)

Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước (PC, PHC, NPH) có các loại: 300; 350; 400; 450; 500; 600; 700; 800; 900; 1000; 1100; 1200 theo Bảng 1 và Bảng 2.


5. Hình dạng, kích thước cơ bản và kí hiệu

5.1. Hình dạng, kích thước cơ bản

– Cọc PC, PHC có hình trụ tròn rỗng và các kích thước cơ bản được thể hiện trên Hình 1, với đường kính ngoài và chiều dày thành cọc không đổi tại mọi tiết diện của thân cọc.

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022

CHÚ DẪN:

L – Chiều dài cọc;

t – Chiều dày thành cọc;

CTb – Mũi cọc hoặc đầu mối nối.

D – Đường kính ngoài cọc;

CTa – đầu cọc hoặc đầu mối nối;

Hình 1 – Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước PC, PHC

– Cọc NPH có đốt trên thân cọc, tiết diện cắt ngang mở rộng tại các vị trí đốt và các kích thước cơ bản được thể hiện ở Hình 2. Đường kính ngoài của đốt là một dãy tương ứng với đặc tính của thân cọc. Đối với cọc có đường kính ngoài nhỏ hơn hoặc bằng 450 mm thì đường kính đốt không vượt quá + 150 mm so với đường kính ngoài của thân cọc. Đối với cọc có đường kính ngoài lớn hơn hoặc bằng 500 mm thì đường kính đốt không vượt quá + 200 mm so với đường kính ngoài của thân cọc. Khoảng cách giữa 2 tâm đốt là 1 m. Đầu cọc, mũi cọc và mối nối phù hợp, tương tự như cọc PC và PHC.

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022

CHÚ DẪN:

L – Chiều dài cọc;

D – Đường kính ngoài cọc;

a, b, c, d – Các kích thước của đốt cọc;

Khoảng cách giữa 2 tâm đốt là 1 m.

Dk – Đường kính ngoài đốt cọc;

t – Chiều dày thành cọc;

Hình 2 – Cọc bê tông ứng lực trước Nodular (NPH)
5.2. Kí hiệu

Trên mỗi sản phẩm cọc được kí hiệu bằng các chữ và số viết tắt theo trình tự sau:

– Tên cọc: PC, PHC, NPH;

– Loại cọc: A, AB, B, C;

– Đường kính ngoài (mm);

– Chiều dài cọc (m);

– Mã hiệu tiêu chuẩn áp dụng.

Ví dụ: PC-A600-12-TCVN 7888:2014 là cọc bê tông ly tâm ứng lực trước thường, loại A, đường kính ngoài 600 mm, chiều dài cọc 12 m, được sản xuất theo TCVN 7888:2014.

PHC-A600-12-TCVN 7888:2014 là cọc bê tông ly tâm ứng lực trước cường độ cao, loại A, đường kính ngoài 600 mm, chiều dài cọc 12 m, được sản xuất theo TCVN 7888:2014.

NPH – A800-600-12-TCVN 7888:2014 là cọc bê tông ly tâm ứng lực trước cường độ cao NODULAR loại A, đường kính ngoài của đốt 800 mm, đường kính ngoài của thân 600 mm, chiều dài cọc 12 m, được sản xuất theo TCVN 7888:2014.


6. Yêu cầu kĩ thuật

6.1. Yêu cầu về vật liệu
6.1.1. Xi măng

Xi măng để sản xuất cọc dùng đóng ở môi trường xâm thực là xi măng poóc lăng bền sun phát (PCSR) phù hợp với TCVN 6067:2004, xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát (PCBHSR) phù hợp với TCVN 7711:2013. Cũng có thể sử dụng các loại xi măng poóc lăng khác kết hợp với phụ gia hoạt tính đáp ứng yêu cầu về khả năng chống xâm thực.

Đối với vùng không chịu môi trường xâm thực, có thể sử dụng xi măng poóc lăng phù hợp TCVN 2682:2009 hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp phù hợp TCVN 6260:2009.

6.1.2. Cốt liệu

Cốt liệu sử dụng để sản xuất cọc bê tông phù hợp với TCVN 7570:2006. Kích thước của cốt liệu lớn, không lớn hơn 25 mm và không vượt quá 2/5 chiều dày của thành cọc.

6.1.3. Nước

Nước dùng để trộn và dưỡng hộ bê tông thỏa mãn yêu cầu theo TCVN 4506:2012.

6.1.4. Phụ gia

Phụ gia bê tông dùng để sản xuất cọc phù hợp TCVN 8826:2011, TCVN 8827:2011, TCVN 10302:2014 và JC/T950-2005.

6.1.5. Cốt thép

Cốt thép dùng để sản xuất cọc phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng:

– Thép dự ứng lực phù hợp TCVN 6284-1:1997, TCVN 6284-2:1997, TCVN 6284-3:1997 hoặc tiêu chuẩn theo thiết kế quy định.

– Thép cốt và thép đai phù hợp với TCVN 1651-1:2008; TCVN 1651-2:2008 hoặc tiêu chuẩn theo thiết kế quy định.

– Thép kết cấu phù hợp với TCVN 5709:2009 hoặc tiêu chuẩn theo thiết kế quy định.

6.2. Yêu cầu về bê tông

Cường độ nén của bê tông chế tạo cọc PC không nhỏ hơn 60 MPa với mẫu thử là mẫu hình trụ có kích thước (150 x 300) mm.

Cường độ nén của bê tông chế tạo cọc PHC và cọc NPH không nhỏ hơn 80 MPa với mẫu thử là mẫu hình trụ (150 x 300) mm.

6.3. Yêu cầu về kích thước và mức sai lệch kích thước
6.3.1. Kích thước danh nghĩa

Kích thước danh nghĩa cọc bê tông ly tâm ứng lực trước được quy định tại Bảng 1 và Bảng 2.

Bảng 1 – Phân loại và kích thước các loại cọc PC, PHC

Đường kính ngoài, Chiều dày thành cọc, Loại cấp tải Mômen uốn nứt, không nhỏ hơn, Ứng suất hữu hiệu, Khả năng bền cắt, không nhỏ hơn, Chiều dài cọc, L,
D, mm t, mm   kN.m MPa kN m

300

60

A

AB

B

C

24,5

30,0

34,3

39,2

4

6

8

10

99,1

111,0

125,6

136,4

Từ 6 đến 13

350

60

A

B

C

34,3

49,0

58,9

4

8

10

118,7

150,1

162,8

Từ 6 đến 15

400

65

A

AB

B

C

54,0

64,0

73,6

88,3

4

6

8

10

148,1

176,0

187,4

204,0

Từ 6 đến 16

450

70

A

B

C

73,6

107,9

122,6

4

8

10

180,5

227,6

248,2

Từ 6 đến 16

500

80

A

AB

B

C

103,0

125,0

147,2

166,8

4

6

8

10

228,6

271,0

288,4

313,9

Từ 6 đến 20

700

100

A

AB

B

C

264,9

319,0

372,8

441,4

4

6

8

10

406,1

437,0

512,1

557,2

Từ 6 đến 30

800

110

A

AB

B

C

392,4

471,0

539,6

637,6

4

6

8

10

512,1

595,0

646,5

704,4

Từ 6 đến 30

900

120

A B

C

539,6

735,8

833,8

4

8

10

631,0

797,0

867,0

Từ 6 đến 30

1000

130

A

AB

B

C

735,8

883

1030,0

1177,0

4

6

8

10

762,2

774,0

961,4

1047,0

Từ 6 đến 30

1100

140

A

B

C

932,0

1324,0

1521,0

4

8

10

905,0

1142,0

1244,0

Từ 6 đến 30

1200

150

A

AB

B

C

1177,0

1412,0

1668,0

1962,0

4

6

8

10

1059,0

1292,0

1337,0

1457,0

Từ 6 đến 30

CHÚ THÍCH:

– Tải trọng bền cắt chỉ áp dụng cho cọc PHC.

– Chiều dài tối đa của từng loại cọc phụ thuộc vào thiết kế, thiết bị sản xuất, khả năng thi công và có thể lớn hơn chiều dài trong bảng.

– Trường hợp cần tăng khả năng chịu tải của cọc thì có thể tăng chiều dày thành cọc.

Bảng 2 – Phân loại và kích thước cọc NPH

Ký hiệu cọc Đường kính ngoài

D, mm

Đường kính đốt,

D
k,max
mm

Chiều dày thành cọc, t,

mm

Kích thước b, c, d

mm

Loại cấp tải Mômen uốn nứt, không nhỏ hơn,

kN.m

Ứng suất hữu hiệu,

MPa

Khả năng bền cắt, không nhỏ hơn

KN

450 – 300

300

450

60

75

A

B

C

24,5

34,3

39,2

4

8

10

99,1

125,6

136,4

550 – 400

400

550

65

75

A

B

C

54,0

73,6

88,3

4

8

10

148,1

187,4

204,0

600 – 450

450

600

70

75

A

B

C

73,6

107,9

122,6

4

8

10

180,5

227,6

248,2

650 – 500

500

650

80

75

A

B

C

103,0

147,2

166,8

4

8

10

228,6

288,4

313,9

800 – 600

600

800

90

100

A

B

C

166,8

245,2

284,5

4

8

10

311,0

392,4

427,7

900 – 700

700

900

100

100

A

B

C

264,9

372,8

441,4

4

8

10

406,1

512,1

557,2

1000 – 800

800

1000

110

100

A

B

C

392,4

539,6

637,6

4

8

10

512,1

646,5

704,4

1100 – 900

1000

1100

120

100

A

B

C

735,8

1030,0

1177,0

4

8

10

762,2

961,4

1047,0

1200-1000

1000

1200

130

100

A

B

C

1177,0

1668,0

1962,0

4

8

10

1059,0

1337,0

1457,0

CHÚ THÍCH:

Tùy theo thiết kế một đầu cọc NPH có thể mở dài một đoạn từ 0,5 m đến 1,0 m với đường kính tương ứng đường kính ngoài của đốt.

6.3.2. Sai lệch kích thước cọc

Mức sai lệch kích thước cọc PC, PHC và NPH được quy định tại Bảng 3.

Bảng 3 – Mức sai kích thước đối với các loại cọc PC, PHC và NPH

Tên kích thước Mức sai lệch cho phép

Chiều dài, L (mm)

± 0,3 % chiều dài

Đường kính ngoài, D (mm)

– Từ 300 đến nhỏ hơn 700

– Từ 700 đến 1200

+ 5; – 2

+ 7; – 4

Độ vát mặt đầu cọc, (mm), không lớn hơn

0,5 % D

Chiều dày thành cọc, t (mm)

+: không quy định

-: bằng không (= 0)

Độ võng thân cọc, n, không lớn hơn

– Cọc có chiều dài đến 15 m: n = L/1000

– Cọc có chiều dài đến 30 m: n = L/2000

Khoảng cách hai tâm đốt, (mm)

± 5

Độ phẳng của mặt đầu cọc, (mm)

– Theo đường kính ngoài

– Theo đường kính trong

+ 0; – 1

+ 0; – 2

6.3.3. Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép

Chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt thép dự ứng lực:

– Cọc có đường kính ngoài đến 400 mm, không nhỏ hơn 20 mm;

– Cọc có đường kính ngoài đến 500 mm, không nhỏ hơn 25 mm;

– Các loại cọc khác, không nhỏ hơn 35 mm.

6.4. Yêu cầu ngoại quan và các khuyết tật cho phép

Yêu cầu ngoại quan và mức các khuyết tật cho phép cho các loại cọc được quy định tại Bảng 4.

Bảng 4 – Yêu cầu ngoại quan và mức các khuyết tật cho phép đối với cọc PC, PHC, NPH

Khuyết tật, ngoại quan cọc Mức cho phép

Trầy xước

+ Đối với cọc Ø300 mm + Ø 650 mm: diện tích vết trầy xước tại một vị trí ≤ 50 cm2

+ Đối với cọc Ø 700 mm + Ø 1200 mm: diện tích vết trầy xước tại một vị trí ≤ 100 cm2

+ Tổng diện tích toàn bộ các vết trầy xước không được lớn hơn 0,5 % tổng diện tích bề mặt cọc

Xì mép nẹp khuôn

+ Xì mép nẹp khuôn: Chiều sâu: < 5 mm;

Chiều dài ≤ 700 mm tại một vị trí và tổng chiều dài các vết xì mép ≤ 10 % chiều dài cọc.

Xì mép măng xông

+ Xì mép măng xông: Bề rộng ≤ 15 mm;

Chiều dài ≤ 1/3 chu vi cọc.

Độ lồi lõm trong lòng cọc

+ Chênh lệch giữa vị trí lồi và lõm ≤ 20 mm.

+ Chiều dày thành cọc (tính từ bề mặt cọc đến vị trí lõm) không thấp hơn chiều dày thiết kế;

Chênh lệch độ cao giữa măng xông và thân cọc

+ Đối với cọc Ø 300 mm + Ø 650 mm: ≤ 5 mm.

+ Đối với cọc Ø 700 mm + Ø 1200 mm: ≤ 7 mm.

Móp măng xông

+ Kích thước cạnh lớn nhất ≤ 50 mm

+ Độ sâu:

• Đối với cọc Ø 300 mm + Ø 650 mm: ≤ 2 mm.

• Đối với cọc Ø 700 mm + Ø 1200 mm: ≤ 4 mm;

Vết rạn hoặc nứt bề mặt cọc

Bề rộng vết rạn hoặc vết nứt bề mặt cọc ≤ 0,05 mm

Vết nối khuôn

Cho phép trên thân cọc có vết nối khuôn nhưng gờ bậc vết nối khuôn không vượt quá 3 mm.

CHÚ THÍCH: Giá trị đường kính áp dụng cho cả cọc PC, PHC và NPH. Trường hợp cọc NPH là giá trị đường kính ngoài của đốt

6.5. Yêu cầu ứng suất hữu hiệu của cọc

Ứng suất hữu hiệu tính toán cho từng cấp tải A, AB, B và C tương ứng là 4 MPa; 6 MPa, 8 MPa và 10 MPa với sai số cho phép là ± 5 %. Xác định và tính toán ứng suất hữu hiệu của cọc PC, PHC, NPH được trình bày ở Phụ lục A.

6.6. Yêu cầu độ bền thân cọc

– Độ bền uốn nứt thân cọc PC, cọc PHC và cọc NPH được xác định qua giá trị mômen uốn nứt nêu trong Điều 7.4 khi vết nứt quan sát được có bề rộng nhỏ hơn 0,1 mm. Giá trị mômen uốn nứt thân cọc không nhỏ hơn giá trị mômen uốn nứt được nêu trong Bảng 1.

– Độ bền uốn gãy thân cọc PC và cọc PHC, NPH được xác định qua giá trị mômen uốn đạt được đến khi cọc gãy. Giá trị mômen uốn gãy không nhỏ hơn 1,5 lần giá trị mômen uốn nứt được nêu trong Bảng 1 đối với cấp tải A, không nhỏ hơn 1,65 lần đối với cấp tải AB, không nhỏ hơn 1,8 lần đối với cấp tải B và không nhỏ hơn 2 lần đối với cấp tải C.

– Độ bền uốn dưới tải trọng nén dọc trục và độ bền cắt thân cọc chỉ áp dụng đối với cọc PHC, NPH cần đáp ứng các yêu cầu được nêu trong Bảng 1, trong Điều 7.5, Điều 7.6 và tham khảo phụ lục B.

6.7. Yêu cầu của mối nối

– Chi tiết của các dạng mối nối điển hình được thể hiện trên Hình 3.

– Đầu mối nối của cọc cần liên kết tốt với thân cọc. Đầu cuối của thép ứng lực trước được liên kết với chi tiết đầu mối nối. Bề mặt của mối nối phải vuông góc với trục của cọc. Mức sai lệch kích thước đường kính ngoài của đầu mối nối so với đường kính ngoài qui định trong Bảng 3 của cọc là từ – 4 mm đến + 7 mm tùy theo đường kính của cọc.

– Độ bền uốn của mối nối không nhỏ hơn độ bền uốn thân cọc nêu trong 6.6.

– Độ bền uốn của mối nối khi mômen uốn của mối nối đạt đến mômen uốn nứt nêu trong 6.6 tương đương với giá trị đo được khi kiểm tra đối với thân cọc.

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022

CHÚ DẪN:

A – chiều dày rãnh hàn;

W – chiều rộng mối hàn trên thân cọc.

Hình 3 – Các dạng mối nối điển hình


7. Phương pháp thử

7.1. Cỡ lô và lấy mẫu
7.1.1. Cỡ lô

Sản phẩm cọc cùng chủng loại đường kính, cùng cấp tải được sản xuất theo cùng điều kiện: vật liệu bê tông, cốt thép, quy trình công nghệ trong cùng một thời gian với cỡ quy mô sản xuất liên tục 3000 cọc/đợt, được coi là một lô sản phẩm. Trường hợp không đủ 3000 cọc/đợt sản xuất hoặc số lượng cọc cho một chủng loại được sản xuất trong khoảng thời gian không lớn hơn 12 tháng nhỏ hơn 3000 cọc thì vẫn coi như là một lô đủ.

7.1.2. Lấy mẫu

Lấy mẫu nguyên liệu: Xi măng, cốt liệu, phụ gia, nước, cốt thép được thực hiện theo các tiêu chuẩn tương ứng hiện hành cho từng loại nguyên liệu.

Lấy mẫu hỗn hợp bê tông, đúc bảo dưỡng mẫu được tiến hành theo TCVN 3105:1993. Mẫu xác định cường độ nén của bê tông là mẫu trụ (150 x 300) mm. Có thể sử dụng mẫu trụ tròn rỗng có kích thước (200 x 300) mm theo JIS A 1136.

Lấy mẫu cọc PC, PHC, NPH để kiểm tra và thử nghiệm được tiến hành đối với từng lô.

7.2. Xác định kích thước, ngoại quan và khuyết tật
7.2.1. Thiết bị, dụng cụ

Thước thép

hoặc

thước thép cuộn

30 m, độ chính xác 1 mm;

Thước thép

dài (500 ÷ 1000) mm, độ chính xác đến 1 mm;

Thước kẹp

, độ chính xác đến 0,1 mm;

Êke

;

Kính lúp

có độ phóng đại 20 lần, vạch chia 0,01 mm;

Bộ căn lá thép

, độ dày của căn lá (0,02 ÷ 1,00) mm.

7.2.2. Cách tiến hành

– Khuyết tật, ngoại quan và kích thước được kiểm tra trên cọc PC, PHC, NPH của lô bằng mắt thường và kính lúp có độ phóng đại 20 lần, vạch chia 0,01 mm cùng với các dụng cụ và thiết bị khác.

– Mỗi lô sản phẩm lấy ra 2 cọc để kiểm tra.

– Đo đường kính ngoài: dùng thước thép hoặc thước thép cuộn đo đường kính ngoài thực tế của cọc theo hai trục xuyên tâm thẳng góc của một tiết diện. Việc đo được thực hiện trên cả hai đầu của cọc.

– Đo chiều dày của thành cọc ở bốn đầu của hai đường kính nêu trên bằng thước kẹp.

– Đo chiều dài của từng cọc theo các đường sinh qua bốn đầu của hai đường kính nêu trên bằng thước thép hoặc thước thép cuộn.

– Đo chiều dày của thành cọc tại các vị trí bị chênh lệch về kích thước bằng thước kẹp.

– Đo chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép theo TCVN 9356:2012.

– Đo độ võng thân cọc bằng cách dùng sợi chỉ căng dọc theo đường sinh thân cọc suốt chiều dài thân cọc, dùng thước thép hoặc thước kẹp để đo khoảng hở giữa bề mặt cọc và sợi chỉ tại vị trí giữa thân cọc. Độ võng thân cọc là tỉ số giữa khoảng hở vừa đo được với chiều dài cọc.

– Đo độ nghiêng mặt bích so với thân cọc: đặt thước vuông góc sao cho một cạnh dọc theo đường sinh cọc và một cạnh vuông góc với đường sinh tại vị trí mặt bích, dùng thước thép đo khoảng cách lớn nhất từ mặt bích đến cạnh thước vuông góc với đường sinh cọc (nếu có). Khoảng cách đo được là độ nghiêng của mặt bích so với thân cọc.

– Chênh lệch chiều cao giữa măng xông và thân cọc được đo tại vị trí có chênh lệch nhiều nhất bằng thước thép.

– Xác định diện tích các khuyết tật trên thân cọc như: trầy xướt, tróc mặt, rỗ tổ ong: đánh dấu lại các vùng khuyết tật dùng thước thép đo bề rộng và chiều dài tương đối các vị trí có khuyết tật đã được đánh dấu, từ đó tính toán diện tích khuyết tật tại từng vị trí và tổng diện tích khuyết tật của thân cọc.

– Chiều rộng vết nứt được xác định bằng kính đo vết nứt có độ phóng đại 20 lần, vạch chia 0,01 mm hoặc bộ căn thép lá.

7.2.3. Đánh giá kết quả

Lô cọc được chấp nhận khi cả hai cọc thử đều đạt yêu cầu. Nếu một trong hai cọc không đạt yêu cầu phải thử thêm bốn cọc khác. Nếu kết quả thử lần hai đạt yêu cầu, thì lô cọc được chấp nhận nghiệm thu. Nếu lại có hơn một sản phẩm không đạt chất lượng thì phải tiến hành phân loại lại.

7.3. Xác định cường độ nén của bê tông

Mẫu bê tông được xác định cường độ nén theo TCVN 3118:1993. Có thể sử dụng phương pháp không phá hoại để xác định cường độ nén bê tông trên sản phẩm cọc theo TCVN 9490:2012 (ASTM.C900-06).

7.4. Xác định độ bền uốn nứt thân cọc
7.4.1. Nguyên tắc

Kiểm tra độ bền uốn nứt thân cọc được thực hiện cho cả cọc PC và PHC, NPH. Phép thử được thực hiện theo sơ đồ trên Hình 4.

Kích thước tính bằng milimét

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022

CHÚ DẪN:

L: Chiều dài cọc, m;

P: Tải trọng uốn, kN

Hình 4 – Sơ đồ thí nghiệm độ bền uốn nứt thân cọc
7.4.2. Thiết bị, dụng cụ

Máy ép thủy lực hoặc máy ép cơ học

dùng hệ thống kích thủy lực. Máy phải được lắp đồng hồ đo lực có thang chia lực phù hợp, sao cho tải trọng thử phải nằm trong phạm vi (20 – 80) % giá trị lớn nhất của thang lực, độ chính xác của máy trong khoảng ± 2 % tải trọng thử quy định;

Thanh gối tựa, thanh truyền lực

: bao gồm hai thanh gối tựa ở dưới, một thanh truyền lực ở trên. Hai thanh gối tựa dưới được làm bằng thép cứng, cũng có thể làm bằng gỗ cứng đảm bảo thẳng và bề mặt phẳng. Thanh truyền lực ở trên làm bằng thép cứng được tỳ lên cọc qua 2 điểm tựa cách điểm giữa của cọc là 500 mm. Lực của máy ép tác dụng lên điểm giữa của chiều dài thanh truyền lực và phân bố đều lực lên cọc qua 2 điểm tựa.

Bộ căn lá thép

để kiểm tra vết nứt, độ dày của căn lá (0,02 ÷ 1,00) mm;

Thước thép

hoặc

thước thép cuộn

, độ chính xác đến 1 mm.

7.4.3. Cách tiến hành

Chuẩn bị mẫu thử: mỗi lô sản phẩm chọn ngẫu nhiên 2 cọc làm mẫu thử

Đặt cọc lên hai thanh gối tựa vững chắc. Đặt thanh truyền lực lên cọc. Vị trí lắp đặt hệ thống thử tải được mô tả trên Hình 4.

Tải trọng uốn gây nứt tính toán: Tải trọng uốn gây nứt tính toán được xác định theo công thức (1).

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
 (1)

trong đó:

P: Tải trọng uốn gây nứt tính toán, kN;

g: Gia tốc trọng trường, 9,81 m/s2;

M: Mômen uốn nứt tính toán được xác định theo Bảng 1, kN.m;

m: Khối lượng cọc, tấn;

+ Đối với cọc PC, PHC: m = 2,6Lt(D – t), tấn;

+ Đối với cọc NPH: m = 2,6Lt(D – t ) + mđốt cọc, tấn;

L: Chiều dài cọc, m;

D: Đường kính ngoài thân cọc, m;

DK: Đường kính ngoài của đốt cọc, m;

t: Chiều dày thành cọc, m.

– Vận hành máy: cho lực tác dụng lên điểm giữa của thanh truyền lực, tăng tải từ từ đến giá trị 10 % tải trọng gây nứt tính toán, giữ tải để kiểm tra xem toàn bộ hệ thống gá lắp đã vững chắc, ổn định chưa. Các thanh gối tựa và thanh truyền lực có tiếp xúc đều với cọc không. Tiến hành thử tải ở các cấp tải trọng tương ứng với 40 %, 60 %, 80 %, 90 % và 100 % tải trọng gây nứt tính toán ở trên. Ở mỗi cấp tải trọng dừng lại (5 ± 1) min để xác định độ võng tại điểm giữa cọc và bề rộng vết nứt lớn nhất nếu có.

– Sau khi thử đến 100 % tải trọng gây nứt tính toán, nếu cọc vẫn chưa xuất hiện vết nứt hoặc vết nứt có chiều rộng nhỏ hơn 0,1 mm thì tiếp tục tăng tải trọng ứng với mỗi cấp tăng thêm 10 % so với tải trọng gây nứt tính toán cho đến khi cọc xuất hiện vết nứt có chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 0,1 mm. Ghi lại tải trọng gây nứt thực tế, độ võng tại điểm giữa của cọc và chiều rộng vết nứt lớn nhất.

7.4.4. Biểu thị kết quả

– Độ bền uốn nứt thân cọc: Độ bền uốn nứt thân cọc được xác định qua mômen uốn nứt thực tế của cọc thí nghiệm theo công thức (2):

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
 (2)

trong đó:

M: Mômen uốn nứt thực tế, kN.m;

P: Tải trọng uốn gây nứt, kN;

g: Gia tốc trọng trường, 9,81 m/s2;

m: Khối lượng cọc, tấn;

+ Đối với cọc PC, PHC: m = 2,6Lt(D – t), tấn;

+ Đối với cọc NPH: m = 2,6Lt(D – t) + mđốt cọc, tấn;

L: Chiều dài cọc, m;

D: Đường kính ngoài thân cọc, m;

t: Chiều dày thành cọc, m.

– Khi thử uốn đến tải trọng uốn gây nứt tính toán mà không thấy xuất hiện vết nứt hoặc vết nứt chiều rộng nhỏ hơn 0,1 mm thì cọc đạt yêu cầu qui định đối với mômen uốn nứt. Trường hợp ngược lại, cọc không đạt yêu cầu về độ bền uốn nứt thân cọc.

– Đối với cọc PC: nếu mômen uốn nứt thực tế đạt được giá trị mômen uốn nứt tính toán và vượt quá giá trị mômen uốn nứt ở cấp cao hơn tại Bảng 1 thì cọc PC được phân loại theo cấp cao hơn.

– Lô cọc được chấp nhận khi cả hai cọc thử đều đạt yêu cầu. Nếu một trong hai cọc không đạt yêu cầu phải thử thêm bốn cọc khác. Nếu kết quả thử lần hai đạt yêu cầu, thì lô cọc vẫn được chấp nhận nghiệm thu. Nếu lại có hơn một sản phẩm không đạt chất lượng thì lô sản phẩm đó phải tiến hành phân loại lại.

7.5. Xác định độ bền uốn thân cọc PHC và NPH dưới tải trọng nén dọc trục
7.5.1. Nguyên tắc

Độ bền uốn thân cọc dưới tải trọng nén dọc trục được thực hiện đối với cọc PHC và NPH. Phép thử được thực hiện theo sơ đồ ở Hình 5.

Kích thước tính bằng milimét

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022

CHÚ DẪN:

L: Chiều dài cọc, m;

P: Tải trọng uốn, kN;

L1: Khoảng cách gối đỡ, m;

N: Tải trọng nén dọc trục, kN.

Hình 5 – Sơ đồ thí nghiệm uốn thân cọc PHC, NPH dưới tải trọng nén dọc trục
7.5.2 Thiết bị, dụng cụ

– Sử dụng các thiết bị và dụng cụ nêu trong 7.4.2.

Máy ép thủy lực

hoặc

máy ép cơ học

dùng hệ thống kích thủy lực để tạo tải trọng nén dọc trục. Máy được lắp đồng hồ lực có thang chia lực phù hợp, sao cho tải trọng thử nằm trong phạm vi (20 – 80) % giá trị lớn nhất của thang lực. Độ chính xác của máy ép trong khoảng ± 2 % tải trọng thử quy định.

7.5.3. Cách tiến hành

– Chuẩn bị mẫu thử: Chọn hai cọc PHC, NPH làm mẫu thử đại diện cho các loại sản phẩm có cùng đường kính ngoài.

– Đặt cọc PHC, NPH lên hai cặp gối tựa vững chắc. Đặt thanh truyền lực lên cọc PHC, NPH. Vị trí lắp đặt hệ thống thử tải được mô tả trên Hình 5.

– Tải trọng uốn tính toán: Tải trọng uốn tính toán được xác định sơ bộ theo các công thức (3), (4):

+ Trường hợp của tải trọng từ trên xuống P(+):

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
 (3)

+ Trường hợp của tải trọng từ dưới lên P(-):

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
 (4)

trong đó:

P(+), P(-): Tải trọng uốn tính toán, kN;

g: Gia tốc trọng trường, 9,81 m/s2;

M: Mômen uốn tính toán được xác định theo Bảng 5, kN.m;

m: Khối lượng cọc, tấn;

+ Đối với cọc PHC: m = 2,6Lt(D – t), tấn;

+ Đối với cọc NPH: m = 2,6Lt(D – t) + mđốt cọc, tấn;

L: Chiều dài cọc, m;

D: Đường kính ngoài thân cọc, m;

t: Chiều dày thành cọc, m.

n: Độ võng giả định tại điểm giữa của cọc ứng với cấp mômen uốn yêu cầu, m;

N: Tải trọng nén dọc trục được xác định theo Bảng 5, kN.

– Vận hành máy: cho lực tác dụng lên điểm giữa của thanh truyền lực, tăng tải từ từ đến giá trị 10 % tải trọng uốn tính toán, giữ tải để kiểm tra xem toàn bộ hệ thống gá lắp đã vững chắc, ổn định chưa. Các thanh gối tựa và thanh truyền lực có tiếp xúc đều với cọc không.

– Các cọc PHC, NPH được thí nghiệm uốn nén dọc trục qua 6 giai đoạn:

+ Giai đoạn 1: Tác động tải trọng nén dọc trục là N1. Lực này được duy trì suốt giai đoạn 1. Tiến hành thử uốn trên cọc theo 10 chu kì, mỗi chu kì thử nghiệm theo hai bước sau:

Bảng 5 – Bảng qui định các cấp tải trọng nén dọc trục (N) và mômen uốn (M)

Đường kính ngoài,

mm

Cấp tải Khả năng bền uốn dưới tải trọng nén dọc trục N
1
Khả năng bền uốn dưới tải trọng nén dọc trục N
2
Khả năng bền uốn dưới tải trọng nén dọc trục N
3
Mô men uốn nứt lớn nhất M
max
, kN.m
Tải trọng nén dọc trục N
1
,

kN

Mô men uốn nứt M
11
,

kN.m

Mô men uốn gãy M
12
,

kN.m

Tải trọng nén dọc

trục N
1
,

kN

Mô men uốn nứt M
21
,

kN.m

Mô men uốn gãy M
22
,

kN.m

Tải trọng nén dọc trục N
3
,

kN

Mô men uốn nứt M
31
,

kN.m

Mô men uốn gãy M
32
,

kN.m

300

A

392,4

44,1

77,5

784,8

64,7

105,9

1177,0

84,4

122,6

84,4

AB

49,1

86,4

69,7

111,8

89,3

125,1

89,3

B

54,0

95,2

74,6

117,7

94,2

127,5

94,2

C

58,9

106,9

79,5

123,6

99,1

130,5

99,1

350

A

490,5

64,7

111,8

981,0

96,1

156,0

1472,0

126,5

181,5

126,5

B

79,5

140,3

109,9

173,6

141,3

188,4

141,3

C

89,3

159,9

119,7

184,4

151,1

192,3

151,1

400

A

588,6

97,1

163,8

1177,0

139,3

223,7

1766,0

182,5

259,0

182,5

AB

106,9

182,5

149,1

236,5

192,4

264,4

192,4

B

116,7

201,1

158,9

249,2

202,1

269,8

202,1

C

130,5

234,5

173,6

266,8

215,8

277,6

215,8

450

A

735,8

134,4

228,6

1472,0

195,2

312,9

2207,0

256,0

361,0

256,0

B

168,7

291,4

229,6

353,2

290,4

379,6

290,4

C

183,4

329,6

244,3

375,7

305,1

389,5

305,1

500

A

882,9

183,4

304,1

1766,0

263,9

421,8

2649,0

345,3

496,4

345,3

AB

205,5

348,3

286,5

452,7

367,4

512,1

367,4

B

227,6

392,4

309,0

483,6

389,5

527,8

389,5

C

247,2

447,3

328,6

518,0

409,1

543,5

409,1

600

A

1275

309,0

522,9

2551,0

452,2

723,0

3826,0

594,5

839,7

594,5

AB

348,8

597,0

491,5

773,0

634.2

863.3

634.2

B

388,5

671,0

530,7

823,0

673,9

886,8

673,9

C

427,7

765,2

570,9

877,0

713,2

909,4

713,2

700

A

1766,0

498,3

832,9

3532,0

731,8

1151,0

5297,0

965,3

1312

965,3

AB

552,3

933,5

786,3

1216,5

1019,7

1339,0

1019,7

B

606,3

1034,0

840,7

1282,0

1074,0

1366,0

1074,0

C

673,9

1185,0

906,4

1355,0

1139,0

1387,0

1139,0

800

A

1962,0

692,6

1143

3924,0

991,8

1579,0

5886,0

1292,0

1855,0

1292,0

AB

766,2

1294,5

1065,9

1687,5

1366,0

1911,0

1366,0

B

839,7

1446,0

1140,0

1796,0

1440,0

1967,0

1440,0

C

935,9

1679,0

1235,0

1936,0

1534,0

2027,0

1534,0

900

A

2452,0

966,3

1598,0

4905,0

1394,0

2226,0

7358,0

1821,0

2601,0

1821,0

B

1165,0

2009,0

1595,0

2516,0

2024,0

2748,0

2024,0

C

1264,0

2277,0

1696,0

2679,0

2127,0

2827,0

2127,0

1000

A

2943,0

1306,0

2159,0

5886,0

1876,0

3004,0

8829,0

2446,0

3502,0

2446,0

AB

1452,0

2454,5

2021,5

3203,5

2591,0

3599,5

2591,0

B

1598,0

2750,0

2167,0

3403,0

2736,0

3697,0

2736,0

C

1745,0

3143,0

2314,0

3633,0

2882,0

3810,0

2882,0

1100

A

3434,0

1652,0

2821,0

6867,0

2372,0

3943,0

10300,0

3092,0

4597,0

3092,0

B

2030,0

3646,0

2735,0

4538,0

3440,0

4907,0

3440,0

C

2218,0

4164,0

2916,0

4846,0

3612,0

5041,0

3612,0

1200

A

2924,0

2080,0

3555,0

7848,0

2982,0

4983,0

11770,0

3885,0

5852,0

3885,0

AB

2316,0

4076,5

3208,5

5368,5

4102,0

6062,0

4102,0

B

2552,0

4598,0

3435,0

5754,0

4319,0

6272,0

4319,0

C

2834,0

5331,0

3706,0

6208,0

4578,0

6471,0

4578,0

Bước 1: Tăng tải trọng uốn tính toán đạt giá trị P11(+) tương ứng với giá trị mômen uốn tính toán M11 trong Bảng 5 theo phương từ trên xuống. Đo bề rộng vết nứt lớn nhất, độ võng và ghi số lượng vết nứt trên thân cọc.

Bước 2: Trả tải trọng uốn về bằng không. Tiến hành thí nghiệm giống bước 1 với tải trọng uốn tính toán P11(-) tương ứng với giá trị mômen uốn tính toán M11 trong Bảng 5 theo phương từ dưới lên. Đo bề rộng vết nứt lớn nhất, độ võng và ghi số lượng vết nứt trên thân cọc.

+ Giai đoạn 2: Tiến hành thí nghiệm giống giai đoạn 1 với giá trị tải trọng nén dọc trục là N2 và tải trọng uốn tính toán là P21(+) và P21(-) tương ứng với giá trị mômen uốn tính toán M21.

+ Giai đoạn 3: Tiến hành thí nghiệm giống giai đoạn 1 với giá trị tải trọng nén dọc trục là N3 và tải trọng uốn tính toán là P31(+) và P31(-) tương ứng với giá trị mômen uốn tính toán M31. Sau khi kết thúc các thí nghiệm của giai đoạn 3, tiếp tục tăng tải trọng uốn P31(+) cho tới khi xuất hiện vết nứt có chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 0,1 mm thì dừng lại. Ghi lại tải trọng uốn gây nứt thực tế, P, độ võng tại điểm giữa của cọc, số lượng vết nứt và bề rộng vết nứt lớn nhất.

+ Giai đoạn 4: Tiến hành thí nghiệm giống giai đoạn 1 với giá trị tải trọng nén dọc trục là N1 và tải trọng uốn tính toán là P12(+) và P12(-) tương ứng với giá trị mômen uốn tính toán M12.

+ Giai đoạn 5: Tiến hành thí nghiệm giống giai đoạn 1 với giá trị tải trọng nén dọc trục là N2 và tải trọng uốn tính toán là P22(+) và P22(-) tương ứng với giá trị mômen uốn tính toán M22.

+ Giai đoạn 6: Tiến hành thí nghiệm giống giai đoạn 1 với giá trị tải trọng nén dọc trục là N3 và tải trọng uốn tính toán là P32(+) và P32(-) tương ứng với giá trị mômen uốn tính toán M32.

7.5.4 Biểu thị kết quả

Mômen uốn nứt lớn nhất thực tế của cọc PHC, NPH thí nghiệm khi có tải trọng dọc trục được tính theo các công thức (5):

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
 (5)

trong đó:

M: Mômen uốn nứt lớn nhất thực tế, kN.m;

P: Tải trọng uốn gây nứt thực tế được xác định ở giai đoạn 3, kN;

g: Gia tốc trọng trường, 9,81 m/s2;

m: Khối lượng cọc PHC, m = 2,6Lt(D – t), tấn;

m: Khối lượng cọc NPH, m = 2,6Lt(D – t) + mđốt cọc, tấn;

L: Chiều dài cọc PHC, NPH, m;

L1: Khoảng cách hai gối đỡ, L1 = L – 2, m;

D: Đường kính ngoài thân cọc PHC, m;

t: Chiều dày thành cọc PHC, m.

n: Độ võng thực tế tại điểm giữa của cọc dưới tải trọng uốn nứt, m;

N3: Tải trọng nén dọc trục ở giai đoạn 3, kN.

– Nếu mômen uốn nứt lớn nhất thực tế của cọc PHC, NPH thí nghiệm ở giai đoạn 3 có giá trị lớn hơn giá trị Mmax nêu trong Bảng 5 và sau 10 chu kì của giai đoạn 6 mà cọc vẫn chưa bị phá huỷ thì cọc PHC đạt yêu cầu về độ bền uốn dưới tải trọng nén dọc trục.

– Sản phẩm cọc PHC được chấp nhận về độ bền uốn dưới tải trọng nén dọc trục khi cả hai cọc thử đều đạt yêu cầu. Thí nghiệm kiểm tra độ bền uốn dưới tải trọng nén dọc trục chỉ thực hiện khi đơn đặt hàng có yêu cầu.

7.6. Xác định khả năng bền cắt thân cọc PHC, NPH
7.6.1. Nguyên tắc

Khả năng bền cắt thân cọc được thực hiện đối với cọc PHC, NPH. Phép thử được thực hiện theo sơ đồ trên Hình 6 hoặc Hình 7.

7.6.2. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ nêu trong 7.4.2.

7.6.3. Cách tiến hành

– Chuẩn bị mẫu thử: Chọn hai cọc PHC, NPH làm mẫu thử đại diện cho các loại sản phẩm có cùng đường kính ngoài.

– Đặt cọc PHC, NPH lên hai thanh gối tựa một cách vững vàng. Đặt thanh truyền lực lên cọc. Vị trí lắp đặt hệ thống thử tải được mô tả trên Hình 6.

– Tải trọng cắt tính toán: Tải trọng cắt tính toán được xác định theo công thức sau đây:

P = 2Q (6)

trong đó:

P: Tải trọng cắt tính toán, kN;

Q: Khả năng bền cắt tính toán được xác định theo Bảng 1, kN.

Đặc biệt, khi thực hiện thí nghiệm độ bền cắt như sơ đồ Hình 7, tải trọng cắt được tính toán từ khả năng bền cắt theo công thức sau:

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
 (7)

trong đó:

P: Tải trọng cắt, KN;

Q: khả năng bền cắt được tính toán theo Bảng 1, KN;

b: Khoảng cách giữa gối tựa mẫu thử và điểm tựa của thanh truyền lực, m;

a: khẩu độ cắt, m a= D – t/2

t: chiều dày của cọc, m;

D: đường kính cọc, m.

Chú ý: Khoảng cách từ tâm gối tựa đến đầu mẫu thử nằm trong khoảng từ 1,25D đến 2,0D.

– Vận hành máy: cho lực tác dụng lên điểm giữa của thanh truyền lực, tăng tải từ từ đến giá trị 10% tải trọng cắt tính toán, giữ tải để kiểm tra xem toàn bộ hệ thống gá lắp đã vững chắc, ổn định chưa. Các thanh gối tựa và thanh truyền lực có tiếp xúc đều với cọc không. Tiến hành thử tải ở các cấp tải trọng tương ứng với 20 %, 40 %, 60 %, 80 % và 100 % tải trọng cắt tính toán ở trên. Ở mỗi cấp tải trọng dừng lại (5 ± 1) min để xác định độ võng tại điểm giữa cọc, số lượng vết nứt và bề rộng vết nứt lớn nhất nếu có.

7.6.4. Biểu thị kết quả

– Khi thử cắt đến tải trọng cắt tính toán mà không thấy vết nứt hoặc vết nứt có bề rộng nhỏ hơn 0,1 mm thì cọc PHC, NPH đạt yêu cầu qui định đối với độ bền cắt. Trường hợp ngược lại, cọc không đạt yêu cầu về độ bền cắt.

– Sản phẩm cọc PHC, NPH được chấp nhận về độ bền cắt khi cả hai cọc thử đều đạt yêu cầu. Thí nghiệm kiểm tra độ bền cắt thân cọc chỉ thực hiện khi đơn đặt hàng có yêu cầu.

Kích thước tính bằng milimét

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022

CHÚ DẪN:

LTest: Chiều dài mẫu thử, m, [LTest = 2 x (1 + a) = (1 + d)];

P: Tải trọng cắt, kN;

b: Khẩu độ thanh truyền lực, m, b = 1,0.

D: Đường kính ngoài, m;

a: Khẩu độ cắt, lấy a = 1,0D;

Hình 6 – Sơ đồ thí nghiệm độ bền cắt cọc PHC, NPH

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022

CHÚ DẪN:

L: Chiều dài mẫu thử, m;

P: Tải trọng cắt, kN;

b: khẩu độ thanh truyền lực (m), b=1.0

D: Đường kính ngoài, m;

a: Khẩu độ cắt, lấy a=1,0D.

Hình 7 – Sơ đồ thí nghiệm độ bền cắt cọc PHC, NPH (gia tải bằng dầm có đầu hẫng)
7.7. Xác định độ bền uốn gãy thân cọc

Kiểm tra độ bền uốn gãy thân cọc được kết hợp với thử nghiệm ở Điều 7.4 đối với một trong hai cọc thử đầu tiên của lô, tiếp tục tăng tải trọng uốn cho đến khi cọc gãy. Ghi lại tải trọng uốn lớn nhất đạt được, tính toán mômen uốn gãy, nếu đạt được yêu cầu trong 6.6 thì toàn bộ cọc trong lô được chấp nhận. Thí nghiệm kiểm tra độ bền uốn gãy thân cọc chỉ thực hiện khi đơn đặt hàng có yêu cầu.

7.8. Xác định độ bền uốn mối nối

Kiểm tra độ bền uốn mối nối được thực hiện giống như kiểm tra độ bền uốn thân cọc. Mối nối được đặt ở vị trí chính giữa của hai thanh gối đỡ. Thí nghiệm kiểm tra độ bền uốn mối nối chỉ thực hiện khi đơn đặt hàng có yêu cầu.


8. Nghiệm thu sản phẩm cọ

8.1. Nguyên tắc

TCVN 7888:2014 là tiêu chuẩn sản phẩm hàng hóa công nghiệp, nhà sản xuất phải hoàn toàn tự chịu trách nhiệm về lô sản phẩm cọc do mình sản xuất ra khi cấp cho khách hàng.

8.2. Hồ sơ nghiệm thu

Hồ sơ nghiệm thu gồm:

8.2.1.

Chứng chỉ nguyên vật liệu sản xuất bê tông

– Xi măng;

– Cốt liệu: cốt liệu lớn, cốt liệu nhỏ (cát tự nhiên, cát nhân tạo);

– Chứng chỉ chất lượng thép các loại: thép chủ, thép tấm, thép đai;

– Nước;

– Phụ gia hóa học, phụ gia khoáng (nếu có).

8.2.2.

Chứng chỉ đánh giá chất lượng bê tông cọc.

8.2.3.

Chứng chỉ nghiệm thu đánh giá chất lượng ngoại quan và biên bản sửa chữa khuyết tật ngoại quan (nếu có) đính kèm hình ảnh trước khi sửa chữa đối với những sản phẩm có lỗi nằm trong phạm vi cho phép.

8.2.4.

Chứng chỉ chất lượng kiểm tra độ bền uốn nứt thân cọc của lô sản phẩm theo kết quả thử được thực hiện bởi phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng có chức năng pháp lý cho công tác thử độ bền. Chứng chỉ về các chỉ tiêu: Độ bền uốn gãy thân cọc, Uốn nứt thân cọc dưới tải trọng nén dọc trục đối với cọc PHC; Khả năng bền cắt thân cọc đối với cọc PHC; Độ bền uốn mối nối được thực hiện khi có yêu cầu của khách hàng (theo thiết kế).

8.2.5.

Biên bản nghiệm thu xuất xưởng (giữa nhà sản xuất và khách hàng).

Chương trình nội dung thử nghiệm cung cấp các số liệu cho hồ sơ chất lượng sản phẩm nghiệm thu tham khảo tại Phụ lục C.


9. Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

9.1. Ghi nhãn

Cọc PC, PHC, NPH được ghi nhãn in bằng sơn trên mặt ngoài và cách đầu thân cọc từ 1000 mm đến 1500 mm, trong đó ghi rõ:

– Kí hiệu qui ước cọc PC, PHC, NPH;

– Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất;

– Số hiệu lô;

– Ngày, tháng, năm sản xuất.

– Dấu kiểm tra chất lượng, khuyến khích áp dụng mã vạch để quản lý chất lượng sản phẩm. Cọc PC, PHC, NPH khi xuất xưởng phải có phiếu kiểm tra chất lượng kèm theo, với nội dung:

– Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất;

– Kí hiệu qui ước cọc PC, PHC, NPH;

– Kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật;

– Số lượng cọc xuất xưởng và số hiệu lô;

– Ngày, tháng, năm sản xuất, tên tiêu chuẩn áp dụng;

– Bản vẽ thiết kế cọc PC, PHC, NPH (khi khách hàng có yêu cầu).

9.2. Bảo quản
9.2.1.

Bãi xếp cọc phải có bề mặt phẳng và đàn hồi cứng. Sản phẩm cọc PC, PHC, NPH lưu kho được xếp nằm ngang theo lô; mỗi lô xếp thành tầng với chiều cao không quá số tầng quy định tại Bảng 6, giữa các tầng phải đặt các tấm kê thích hợp (kể cả tầng sát mặt sàn). Điểm đặt tấm kê ở vị trí cách đầu cọc 0,21L (L: chiều dài cọc) theo chiều dài cọc. Khi xếp phải chú ý để dễ quan sát nhãn mác trên mỗi cọc. Các biện pháp đảm bảo an toàn như chống trượt và chống lăn phải được tuân thủ đầy đủ trong quá trình xếp đống thành tầng cao.

CHÚ THÍCH: Nếu nền đất được chuẩn bị tốt, có thể xếp cọc trực tiếp lên mặt đất.

Bảng 6 – Quy định số tầng xếp cọc PC, PHC, NPH

Đường kính cọc, D, mm

300 đến < 500

500 ÷ 600

700 ÷ 1000

1100 ÷ 1200

Số tầng xếp

9

7

5 (4)

4 (3)

CHÚ THÍCH: Số trong ngoặc áp dụng đối với cọc có chiều dài lớn hơn 15 m.

9.2.2.

Nâng chuyển cọc

9.2.2.1.

Các cọc có chiều dài đến 15 m, thỏa mãn các yêu cầu trong Bảng 1 và Bảng 2 sẽ được nâng chuyển tại vị trí hai điểm theo sơ đồ Hình 8 hoặc móc nâng tại hai đầu cọc.

9.2.2.2.

Các cọc đơn hoặc cọc nối dài từ hơn 15 m đến 30 m sẽ được nâng chuyển tại bốn điểm theo sơ đồ Hình 9.

9.2.2.3.

Các cọc đơn hoặc cọc nối có chiều dài lớn hơn 30 m sẽ được nâng tại nhiều điểm theo chỉ dẫn của thiết kế cọc.

9.2.2.4.

Các vị trí nâng phải đáp ứng yêu cầu của thiết kế với sai lệch cho phép bằng ± 200 mm. Trong trường hợp móc nâng tại hai đầu cọc, dây cáp phải vuông góc với trục dọc của cọc.

9.2.2.5.

Các cọc nâng chuyển phải được xếp dỡ cẩn thận. Không được va đập, quăng quật, trượt lăn hoặc làm rơi cọc.

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022

Hình 8 – Sơ đồ vị trí lồng cáp nâng chuyển cọc tại hai điểm

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022

Hình 9 – Sơ đồ vị trí lồng cáp nâng chuyển cọc tại bốn điểm
9.3. Vận chuyển

Sản phẩm cọc PC, PHC, NPH chỉ được phép bốc xếp, vận chuyển khi cường độ chịu nén bê tông đạt tối thiểu 75 % cường độ thiết kế.

Sản phẩm cọc PC, PHC, NPH phải được xếp, dỡ bằng máy cẩu có sức cẩu thích hợp.

Khi vận chuyển cọc PC, PHC, NPH đi xa phải có xe chuyên dụng, các cọc phải được liên kết chặt với phương tiện vận chuyển để tránh xô đẩy, va đập gây hư hỏng, biến dạng.


PHỤ LỤC A

(quy định)

TÍNH TOÁN ỨNG SUẤT HỮU HIỆU CỦA CỌC BÊ TÔNG LY TÂM ỨNG LỰC TRƯỚC

Ứng suất hữu hiệu của cọc ly tâm ứng lực trước PHC là ứng suất nén trước tính toán của bê tông trong cọc có tính đến co ngót của bê tông, sự suy giảm ứng suất do từ biến của bê tông và sự suy giảm ứng suất do cốt thép bị chùng ứng suất.

A.1. Tính toán ứng suất hữu hiệu ban đầu

– Ứng suất căng tính toán của thép: σpt (MPa)

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
 (A.1)

trong đó:

σpi: ứng suất căng ban đầu của thép chủ: σpi ≤ 0.8 x σpy hoặc 0.7 x σpu

+ σpy là ứng suất chảy dẻo của thép (MPa);

+ σpu là ứng suất kéo đứt của thép (MPa).

n’ =

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
: tỉ lệ modul đàn hồi giữa thép và bê tông tại thời điểm truyền ứng suất,

+ Ep là modul đàn hồi của thép;

+ Ecp là modul đàn hồi của bê tông tại thời điểm truyền ứng suất.

k: hệ số chùng ứng suất, k = 0.025;

Ap: tổng diện tích mặt cắt ngang của thép chủ (mm2);

Ac: diện tích mặt cắt ngang của bê tông: AO – Ap (mm2);

AO: diện tích mặt cắt ngang của cọc (mm2).

– Ứng suất nén ban đầu của bê tông được tính toán thông qua lực kéo căng ban đầu của cốt thép và tổng diện tích mặt cắt ngang của bê tông.

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
 (A.2)

A.2. Tính toán tổn thất ứng suất
A.2.1.

Tổn thất ứng suất do từ biến và co ngót: σpψ

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
(MPa) (A.3)

trong đó:

n =

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
:

Ec: Modul đàn hồi của bê tông;

εs: Hệ số co ngót khô, εs= 1.5 x 10-4

ψ :Hệ số từ biến, ψ = 2.0.

A.2.2.

Tổn thất ứng suất do chùng ứng suất: σr

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
(MPa) (A.4)

A.3. Ứng suất hữu hiệu còn lại sau khi chiết trừ các ứng suất tổn thất

Ứng suất hữu hiệu trong thép chủ: σpe

σpe = σpt – (σpψ + σr ) (MPa) (A.5)

Ứng suất hữu hiệu trong bê tông: σce

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
 (A.6)


PHỤ LỤC B

(quy định)

TÍNH TOÁN SỨC KHÁNG NÉN DỌC TRỤC CỦA CỌC

Sức kháng nén dọc trục tính toán của cọc (Ra) được đưa ra nhằm cung cấp thông tin cho việc tính toán lựa chọn sức chịu tải theo vật liệu của cọc trong quá trình thiết kế và lựa chọn thiết bị thi công phù hợp.

Sức kháng nén dọc trục tính toán theo vật liệu của cọc được tính theo công thức sau:

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
 (B.1)

trong đó:

Ra: Sức kháng nén dọc trục tính toán của cọc, kN;

A: Diện tích mặt cắt ngang của cọc, mm2

σce: Ứng suất hữu hiệu trong của cọc bê tông;

σcu: Cường độ chịu nén thiết kế của bê tông;

: Hệ số an toàn.

– Đối với cọc PC có cường độ chịu nén của bê tông không thấp hơn 60 MPa thì giá trị hệ số an toàn  = 4

+ Sức chịu tải làm việc dài hạn (RaL) theo vật liệu của cọc được tính toán theo công thức (14) với  = 4:

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
 (B.2)

+ Sức chịu tải làm việc ngắn hạn (RaL) theo vật liệu của cọc gấp 2 lần giá trị sức chịu tải dài hạn theo thực tế của cọc:

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
 (B.3)

Đối với cọc PHC, NPH có cường độ chịu nén của bê tông không thấp hơn 80 MPa thì giá trị hệ số an toàn  = 3.5

+ Sức chịu tải làm việc dài hạn (RaL) theo vật liệu của cọc được tính toán theo công thức (14) với  = 3,5

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
 (B.4)

+ Sức chịu tải làm việc ngắn hạn (RaL) theo vật liệu của cọc gấp 2 lần giá trị sức chịu tải dài hạn theo thực tế của cọc:

Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
 (B.5)

Sức chịu tải làm việc thực tế tối đa của cọc khi đưa vào thi công không vượt quá 80% sức chịu tải làm việc ngắn hạn theo vật liệu của cọc: Pmax ≤ 80%RaL


PHỤ LỤC C

(tham khảo)

CHƯƠNG TRÌNH NỘI DUNG THỬ NGHIỆM CHẤT LƯỢNG CỌC

C.1. Thử nghiệm kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu đầu vào

Nhà sản xuất cần xây dựng chương trình nội dung thử nghiệm kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc sử dụng, lưu trữ, cung cấp các số liệu kết quả thử nghiệm theo yêu cầu quy định dưới đây:

C.1.1. Xi măng

Xi măng nhập về kho của nhà sản xuất phải có phiếu chứng nhận chất lượng sản phẩm cho từng lô, do nhà cung cấp giao kèm theo hóa đơn bán hàng.

Trước khi đưa vào sản xuất, xi măng cần được thử nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu sau:

Lượng nước tiêu chuẩn; Độ lưu động của hồ xi măng; Tỷ diện; Thời gian bắt đầu và kết thúc đông kết; Độ ổn định thể tích; cường độ bền uốn; cường độ bền nén (R3 và R28). Tần suất kiểm tra được quy định cho mỗi lô xi măng sử dụng vào sản xuất là 01 lần/lô nhưng không quá thời hạn một tháng/lần kể từ ngày kiểm tra lô sử dụng. Việc lấy mẫu, tiến hành thử đảm bảo theo đúng quy định của các TCVN tương ứng hiện hành.

C.1.2. Cốt liệu

Cốt liệu nhập về kho của nhà sản xuất phải có phiếu chứng nhận chất lượng sản phẩm cho từng lô theo từng loại cốt liệu lớn nhỏ, do nhà cung cấp giao kèm theo hóa đơn bán hàng.

Trước khi đưa vào sản xuất, cốt liệu cần được thử nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu sau:

+ Với cốt liệu lớn: Thành phần cỡ hạt; Khối lượng riêng; Khối lượng thể tích; khối lượng thể tích xốp; Độ ẩm; Hàm lượng bùn sét; Cường độ nén dập; Hàm lượng hạt thoi dẹt.

+ Với cốt liệu nhỏ: Thành phần cỡ hạt; lượng hạt lớn hơn 5 mm; Mô đun độ lớn của cát; Khối lượng riêng; khối lượng thể tích xốp; Độ ẩm; Hàm lượng bùn, bụi, sét.

Tần suất kiểm tra được quy định chung cho mỗi lô cốt liệu sử dụng vào sản xuất là 01 lần/lô cốt liệu sử dụng cho sản xuất một số lượng cọc cùng chủng loại.

C.1.3. Thép

Thép nhập về kho của nhà sản xuất phải có phiếu chứng nhận chất lượng sản phẩm cho từng lô theo từng chủng loại thép, do nhà cung cấp giao kèm theo hóa đơn bán hàng.

Trước khi đưa vào sản xuất, thép cần được thử nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu sau: Thí nghiệm kéo thép (kích thước, đường kính, tiết diện, giới hạn chảy, giới hạn bền, độ dãn dài tương đối); Thí nghiệm uốn thép (kích thước, đường kính, đường kính gối uốn, góc uốn; Trạng thái bề mặt khi uốn).

Tần suất kiểm tra được quy định chung cho mỗi lô thép sử dụng vào sản xuất là 01 lần/lô thép cùng chủng loại. Việc lấy mẫu, tiến hành thử đảm bảo theo đúng quy định của các TCVN hiện hành tương ứng cho từng loại thép.

C.1.4. Nước

Nước sử dụng cho sản xuất và dưỡng hộ cọc được kiểm tra chất lượng theo định kỳ 06 tháng một lần. Việc lấy mẫu, tiến hành thử đảm bảo theo đúng quy định của TCVN liên quan hiện hành.

C.1.5. Phụ gia

Phụ gia nhập về kho của nhà sản xuất phải có phiếu chứng nhận chất lượng sản phẩm cho từng lô theo từng chủng loại, do nhà cung cấp giao kèm theo hóa đơn bán hàng.

Trước khi đưa vào sản xuất, phụ gia cần được thử nghiệm kiểm tra liều lượng, tỷ lệ phụ gia sử dụng trên mẫu hỗn hợp bê tông theo yêu cầu thiết kế quy định cụ thể cho từng trường hợp.

C.2. Thử nghiệm kiểm tra chất lượng hỗn hợp bê tông và bê tông cọc
C.2.1. Chất lượng hỗn hợp bê tông

Thử nghiệm kiểm tra độ sụt hỗn hợp bê tông được thực hiện theo TCVN 3106:1993. Tần suất lấy mẫu xác định độ sụt của hỗn hợp bê tông tối thiểu một lần trên một ca sản xuất.

C.2.2. Chất lượng bê tông

Mẫu bê tông được xác định cường độ nén theo TCVN 3118:1993. Trên một ca sản xuất phải lấy ít nhất 12 viên mẫu để xác định cường độ nén sau khi mở bể hấp và trước khi tháo khuôn, cường độ nén 07 ngày, cường độ nén 28 ngày và mẫu lưu. Trường hợp cọc được dưỡng hộ ở áp suất và nhiệt độ cao, số mẫu cần lấy là 06 viên mẫu để xác định cường độ nén sau dưỡng hộ (đạt tương đương Rn28) và mẫu lưu. Yêu cầu cụ thể:

+ Cường độ nén của bê tông khi cắt cáp đối với cọc PHC loại A, AB không được nhỏ hơn 30 MPa và cọc loại B, C không nhỏ hơn 40 MPa.

+ Cường độ nén trung bình của từng tổ mẫu được xem đạt yêu cầu khi bằng hoặc lớn hơn cường độ nén thiết kế ở độ tuổi tương ứng.

C.3. Thử nghiệm nghiệm thu thành phẩm

Các tiêu chí nghiệm thu thành phẩm cọc bao gồm:

– Hình dáng, kích thước;

– Ngoại quan;

– Độ bền thân cọc.

C.3.1.

Nghiệm thu hình dáng, kích thước

Hình dáng, kích thước được nghiệm thu thông qua mẫu thử đại diện cho từng lô cọc, mỗi lô chọn 2 đoạn cọc ngẫu nhiên. Nếu cả hai đoạn đạt yêu cầu theo quy định ở Bảng 3 Điều 6.2.2 của TCVN 7888:2014 thì toàn bộ lô cọc xem như đạt yêu cầu, nếu 1 trong 2 đoạn không đạt yêu cầu thì chọn ngẫu nhiên tiếp 4 sản phẩm cọc khác trong cùng lô. Nếu kết quả kiểm tra lần hai đạt yêu cầu thì lô cọc đó được chấp nhận nghiệm thu. Nếu lại có hơn một cọc không đạt chất lượng thì lô sản phẩm phải phân loại lại.

C.3.2.

Nghiệm thu ngoại quan

Kiểm tra ngoại quan 100 % sản phẩm cọc sao cho đảm bảo yêu cầu của Bảng 4, Điều 6.3 của TCVN 7888:2014. Riêng đối với những sản phẩm bị lỗi trong phạm vi cho phép như: tróc mặt, rỗ mặt, xì mép, xì măng xông phải ghi nhận lại bằng biên bản có hình ảnh đính kèm và được xử lý, sửa chữa sao cho đạt yêu cầu về mỹ quan trước khi nhập kho lưu trữ và bảo quản.

C.3.3.

Nghiệm thu độ bền

Được đánh giá theo từng lô sản phẩm. Các chỉ tiêu nghiệm thu:

– Độ bền uốn nứt thân cọc;

– Độ bền uốn gãy thân cọc;

– Độ bền uốn nứt thân cọc dưới tải trọng nén dọc trục đối với cọc PHC;

– Khả năng bền cắt thân cọc đối với cọc PHC;

– Độ bền uốn mối nối. Trong đó:

– Độ bền uốn nứt thân cọc được thử nghiệm định kỳ theo lô (1 lần/1 lô ) bởi nhà sản xuất hoặc bởi phòng thí nghiệm đạt chuẩn quốc gia có chức năng pháp lý cho công tác thử độ bền;

– Khả năng bền cắt thân cọc đối với cọc PHC thử nghiệm theo định kỳ hai sản phẩm ngẫu nhiên trong năm sản xuất;

– Các chỉ tiêu độ bền khác sẽ được tiến hành thử khi có yêu cầu của đơn vị mua hàng.

Số lượng mẫu thử, phương pháp thử và nguyên tắc đánh giá kết quả được quy định ở Điều 7 của tiêu chuẩn này.

IsoQ cung cấp dịch vụ tư vấn chứng nhận hợp chuẩn Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước theo TCVN 7888:2014 và dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp công bố hợp chuẩn tại Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

Fantasy Football Presory Presory Derking xếp hạng

9ychristopher HarrisChristopher Harris

Người chơi nào sẽ lấy từ dây từ bỏ trước hành động tuần 13

30 MoodyEric Moody

Rodgers (sườn) thoát ra sớm; Tình yêu ném TD trong sự nhẹ nhõm

Green Bay Packers

17hrob DemovskyRob Demovsky

Jacobs Caps 300 yard Trò chơi với TD đi bộ

Las Vegas Raiders

18HPAUL GUTIERREZPaul Gutierrez

Obj đã tắt máy bay sau khi tranh chấp với phi hành đoàn

1d

49ers RB Mitchell được cho là đã bong gân MCL

San Francisco 49ers

21Hnick WagonerNick Wagoner

Rams mất WR Robinson cho mùa bị chấn thương chân

Los Angeles Rams

19Hsarah BarshopSarah Barshop

NFL: Watson đủ điều kiện để chơi sau khi tuân thủ lệnh cấm

Cleveland Browns

1Dadam SchefterAdam Schefter

Nguồn: Stafford không chắc chắn sẽ trở lại mùa này

Los Angeles Rams

1Dadam SchefterAdam Schefter

Nguồn: Stafford không chắc chắn sẽ trở lại mùa này

Bóng đá giả tưởng Tuần 12: Garrett Wilson, Josh Jacobs thống trịMatt Bowen and Tristan H. Cockcroft

20hmatt Bowen và Tristan H. Cockcroft

Ghi chú hàng ngày: Travis Etienne, Aaron Rodgers, Elijah Mitchell trong số Chủ nhật bị thươngEric Moody

5heric ủ rũ

16 Người chơi để giao dịch cho các giải đấu thủ môn bóng đá giả tưởngEric Moody

Tâm trạng 4deric

Bảng xếp hạng bóng đá giả tưởng cho tuần 12ESPN Fantasy Staff

Nhân viên tưởng tượng 5DESPN

Biểu đồ độ sâu tấn công của Fantasy Football 2022Mike Clay

Đất sét 6dmike

Clay: Cập nhật bảng xếp hạng bóng đá giả tưởng DynastyMike Clay

  • Đất sét 11dmike
  • Facebook
  • Twitter
  • tin nhắn Facebook

E-mail

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022

    Ngày 19 tháng 3 năm 2014Fantasy

    Christopher Harrisfantasy

    • Đóng
    • Nhà văn cao cấp cho ESPN.com
    • Người chiến thắng giải thưởng Hiệp hội Viết Thể thao tưởng tượng sáu lần

    Tác giả của "The Big Clear", một phim kinh dị noir

  • Đất sét 11dmike
  • Facebook
  • Twitter
  • tin nhắn Facebook
  • tin nhắn Facebook
  • E-mail

Ngày 19 tháng 3 năm 2014

Triển vọng nhận hàng đầu năm 2014 có sẵn cho Dự thảo NFL 2014. * - biểu thị triển vọng năm 2015. ** - biểu thị triển vọng năm 2016.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Sammy Watkins*, WR, Clemson Chiều cao: 6-1. Trọng lượng: 200. Dự kiến ​​40 lần: 4,40. Vòng dự kiến ​​(2014): Lựa chọn top 5. 5/6/14: Khi nói chuyện với các nguồn, họ không tin rằng Watkins có bất kỳ cơ hội nào để thoát khỏi top năm. Ngay cả trước khi kết hợp, Watkins đã được nhiều người xem là người nhận được nhiều người xem là người nhận rộng tốt nhất để vào NFL kể từ A.J. Màu xanh lá. Nhà sản xuất chơi điện cũng gây ấn tượng với các nhà đánh giá với bộ kỹ năng chặn và tròn trịa của anh ấy. Watkins là một mối đe dọa để ghi điểm trên bất kỳ cảm ứng nào và có sự nhanh chóng bước đầu tiên hiếm hoi. Anh ta là người nhận trò chơi cho NFL, người sẽ là người tạo ra sự khác biệt ngay lập tức và trông giống như một người nhận số 1 có khả năng ưu tú trong NFL.
    Height: 6-1. Weight: 200.
    Projected 40 Time: 4.40.
    Projected Round (2014): Top-5 Pick.

    5/6/14: In speaking with sources, they don't believe that Watkins has any chance of getting out of the top five. Even before the Combine, Watkins was labelled a hot prospect viewed by many to be the best wide receiver to enter the NFL since A.J. Green. The electric play-maker also impressed evaluators with his blocking and well-rounded skill set. Watkins is a threat to score on any touch and features rare first-step quickness. He is game-breaking receiver for the NFL who should be a difference-maker right away and looks like a potentially elite No. 1 receiver in the NFL.

    Trong năm 2013, Watkins đã ghi lại 101 lần tiếp nhận cho 1.44 yard và 12 lần chạm bóng. Anh ấy đã chơi tốt để kết thúc mùa giải thông thường, bao gồm trong trận đấu với South Carolina và màn trình diễn thống trị trước hàng phòng ngự của bang Ohio yếu (16-227-2) trong Orange Bowl. Watkins trông giống như một máy thu đặc biệt cho NFL. Anh ta có tốc độ bùng nổ để kéo dài một hàng phòng thủ theo chiều dọc và là mối đe dọa để ghi điểm cho bất kỳ sự tiếp nhận nào. Junior cũng cải thiện bàn tay, chạy và tập trung vào năm 2013.

    Watkins thống trị Maryland với 14 lần tiếp khách trong 163 yard. Một tuần trước đó, anh bắt được tám đường chuyền trong 68 yard và một cú chạm bóng chống lại bang Florida. Watkins chơi tốt hơn các con số chỉ ra.

    Ngay từ đầu mùa giải 2013, Watkins trông giống như phiên bản năm 2011 của chính mình, bắt đầu với trận mở màn mùa giải với Georgia. Anh ta bắt được một viên đạn 15 yard từ Tajh Boyd, sau đó rụng một cú đánh và nổ tung xuống sân. Không ai trong số những người bảo vệ của Georgia có thể bắt được Watkins khi anh ta chạy nước rút với điểm số 75 yard. Điều đó thiết lập giai điệu cho Watkins năm nay. Ông cũng có những trận đấu lớn với Virginia và Georgia Tech.

    8/3/13: 2012 là một năm đáng thất vọng đối với Watkins. Anh ta đã bị bắt giữ ma túy vào tháng Năm năm đó đã khiến anh ta bị đình chỉ hai trò chơi để bắt đầu mùa trước. Sinh viên năm thứ hai không thể thiết lập lại vị trí của mình trong hành vi phạm tội sau khi trở về khi DeAndre Hopkins nổi lên như người nhận số 1 của Clemson. Watkins đã bắt được 57 đường chuyền trong 708 yard và ba lần chạm bóng. Mặt khác, Watkins đã có một mùa sinh viên năm nhất tuyệt vời. Người tốc độ tổng cộng 82 lần tiếp nhận cho 1.219 yard và 12 lần chạm bóng. Anh ấy cũng chạy bóng 32 lần trong 231 yard. Trên các đội đặc biệt, máy thu đa năng trung bình 25 yard mỗi lần quay lại với một điểm.

    Watkins là một mối đe dọa để ghi điểm trong bất kỳ liên lạc nào và có sự nhanh chóng bước đầu tiên hiếm hoi. Anh ta trông giống như một máy thu phá trò chơi tiềm năng cho NFL. Với Hopkins trong NFL, Watkins nên là người nhận số 1 một lần nữa và có sự sang trọng của một tiền vệ đại học tuyệt vời, Tajh Boyd. Miễn là Watkins vẫn khỏe mạnh, anh ta nên tạo ra một mùa lớn. Một số trinh sát đã nói với Walterfootball.com rằng họ thích Watkins hơn Lee bước vào mùa giải. Nếu Watkins ở lại sạch sẽ, anh ta vẫn nên là một lựa chọn vòng một.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Mike Evans **, WR, Texas A & M Chiều cao: 6-4. Trọng lượng: 231. 40 Thời gian: 4,53. Vòng dự kiến ​​(2014): Lựa chọn top 20. 5/6/14: Walterfootball.com biết một số đội trong top 10 đang để mắt Evans, và anh ta có thể đi cao như lựa chọn thứ năm cho Oakland. Evans đã có một "nhiệm vụ hoàn thành" khi kết hợp với 40 lần nhanh hơn mong đợi. Với kích thước và khả năng nhảy vọt của mình, anh ta trông kiên quyết trong top 20. Mặt khác, một số nguồn, cảm thấy rằng Evans đang được đánh giá cao và không thuộc về top 20.
    Height: 6-4. Weight: 231.
    40 Time: 4.53.
    Projected Round (2014): Top-20 pick.

    5/6/14: WalterFootball.com knows some teams in the top 10 that are eying Evans, and he could go as high as the fifth pick to Oakland. Evans had a "mission accomplished" at the Combine with a 40 time that was faster than expectations. With his size and leaping ability, he looks solidly in the top 20. Some sources on the other hand, feel that Evans is being overrated and doesn't belong in the top 20.

    Evans đã có sự thống trị trong mùa giải 2013. Anh ta đã phá hủy Alabama (7-279) và thực hiện rất nhiều lần bắt khó khăn cho những lợi ích lớn dọc theo bên lề. Evans đã chuyển sang một màn trình diễn lớn khác với Auburn (11-287). Trong năm, sinh viên năm thứ hai đã có 69 lần tiếp khách cho 1.394 yard với 12 lần chạm bóng. Anh ta đã tắt vào cuối năm và được tổ chức chỉ còn tám thước trong bốn lần bắt bóng của Missouri góc. Gaines trong trò chơi áp chót của mình.

    Đối với NFL, Evans trông giống Vincent Jackson - ngoại trừ có thể chậm hơn một chút. Evans có thể là một mối đe dọa hạ tầng với quy mô của anh ta và cũng sẽ là một người nhận sở hữu tốt trong phần ngắn đến trung gian của lĩnh vực này. Với kích thước và khả năng nhảy vọt của anh ấy, anh ấy luôn cởi mở. Evans có bàn tay tốt và kiểm soát cơ thể tuyệt vời.

    8/3/13: Trong khi sinh viên năm nhất áo đỏ Johnny Manziel đã nắm bắt tất cả các tiêu đề vào năm ngoái, Evans cũng có một mùa sinh viên năm nhất áo đỏ đột phá cho Aggies. Anh ta là một chút kỳ dị với tốc độ để đi cùng với kích thước lớn.

    Evans đã tiếp quản với tư cách là người nhận số 1 của Texas A & M vào năm 2012 ngay cả thông qua nhóm đã có Ryan Swope như một máy thu tính năng được thiết lập. Evans đã dẫn đầu nhóm với 82 lần tiếp nhận cho 1.105 yard và năm lần chạm bóng. Anh ấy luôn tốt cho các tuần này qua tuần khác. Evans có khả năng nhảy vọt và kiểm soát cơ thể để thực hiện một số sản phẩm bắt bóng nổi bật.

    Sinh viên năm thứ hai trông sẵn sàng cho một mùa giải lớn với Swope trong NFL và được thành lập vững chắc với tư cách là người nhận số 1 của Manziel.

    Cá nhân: Một chuyên gia quản lý thể thao, con trai của Heather Kilgore và Mike Evans.



  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Odell Beckham Jr.*, WR, LSU Chiều cao: 5-11. Trọng lượng: 198. 40 Thời gian: 4,43. Vòng dự kiến ​​(2014): 1. 5/6/14: Các nguồn tin nói với Walterfootball.com rằng Beckham đang chấm điểm như một lựa chọn vòng một và có thể dễ dàng đi như một lựa chọn top 20. Một số người nghĩ rằng anh ta thậm chí còn có một phát bắn để phá vỡ top 10. Beckham rất nhanh và trông giống như một người nhận khe nguy hiểm, người cũng có thể xếp hàng bên ngoài. Beckham rất ấn tượng tại Combine.
    Height: 5-11. Weight: 198.
    40 Time: 4.43.
    Projected Round (2014): 1.

    5/6/14: Sources told WalterFootball.com that Beckham is grading out as a first-round pick and could easily go as a top-20 selection. Some think he even has a shot to crack the top 10. Beckham is very fast and looks like a dangerous slot receiver who can also line up outside. Beckham was very impressive at the Combine.

    Beckham có tốc độ kéo dài sân và đã thể hiện tiềm năng để thực hiện các vở kịch thay đổi trò chơi. Anh ta đã bắt được 59 đường chuyền trong 1.152 yard với tám lần chạm bóng vào năm 2013. Chống lại UAB, Junior đã trả lại một mục tiêu bị bỏ lỡ 100 yard cho một cú chạm bóng, trả lại một cú ném 60 yard để ghi bàn và bắt được năm đường chuyền trong 136 yard và ba lần chạm bóng. Anh ấy đã có sáu lần tiếp khách trong 204 yard và ba điểm so với Furman. Beckham đã cho Alabama rất nhiều vấn đề trong trận đấu của họ.

    8/3/13: Beckham có tốc độ kéo dài lĩnh vực và cho thấy tiềm năng tạo ra một số vở kịch lớn cho Tiger vào năm 2012. Sinh viên năm thứ hai đã dẫn LSU nhận được 713 yard trên 43 lần bắt và hai lần chạm bóng. Anh ta trung bình 9,1 yard mỗi lần trả lại. Beckham đã có một mùa giải 2011 mạnh mẽ cho LSU. Sinh viên năm nhất thực sự đã bắt được 41 đường chuyền trong 475 yard và hai lần chạm bóng.

    Với Jarvis Landry ở phía bên kia, Beckham có thể sản xuất một mùa giải lớn với Zach Mettenberger ở vị trí tiền vệ.

    Cá nhân: Chuyên ngành về thể lực vận động của con người. Con trai của Odell Beckham, Sr .; Một cuộc chạy trở lại cho LSU vào năm 1989-1992. Mẹ của anh, Heather Van Norman, là một ngôi sao theo dõi cho LSU.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Brandin Cooks*, WR, Oregon State Chiều cao: 5-9. Trọng lượng: 189. 40 Thời gian: 4,33. Vòng dự kiến ​​(2014): 1-2. 5/6/14: Walterfootball.com biết các đội chọn sớm ở vòng thứ hai tin rằng Cooks có thể thoát khỏi ngày đầu tiên. Họ xem anh ta như một người nhận khe nguy hiểm. Cooks là một trong những nhà lãnh đạo của quốc gia trong các cuộc tiếp đón và nhận sân vào năm 2013. Anh ấy thật tuyệt vời cho tiền vệ Sean Mannion. Cooks ghi nhận 128 lần tiếp khách cho 1.730 yard với 16 lần chạm bóng cho mùa giải. Anh ấy đã kết thúc năm 2012 với 67 lần bắt trong 1.151 yard và năm lần chạm bóng.
    Height: 5-9. Weight: 189.
    40 Time: 4.33.
    Projected Round (2014): 1-2.

    5/6/14: WalterFootball.com knows teams picking early in the second round that believe Cooks could slip out of the first day. They view him as a dangerous slot receiver. Cooks was one of the nation's leaders in receptions and receiving yards in 2013. He was superb for quarterback Sean Mannion. Cooks recorded 128 receptions for 1,730 yards with 16 touchdowns for the season. He finished 2012 with 67 catches for 1,151 yards and five touchdowns.

    Cooks được đánh giá thấp, nhưng anh ta có thể là một máy thu khe cho NFL. Cooks đã không tách biệt vào năm 2013 khi kết hợp với Oregon góc ifo Ekpre-Olomu.

    Trong NFL, đầu bếp nên là một vũ khí có giá trị. Anh ta là một vấn đề không phù hợp với tư cách là một người nhận khe cắm có thể kéo dài một hàng phòng thủ theo chiều dọc. Cooks rất nhanh chạy xuống và là một mối đe dọa để đốt cháy góc trên đầu. Anh ấy cũng là một người chạy tuyến tốt, có bàn tay tuyệt vời. Cooks ngắn, nhưng kết hợp tốt. Anh ta là một người nhận khó khăn, người chiến đấu với những người bảo vệ.

    Mặc dù các đầu bếp được đánh giá thấp, anh ta có thể hoạt động trong phần ngắn và trung gian của lĩnh vực. Anh ta bị tách ra trên các tuyến đường ngắn và là một vũ khí đẹp trên những cú xuống thứ ba. Khả năng nhận vị trí của anh ta có thể biến anh ta thành một trong những vị trí tốt hơn trong giải đấu.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Marqise Lee*, WR, USC Chiều cao: 5-11. Trọng lượng: 192. 40 Thời gian: 4,52. Vòng dự kiến ​​(2014): 1. 5/6/14: Lee đã có một số động lượng tiêu cực trong khi các máy thu khác đang tăng lên. Anh ấy đang trong một sự kết hợp của những người nhận nên đi vào nửa sau của vòng đầu tiên hoặc trượt đến vòng 2. Khi khỏe mạnh, anh ấy là một người chơi trò chơi cực kỳ khó khăn để che chở. Lee đã có một màn trình diễn tốt tại Combine.
    Height: 5-11. Weight: 192.
    40 Time: 4.52.
    Projected Round (2014): 1.

    5/6/14: Lee has had some negative momentum while other receivers have been rising. He's in a mix of receivers who should go in the back half of the first round or slip to Round 2. When healthy, he is a play-maker who is extremely tough to cover. Lee had a decent performance at the Combine.

    Lee đã có một mùa giải 2013 đáng thất vọng. Trước khi bị chấn thương đầu gối, lối chơi tiền vệ của Trojans đã giữ lại đàn em. Lee đã có một đêm khó khăn chống lại bang Arizona. Anh ta đã bắt được bảy đường chuyền trong 92 yard, nhưng cũng cho phép một đường chuyền bị rơi khủng khiếp bị Quỷ mặt trời chặn lại. Sau đó, trong quý IV, Lee bị thương ở đầu gối khi trở về.

    Lee đã bỏ lỡ một vài trận đấu với chấn thương đầu gối và nửa sau của cuộc thi với Notre Dame. Anh ấy cũng đã có một chuyến đi chơi nhẹ nhàng trong trận mở màn mùa giải với một vài giọt và một cú punt bị bóp nghẹt. Lee chỉ ghi lại 57 lần tiếp khách trong 791 yard và bốn điểm trong năm 2013. Anh ấy đã flash phong độ 2012 của mình trước bang Oregon (5-105-1) và trông giống như bản thân cũ của mình khi anh ấy thống trị bang Fresno ở Las Vegas Bowl (7-118- 2).

    8/3/13: Lee là một trong những cầu thủ giỏi nhất trong bóng đá đại học năm 2012. Anh ấy là một người vào chung kết Heisman, người đã thực hiện hành vi phạm tội của USC trong khi những người chơi khác có một mùa giải. Lee là một nguồn phù hợp của các vở kịch lớn với tốc độ để ghi điểm cho bất kỳ sự tiếp nhận nào. Anh ấy đã đưa ra tổng số đáng kinh ngạc với 118 lần tiếp nhận cho 1.721 yard và 14 lần chạm bóng. Lee cũng trở lại những cú đá và trung bình 28,5 yard mỗi lần trở lại, cộng với một lần cho một cú chạm bóng 100 yard trong trận mở màn mùa giải.

    Lee cũng là một sinh viên năm nhất thống trị. Anh ấy đã đột nhập vào đội hình xuất phát cho Trojans vào năm 2011 và là vũ khí tuyệt vời cho tiền vệ Matt Barkley để khai thác. Chơi đối diện Robert Woods, Lee đã có một trận ra mắt lớn trong 73 đường chuyền trong 1.143 yard và 11 lần chạm bóng.

    Đối với NFL, Lee trông giống như một máy thu số 1 tiềm năng. Anh ấy cực kỳ nhanh và bùng nổ. Lee cũng là một ngôi sao theo dõi tại USC. Anh ta dự án như một người nhận, người sẽ kéo dài một hàng phòng thủ theo chiều dọc và là một mối đe dọa để ghi điểm cho bất kỳ trò chơi nào. Mặc dù Lee không phải là người lớn nhất hay mạnh nhất, anh ta chơi lớn hơn kích thước của anh ta và bù đắp cho nó bằng cách chạy và tay tuyệt vời. Mùa giải 2013 có thể là một năm đầy thách thức đối với Lee khi anh sẽ thấy các đội gấp đôi và ba trong khi Trojans phá vỡ trong một tiền vệ mới bắt đầu.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Kelvin Benjamin **, WR, Florida Chiều cao: 6-5. Trọng lượng: 240. 40 Thời gian: 4,61. Vòng dự kiến ​​(2014): 1-2. 5/6/14: Trong tháng cuối cùng trước Dự thảo NFL 2014, đã có cuộc nói chuyện về việc trượt Benjamin vì lo ngại về sự trưởng thành và cân nặng của anh ấy. Một số đội lo lắng về việc anh ta ngày càng nặng hơn NFL. Khi kết hợp, Benjamin đã có một hiệu suất vững chắc. Walterfootball.com biết các nguồn đã thất vọng khi anh ta không chạy vào ngày chuyên nghiệp của mình. Một số đội hoàn toàn không thích Benjamin và cảm thấy anh ta sẽ không thể tách biệt trong NFL. Họ tin rằng Benjamin là một người trung gian.
    Height: 6-5. Weight: 240.
    40 Time: 4.61.
    Projected Round (2014): 1-2.

    5/6/14: In this last month before the 2014 NFL Draft, there has been talk of Benjamin sliding because of concerns about his maturity and weight. Some teams worry about him getting heavier in the NFL. At the Combine, Benjamin had a solid performance. WalterFootball.com knows sources that were disappointed when he didn't run at his pro day. Some teams don't like Benjamin at all and feel he won't be able to get separation in the NFL. They believe Benjamin is more of a mid-rounder.

    Benjamin là một nhà sản xuất chơi lớn cho Seminoles vào năm 2013. Mặc dù các máy thu khác đã nhìn thấy nhiều mục tiêu hơn, sinh viên năm hai áo đỏ đã sản xuất rất nhiều lần tiếp khách cho Jameis Winston. Benjamin đã kéo trong 54 lần tiếp khách trong 1.011 yard với 15 lần chạm bóng. Một cơn ác mộng không phù hợp với rất nhiều mặt trái, anh ấy đã thể hiện các kỹ năng khu vực đỏ của mình bằng cách vượt qua hậu vệ của Auburn Chris Davis cho cuộc chạm bóng giành chiến thắng trong trận đấu cuối cùng của trò chơi vô địch quốc gia.

    Benjamin có đủ tốc độ đường thẳng để thách thức phòng thủ theo chiều dọc khi anh ta hành hạ Florida và Loucheiz Purifoy của Florida và góc cạnh theo giai điệu 212 yard trên chín lần bắt và ba điểm. Benjamin đã bốc cháy vào cuối mùa giải khi anh thống trị cuộc thi. Benjamin phải làm việc trên tay khi anh ta rơi quá nhiều đường chuyền.

    Benjamin đã nhìn thấy thời gian chơi đầu tiên của mình vào năm 2012. Anh ấy đã bắt được 30 đường chuyền trong 495 yard với bốn lần chạm bóng. Benjamin trung bình 16,5 yard mỗi lần bắt.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Cody Latimer*, WR, Indiana Chiều cao: 6-2. Trọng lượng: 215. Dự kiến ​​40 lần: 4,58. Vòng dự kiến ​​(2014): 1-3. 5/6/14: Một số người tin rằng Latimer cuối cùng có thể là một lựa chọn vòng một. Ý kiến ​​đó đã được cung cấp nhiều sự tin cậy hơn khi Latimer chấp nhận lời mời của NFL để tham dự Dự thảo NFL 2014. Nếu anh ấy không được chọn vào tối thứ Năm, anh ấy có thể đi sớm vào thứ Sáu.
    Height: 6-2. Weight: 215.
    Projected 40 Time: 4.58.
    Projected Round (2014): 1-3.

    5/6/14: Some believe Latimer could end up being a first-round pick. That opinion was given more credence when Latimer accepted the NFL's invitation to attend the 2014 NFL Draft. If he isn't selected on Thursday night, he could go early on Friday.

    Vào ngày chuyên nghiệp của mình, Latimer được cho là có một màn trình diễn tuyệt vời với 40 người nhanh chóng và một buổi tập luyện ấn tượng. Anh ấy đã tăng lên và có động lực tích cực hướng xuống ngôi nhà.

    Latimer quyết định bỏ qua mùa giải cao cấp của mình sau khi sản xuất một năm học cơ sở chất lượng cho Hoosiers. Trò chơi ấn tượng nhất năm 2013 của anh là một trận đấu dài tám điểm, 136 yard với Missouri. Tuy nhiên, anh ta đã không nổi bật với bang Ohio (5-60) hoặc Wisconsin (5-42). Latimer kết thúc năm 2013 với 72 lần tiếp nhận cho 1.096 yard và chín lần chạm bóng. Khi còn là sinh viên năm thứ hai, anh đã có 51 lần tiếp khách trong 805 yard với sáu điểm.

    Cá nhân: Con trai của Tonya và Robert Dunson.



  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Davante Adams **, WR, Fresno State Chiều cao: 6-1. Trọng lượng: 212. 40 Thời gian: 4,56. Vòng dự kiến ​​(2014): 1-3. 5/6/14: Khi kết hợp, Adams đã có một hiệu suất vững chắc. Một số người cảm thấy anh ta có thể đi vào vòng đầu tiên, nhưng có vẻ như anh ta đã chọn vào ngày 2.
    Height: 6-1. Weight: 212.
    40 Time: 4.56.
    Projected Round (2014): 1-3.

    5/6/14: At the Combine, Adams had a solid performance. Some feel he could go in the first round, but it looks more likely that he's selected on Day 2.

    Adams đã có một đêm lớn chống lại Rutgers để mở mùa giải 2013. Anh ta bắt được 14 đường chuyền trong 148 yard và hai lần chạm bóng. Cả năm, Adams đáng tin cậy cho Derek Carr khi hành vi phạm tội trên không của Fresno State đã thắp sáng bảng điểm. Adams kết thúc năm 2013 với tổng số 131 lần tiếp nhận cho 1.718 yard và 24 lần chạm bóng. Anh ấy đã có những trận đấu lớn với Idaho (16-185), UNLV (8-221), New Mexico (9-246) và bang San Jose (13-264).

    Adams có tốc độ để đánh bại phòng thủ sâu sắc, nhưng anh ta cũng thống trị một mức độ cạnh tranh yếu. Adams trông không năng động khi anh ta chống lại USC trong trò chơi bát của mình.

    24/24/13: Adams đã có một sinh viên năm nhất áo đỏ tác động làm việc với tiền vệ Derek Carr. Adams đã bắt được 102 đường chuyền trong 1.312 yard với 14 lần chạm bóng. Vào năm 2013, anh ấy sẽ thấy rất nhiều vùng phủ sóng nhưng với Carr trở lại, họ sẽ tạo ra một mùa lớn.

    Cá nhân: Con trai của Pamela Brown và Douglas Adams.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Donte Moncrief*, WR, Ole Miss Chiều cao: 6-2. Trọng lượng: 221. 40 Thời gian: 4,40. Vòng dự kiến ​​(2014): 2-3. 5/6/14: Moncrief đã không nhận được nhiều sự chú ý trong những tháng trước Dự thảo NFL 2014, nhưng có rất nhiều đội quan tâm đến anh ta. Anh ấy đã trải qua rất nhiều chuyến thăm trước khi phác thảo.
    Height: 6-2. Weight: 221.
    40 Time: 4.40.
    Projected Round (2014): 2-3.

    5/6/14: Moncrief hasn't received a lot of attention in the months before the 2014 NFL Draft, but there are a lot of teams that are interested in him. He went through a lot of pre-draft visits.

    Moncrief đã có một mùa giải 2013 đáng thất vọng khi Ole Miss có một sinh viên năm nhất ngôi sao đã nhận được rất nhiều mục tiêu. Trong năm 2013, Moncrief đã ghi nhận 59 lần tiếp khách trong 938 yard với sáu lần chạm bóng. Anh ta đã không làm nhiều việc chống lại Alabama (6-60), nhưng đã chơi tốt với Auburn (6-122) và LSU (5-107).

    Moncrief hoạt động tốt tại Combine và chạy nhanh hơn dự kiến.

    8/3/13: Moncrief đã nổ ra mùa trước và là một trong những người nhận rộng tốt hơn trong SEC. Học sinh năm hai đã ghi được 66 lần tiếp khách trong 979 yard và 10 lần chạm bóng là mục tiêu chính cho tiền vệ Bo Wallace. Moncrief đã có một số trận đấu lớn trước Texas (7-144-1), LSU (6-161-2) và bang Mississippi (7-173-3). Anh ta đã có rất nhiều thành công khi đánh bại Johnthan Banks của bang Mississippi (chọn vòng hai Tampa Bay) và LSU góc góc Tharold Simon (chọn vòng năm Seattle) trong bảo hiểm của người đàn ông.

    Moncrief đã chạy rất nhiều tuyến đường thẳng đứng vào năm ngoái và đã làm một công việc tuyệt vời là kéo dài hàng phòng ngự. Anh ta đã đốt cháy hậu vệ phòng ngự sâu trong suốt năm 2012 và có thể đã có một mùa giải lớn hơn nếu một số đường chuyền đã bị ném chính xác hơn. Moncrief có một số vụ nổ với tốc độ sâu thẳm. Xem xét anh ta là một người nhận lớn, anh ta có thể đứng chơi bóng đá thể chất nhiều hơn và nên là một người chặn tốt hơn. Thiếu niên nên cải thiện trong các lĩnh vực đó trong năm 2013.

    Moncrief đã có 31 lần bắt trong 454 yard và bốn lần chạm bóng vào năm 2011. Anh ấy đã gợi ý rằng đây có thể là mùa giải cuối cùng của anh ấy tại Ole Miss.

    Cá nhân: Con trai của Nineta và Spencer Moncrief. Anh em họ của cựu người nhận Ole Miss Shay Hodge.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Jarvis Landry*, WR, LSU Chiều cao: 5-11. Trọng lượng: 204. 40 Thời gian: 4,77. Vòng dự kiến ​​(2014): 2-3. 5/6/14: Các nguồn tin nói với Walterfootball.com rằng họ đã phân loại Landry như một lựa chọn vòng ba, nhưng hy vọng anh ta sẽ đi vào vòng 2. Một số học giả đã đẩy Landry như một lựa chọn vòng một, nhưng cuộc nói chuyện đó đã lắng xuống. Walterfootball.com đã nói chuyện với một đội khác trong những ngày cuối cùng trước khi dự thảo, và họ đã có Landry trong nhóm các lựa chọn của họ cho vòng thứ hai.
    Height: 5-11. Weight: 204.
    40 Time: 4.77.
    Projected Round (2014): 2-3.

    5/6/14: Sources told WalterFootball.com that they've graded Landry as a third-round pick, but expect him to go in Round 2. Some pundits were pushing Landry as a first-round pick, but that talk subsided. WalterFootball.com spoke with another team in the final days before the draft, and they had Landry in their group of options for the second round.

    Junior đã bắt được 77 đường chuyền trong 1.193 yard và 10 lần chạm bóng vào năm 2013. Landry đã có những trận đấu tuyệt vời với Georgia và TCU. Anh ấy là một người nhận khó khăn với bàn tay tốt.

    Tuy nhiên, Landry đã không giúp mình kết hợp với thời gian 40 chậm chạp đáng kinh ngạc. Ông cũng kiểm tra nhỏ hơn dự kiến.

    8/3/13: Landry lóe lên cho LSU vào năm 2012 và đã làm rất tốt khi di chuyển các chuỗi trong hành vi phạm tội nặng nề của đội. Anh ta đã bắt được 56 đường chuyền trong 573 yard và năm lần chạm bóng. Landry nên sản xuất nhiều hơn khi còn là một thiếu niên với tiền vệ Zach Mettenberger trở lại.

    Cá nhân: Chuyên ngành quản trị thể thao. Con trai của Dietra Landry và liên quan đến Glenn Dorsey.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Allen Robinson*, WR, Chiều cao của bang Pennsylvania: 6-2. Trọng lượng: 220. 40 Thời gian: 4,60. Vòng dự kiến ​​(2014): 2-3. 5/6/14: Câu hỏi lớn với Robinson là nếu anh ta có đủ tốc độ để tách khỏi hậu vệ phòng thủ NFL. Robinson đã chơi thực sự tốt cho bang Pennsylvania vào năm 2013. Anh ấy đã thể hiện tốc độ tốt đẹp và khả năng chạy sau khi đi cùng với kích thước của mình. Junior ghi lại 97 lần tiếp nhận cho 1.432 yard và sáu lần chạm bóng. Robinson đã thể hiện sự nhanh chóng tốt đẹp để có được sự tách biệt và nhận thêm sân. Ông đã chuyển sang nhiều trò chơi sung mãn, bao gồm các cuộc thi chống lại bang Ohio (12-173), Illinois (11-165) và Indiana (12-173).
    Height: 6-2. Weight: 220.
    40 Time: 4.60.
    Projected Round (2014): 2-3.

    5/6/14: The big question with Robinson is if he has enough speed to separate from NFL defensive backs. Robinson played really well for Penn State in 2013. He demonstrated nice speed and run-after-the-catch ability to go along with his size. The junior recorded 97 receptions for 1,432 yards and six touchdowns. Robinson has shown nice quickness to get separation and pick up extra yards. He turned in many prolific games, including contests against Ohio State (12-173), Illinois (11-165) and Indiana (12-173).

    Robinson có thể nằm trên bong bóng giữa ngày đầu tiên và ngày thứ hai của Dự thảo NFL 2014. Khi kết hợp, thời gian 40 của Robinson thật đáng thất vọng, nhưng anh ta đã quay trở lại vào ngày chuyên nghiệp của mình. Huấn luyện viên trưởng của Houston Texans Bill O'Brien đã phát triển Robinson tốt cho NFL.

    8/3/13: Mùa giải 2012 là một năm đầy thách thức đối với bang Pennsylvania và Robinson là một trong những điểm sáng. Anh ta đã xuất sắc trong hành vi phạm tội theo phong cách mới của Nittany Lions. Robinson đã kéo trong 77 đường chuyền trong 1.018 yard và 11 lần chạm bóng sau khi hầu như không chơi vào năm 2011. Anh ta có kích thước tốt và câu hỏi duy nhất là liệu anh ta có đủ tốc độ cho NFL hay không.

    Cá nhân: Chuyên ngành truyền thông. Con trai của Allen và Tracie Robinson.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Martavis Bryant*, WR, Clemson Chiều cao: 6-3. Trọng lượng: 211. 40 Thời gian: 4,42. Vòng dự kiến ​​(2015): 2-3. 5/6/14: Khi kết hợp, Bryant ngạc nhiên với một thời gian 40 tuyệt vời cho một người nhận lớn như vậy. Nó giúp anh ta đủ để anh ta có thể có một cú sút vào vòng hai. Đã có một tòa nhà buzz về Bryant, và anh ta có thể lẻn vào top 60 lựa chọn. Bryant không nên rơi ra khỏi vòng thứ ba.
    Height: 6-3. Weight: 211.
    40 Time: 4.42.
    Projected Round (2015): 2-3.

    5/6/14: At the Combine, Bryant surprised with an excellent 40 time for such a big receiver. It helps him enough that he could have a shot at being a second-round pick. There has been a buzz building about Bryant, and he could sneak into the top-60 picks. Bryant shouldn't fall out of the third round.

    Bryant đã không có mùa giải đột phá 2013 mà nhiều người mong đợi, nhưng anh ấy vẫn tham gia dự thảo NFL 2014. Bryant đã bắt được 42 quả bóng trong 828 yard và bảy lần chạm bóng trong năm. Anh ta sống động chống lại Georgia Tech với năm lần tiếp khách trong 176 yard và một lần chạm bóng. Không có nghi ngờ rằng Bryant có kích thước tuyệt vời, nhưng Junior trông thiếu tốc độ để trở thành một lựa chọn sớm.

    Bryant đã có một màn trình diễn đáng thất vọng trong trận mở màn mùa giải 2013 khi anh bỏ một vài đường chuyền có thể là những vở kịch lớn cho Clemson. Bryant đã không ghi lại một buổi tiếp tân chống lại Georgia, nhưng anh ta đã phục hồi cú đá bên cạnh giành chiến thắng 38-35 cho Tiger.

    24/24/13: Mặc dù Bryant cao, anh ta có một số tốc độ để kéo dài cánh đồng. Anh ta trung bình 30 yard mỗi lần bắt trong khi tổng cộng 305 yard trong 10 lần tiếp khách và bốn lần chạm bóng. Khi còn là sinh viên năm nhất, anh bắt được chín đường chuyền trong 221 yard và hai điểm. Với DeAndre Hopkins trong NFL, Bryant sẽ thấy nhiều mục tiêu hơn vào năm 2013. Anh ấy cũng có một trong những tiền vệ tốt nhất trong cả nước để làm việc với Tajh Boyd.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Jordan Matthews, WR, Vanderbilt Chiều cao: 6-3. Trọng lượng: 212. 40 Thời gian: 4,46. Vòng dự kiến ​​(2012): 2-3. 5/6/14: Matthews đã thu thập 112 lần tiếp khách với 1.477 yard với bảy lần chạm bóng vào năm 2013. Anh ấy đã có một màn trình diễn ly hợp trong một trận mở màn mùa giải với Ole Miss, giành được 10 đường chuyền trong 178 yard và một cú chạm bóng. Điểm số của Matthews đến từ hàng tiền vệ khi anh ta nhanh chóng vượt qua khoảng cách. Các tiền bối trông rất tốt với tuyến đường của mình chạy và di chuyển các chuỗi trong phần trung gian của lĩnh vực.
    Height: 6-3. Weight: 212.
    40 Time: 4.46.
    Projected Round (2012): 2-3.

    5/6/14: Matthews collected 112 receptions for 1,477 yards with seven touchdowns in 2013. He had a clutch performance in a tight season opener against Ole Miss, snagging 10 passes for 178 yards and a touchdown. Matthews' score came from midfield as he took a quick swing pass the distance. The senior looked very good with his route running and moving the chains in the intermediate part of the field.

    Cần phải chạy tốt ở mức kết hợp và chuyển sang nhanh hơn dự kiến ​​40. Các nguồn tin đã nói rằng Matthews giống như người nhận rộng rãi của Dallas Cowboys Terrance Williams như một người nhận đại học tuyệt vời thiếu đủ tốc độ để đi vào vòng đầu tiên, nhưng kết hợp của Matthews nên Chia tay một vị trí ngày thứ hai cho anh ta.

    8/3/13: Matthews là tuyệt vời cho các Hàng hóa vào năm 2012. Anh ấy đã đóng góp cho Vanderbilt gần như làm đảo lộn Nam Carolina trong trận mở màn mùa giải. Matthews đã thể hiện sự nhanh chóng tốt đẹp với một cú chạm bóng 78 yard. Ông có tổng cộng tám lần tiếp khách trong 148 yard so với Gamecocks.

    Matthews đã có 119 yard trong tám lần tiếp khách chống lại Georgia. Anh ấy cũng đã chơi tốt so với Florida với tám lần bắt trong 131 yard và một điểm số. Junior kết thúc mùa giải thường xuyên, hơn 100 yard trước Ole Miss, Tennessee và Missouri. Matthews đã ghi nhận 94 lần tiếp khách cho 1.323 yard và tám lần chạm bóng trong năm. Ông có tổng cộng 41 lần tiếp nhận cho 778 yard và năm lần chạm bóng trong năm 2011.

    Matthews đã được huấn luyện tốt. Anh ấy là một người chạy tuyến tốt với bàn tay tuyệt vời. Scouts đã nói với Walterfootball.com rằng bước vào mùa giải mà họ xem Matthews là triển vọng ngày thứ hai cho Dự thảo NFL 2014. Họ cảm thấy anh ta thiếu tốc độ và sự bùng nổ để trở thành người đầu tiên.

    Cá nhân: Con trai của Roderick và Brenda Matthews. Jordan Matthews làm rất nhiều công việc từ thiện. Matthews là anh em họ của Jerry Rice.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Paul Richardson*, WR, Colorado Chiều cao: 6-0. Trọng lượng: 175. 40 Thời gian: 4,40. Vòng dự kiến ​​(2014): 2-3. 5/6/14: Richardson bắt đầu mùa giải 2013 theo kiểu ấn tượng sau khi bỏ lỡ năm trước. Ông là người nhận năng suất cao nhất trong cả nước trong tuần 1 với 10 lần tiếp khách trong 208 yard và hai lần chạm bóng chống lại bang Colorado. Tất cả các mùa, Richardson đã đưa ra các vấn đề phòng thủ Pac-12, bao gồm Oregon (5-134). Anh ấy đã duy trì lối chơi mạnh mẽ của mình với 83 lần tiếp khách trong 1.343 yard và 10 lần chạm bóng vào năm 2013. Richardson đã chạy nhanh tại sự kết hợp - như mong đợi. Anh ta cần thêm một số trọng lượng vào khung của mình.
    Height: 6-0. Weight: 175.
    40 Time: 4.40.
    Projected Round (2014): 2-3.

    5/6/14: Richardson started the 2013 season in impressive fashion after missing the year before. He was the most productive receiver in the nation in Week 1 with 10 receptions for 208 yards and two touchdowns against Colorado State. All season, Richardson gave Pac-12 defenses problems, including Oregon (5-134). He maintained his strong play with 83 receptions for 1,343 yards and 10 touchdowns in 2013. Richardson ran fast at the Combine - as expected. He needs to add some weight to his frame.

    Richardson bắt đầu sự nghiệp trường đại học của mình một cách mạnh mẽ khi là sinh viên năm nhất và năm thứ hai. Năm 2010, anh đã kéo được 34 đường chuyền trong 514 yard và sáu lần chạm bóng. Richardson đã thực hiện 39 lần tiếp khách trong 555 yard và năm điểm trong năm 2011. Anh ấy đã mất năm 2012 vì một ACL bị rách xảy ra trong tuần cuối cùng của buổi tập mùa xuân.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Brandon Coleman*, WR, Rutgers Chiều cao: 6-6. Trọng lượng: 225. 40 Thời gian: 4,56. Vòng dự kiến ​​(2014): 2-4. 5/6/14: Câu hỏi lớn nhất về Coleman là nếu anh ta có đủ tốc độ cho NFL. Các tiền bối bắt đầu mùa giải này với chín lần tiếp khách trong 94 yard và hai lần chạm bóng chống lại bang Fresno. Coleman im lặng sau đó, và nhiều người tin rằng một chấn thương đầu gối đã làm anh ta chậm lại cả năm. Anh ấy đã có 33 lần tiếp khách trong 538 yard với bốn lần chạm bóng vào năm 2013. Coleman quyết định tham gia dự thảo NFL 2014, nhưng anh ấy đã trở lại Rutgers. Coleman đã có một sự kết hợp vững chắc.
    Height: 6-6. Weight: 225.
    40 Time: 4.56.
    Projected Round (2014): 2-4.

    5/6/14: The biggest question about Coleman is if he has enough speed for the NFL. The senior started out this season with nine receptions for 94 yards and two touchdowns against Fresno State. Coleman fell quiet after that, and many believe a preseason knee injury slowed him down all year. He had 33 receptions for 538 yards with four touchdowns in 2013. Coleman decided to enter the 2014 NFL Draft, but he should have returned to Rutgers. Coleman had a solid Combine.

    8/3/13: Coleman là một người nhận khổng lồ trông giống như một kết thúc chặt chẽ. Anh ấy đã rất kiên định với Rutgers và đã sản xuất trong khi chơi trong một hành vi phạm tội. Coleman đã dẫn dắt Rutgers với 43 lần tiếp khách trong 718 yard và 10 lần chạm bóng vào năm 2012. Anh ấy đã dẫn đầu Rutgers với 663 sân trong 39 lần tiếp nhận với 10 lần chạm bóng vào năm trước. Câu hỏi lớn nhất về Coleman sẽ là nếu anh ta có đủ tốc độ để trở thành một bản nháp cao.

    Cá nhân: Nghiên cứu lao động chuyên ngành.



  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Jared Abbrederis, WR, Wisconsin Chiều cao: 6-1. Trọng lượng: 195. 40 Thời gian: 4.50. Vòng dự kiến ​​(2014): 3-4. 5/6/14: Abbrederis rất xuất sắc vào năm 2013. Anh ấy đã sản xuất bất chấp chơi tứ kết Spotty và thiên hướng của Badgers để chạy bóng. Có rất nhiều vở kịch mà Abbrederis đã mở rộng cho các lần chạm bóng dài, nhưng vượt qua không được giao do chơi tứ kết phụ. Trong năm, Abbrederis đã thực hiện 78 lần bắt trong 1.081 yard với bảy lần chạm bóng. Ông đã đốt cháy Bradley Roby và bang Ohio trong 10 lần tiếp khách, 207 yard và một cú chạm bóng.
    Height: 6-1. Weight: 195.
    40 Time: 4.50.
    Projected Round (2014): 3-4.

    5/6/14: Abbrederis was excellent in 2013. He produced despite spotty quarterback play and the Badgers' inclination to run the ball. There were a lot of plays that Abbrederis was wide open for long touchdowns, but passes weren't delivered due to subpar quarterback play. For the year, Abbrederis made 78 catches for 1,081 yards with seven touchdowns. He torched Bradley Roby and Ohio State for 10 receptions, 207 yards and a touchdown.

    Abbrederis là một người chạy tuyến đường phi thường và đang hoạt động với tư cách là người chạy tuyến tốt nhất trong Dự thảo NFL 2014. Anh ấy đã có một tuần luyện tập mạnh mẽ tại Senior Bowl và đã làm tốt tại sự kết hợp.

    8/3/13: Abbrederis bị chấn động nhẹ chống lại bang Oregon vào đầu mùa giải trước, và Wisconsin thực sự nhớ anh ta khi anh ta ra ngoài. Mặc dù chơi tứ kết khủng khiếp, Abbrederis có tổng cộng 49 lần tiếp khách trong 837 yard và năm lần chạm bóng. Ông đã liên tục sản xuất những vở kịch lớn cho Badgers trong hai năm qua.

    Vào năm 2011, mặc dù Abbrederis có ít sự tiếp nhận hơn so với người nhận số 1 Nick Toon, Abbrederis đứng đầu Toon trong sân. Abbrederis đã bắt được 55 đường chuyền trong 933 yard và tám lần chạm bóng. Học sinh năm hai đã khai thác rất nhiều vùng phủ sóng mềm và sản xuất một số vở kịch lớn cho tiền vệ Russell Wilson. Abbrederis cũng trả lại punts và trung bình 16 yard mỗi lần trở lại.

    Badgers đã mất rất nhiều về hành vi phạm tội sau năm 2011, vì vậy Abbrederis đã thấy sự chú ý nhiều hơn từ các phòng thủ, nhưng cũng có nhiều cơ hội tấn công hơn. Anh ấy đã có một mùa sinh viên năm nhất khiêm tốn với 20 lần bắt trong 289 yard và ba điểm. Abbrederis có kích thước tốt với sự nhanh chóng lừa đảo.

    Cá nhân: Abbrederis là một vận động viên học giả chuyên ngành sinh thái con người. Ông là con trai của Scott và Lisa Abbrederis.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Bruce Ellington*, WR, South Carolina Chiều cao: 5-9. Trọng lượng: 197. 40 Thời gian: 4,45. Vòng dự kiến ​​(2014): 3-4. 5/6/14: Ellington chạy nhanh như mong đợi khi kết hợp. Có một tiếng vang tốt về anh ấy, và anh ấy có thể đi vào vòng thứ ba.
    Height: 5-9. Weight: 197.
    40 Time: 4.45.
    Projected Round (2014): 3-4.

    5/6/14: Ellington ran fast as expected at the Combine. There is a nice buzz about him, and he could go in the third round.

    Speedster Ellington đã quyết định tham gia dự thảo NFL 2014 sau khi bắt đầu cả hai đội bóng đá và bóng rổ của South Carolina. Đối với NFL, anh ta dự án như một máy thu khe. Ellington ngắn, nhưng anh ấy đã phát triển khung hình của mình để thực hiện các bản hit. Junior đã có 49 lần tiếp khách trong 775 yard với tám lần chạm bóng vào năm 2013.

    Vào năm 2012, Ellington đã thu thập 40 lần bắt trong 600 yard và bảy điểm. Anh (17-211) đã đóng góp khiêm tốn khi là sinh viên năm nhất. Ellington cũng có thể phục vụ như một người trở lại đá trong NFL.

    Cá nhân: Con trai của Gwen và Bruce Ellington.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Josh Huff, WR, Oregon Chiều cao: 5-11. Trọng lượng: 206. 40 Thời gian: 4,51. Vòng dự kiến ​​(2014): 3-4. 5/6/14: Năm 2013, Huff đã thu thập được 62 lần tiếp nhận cho 1.140 yard và 12 lần chạm bóng. Anh ta bất ngờ và nhanh chóng với khả năng đánh bại hàng phòng thủ. Huff kết thúc mùa giải thường xuyên trên một lưu ý mạnh mẽ. Anh ta trông giống như một ứng cử viên nhận vị trí tốt cho NFL. Huff đã chơi tốt tại Senior Bowl và có một sự kết hợp vững chắc.
    Height: 5-11. Weight: 206.
    40 Time: 4.51.
    Projected Round (2014): 3-4.

    5/6/14: In 2013, Huff collected 62 receptions for 1,140 yards and 12 touchdowns. He is sudden and quick with the ability to beat defenses downfield. Huff finished the regular season on a strong note. He looks like a good slot receiver candidate for the NFL. Huff played well at the Senior Bowl and had a solid Combine.

    8/3/13: Giống như những người chơi vị trí kỹ năng khác tại Oregon, Huff là một vận động viên giỏi với tốc độ. Junior đã đăng ký 32 lần tiếp nhận trong 493 yard với bảy lần chạm bóng vào năm ngoái. Anh ta đã có 31 lần bắt trong 430 yard và hai điểm trong năm 2011.

    Huff đã không nhận được nhiều mục tiêu cho hành vi phạm tội của Ducks, nhưng điều đó có thể thay đổi như một tiền bối vì Oregon đã mất Kenjon Barner và Lamichael James trong dự thảo trong hai năm qua. Tiền vệ Marcus Mariota có rất nhiều khả năng và nên ném nhiều hơn khi có được một năm kinh nghiệm. Đối với NFL, Huff có vẻ như anh ta có thể là một vũ khí đẹp như một máy thu khe.

    Cá nhân: Con trai của Donald và Charlotte Simpson.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Dri Archer, WR/RB, Kent State Chiều cao: 5-8. Trọng lượng: 173. 40 Thời gian: 4.26. Vòng dự kiến ​​(2014): 3-4. 5/6/14: Archer đã thổi bùng 40 thời gian nhanh nhất của bất kỳ khách hàng tiềm năng nào khi kết hợp. Anh ta cũng đã làm rất tốt trong các cuộc tập trận tại hiện trường và báo chí băng ghế dự bị với tổng số 20 reps là 225 pounds. Sự kết hợp thực sự đã giúp anh ta. Rất nhiều đội đã đưa Archer vào các chuyến thăm trước khi phác thảo.
    Height: 5-8. Weight: 173.
    40 Time: 4.26.
    Projected Round (2014): 3-4.

    5/6/14: Archer blazed the fastest 40 time of any prospect at the Combine. He also did well in the field drills and the bench press with a shocking total of 20 reps of 225 pounds. The Combine really helped him. A lot of teams brought Archer in for pre-draft visits.

    Archer là một máy thu tốc độ nhỏ. Anh ấy đã xử lý chấn thương mắt cá chân vào đầu năm 2013 và bỏ lỡ một vài trận đấu. Junior trở lại sân trong thời trang ấn tượng với Tây Michigan với sáu lần mang trong 73 yard và bốn lần tiếp khách trong 48 yard và một cú chạm bóng.

    Archer đã ghi nhận 68 mang trong 527 yard và sáu lần chạm bóng trong năm nay. Là một người nhận, anh ta đã kéo được 25 đường chuyền trong 327 yard và bốn điểm. Archer đã chạy trong 1.429 yard chỉ trên 159 người mang theo trung bình chín yard mỗi lần mang trong năm 2012. Sinh viên năm thứ hai cũng bắt được 39 đường chuyền trong 561 yard. Anh ta tổng cộng 20 lần chạm bóng (16 lần gấp rút, bốn người nhận). Archer đã đóng góp 246 yard gấp rút (trung bình 4.2) và 16 lần tiếp khách trong 75 yard (bốn lần chạm bóng) trong năm 2011.

    Archer phù hợp nhất với NFL có thể sẽ là một máy thu khe.



  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Robert Herron, WR, Wyoming Chiều cao: 5-9. Trọng lượng: 193. 40 Thời gian: 4,48. Vòng dự kiến ​​(2014): 4-6. 5/6/14: Herron không phải là người nhận lớn nhất, nhưng anh ta có một sự nghiệp vững chắc cho bang Utah. Mùa giải tốt nhất của Herron là tiền bối với 72 lần tiếp khách trong 937 yard và chín lần chạm bóng. Năm 2012, anh đã có 31 lần bắt trong 657 yard và tám điểm. Herron đã tự giúp mình tại Senior Bowl và chạy nhanh 40 lần kết hợp.
    Height: 5-9. Weight: 193.
    40 Time: 4.48.
    Projected Round (2014): 4-6.

    5/6/14: Herron isn't the biggest of receivers, yet he had a solid career for Wyoming. Herron's best season came as a senior with 72 receptions for 937 yards and nine touchdowns. In 2012, he had 31 catches for 657 yards and eight scores. Herron helped himself at the Senior Bowl and ran a fast 40 at the Combine.
  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Cody Hoffman, WR, BYU Chiều cao: 6-4. Trọng lượng: 223. 40 Thời gian: 4,65. Vòng dự kiến ​​(2014): 4-6. 5/6/14: Senior đã bỏ lỡ trận mở màn năm 2013 với chấn thương gân kheo. Hoffman đã ghi lại 57 lần tiếp khách cho 894 yard và năm lần chạm bóng trong năm. Anh ta đã làm tổn thương dự thảo cổ phiếu của mình bằng cách hạ cánh một cuộc đình chỉ một trò chơi, nhưng có những trận đấu ấn tượng với Wisconsin (7-113) và Washington (12-167). Trong những trò chơi đó, Hoffman đã lóe lên một số khả năng chạy tốt đẹp. Anh ta đã không chạy tốt ở sự kết hợp, vì vậy điều đó làm tổn thương khả năng tăng lên.
    Height: 6-4. Weight: 223.
    40 Time: 4.65.
    Projected Round (2014): 4-6.

    5/6/14: The senior missed the 2013 opener with a hamstring injury. Hoffman recorded 57 receptions for 894 yards and five touchdowns for the year. He hurt his draft stock by landing a one-game suspension, but had impressive games against Wisconsin (7-113) and Washington (12-167). In those games, Hoffman flashed some nice run-after-the-catch ability. He didn't run well at the Combine, so that hurts his ability to rise.

    8/3/13: Hoffman là một trong những người nhận năng suất cao nhất trong cả nước vào năm 2012, mặc dù chơi tứ kết không nhất quán. Anh ta đã bắt được 100 đường chuyền trong 1.248 yard với 11 lần chạm bóng. Hoffman đã có một số trò chơi lớn chống lại sự cạnh tranh yếu. Anh ta bị Boise State và Jamar Taylor kiểm tra trong kiểm tra, chỉ bắt được ba quả bóng trong 21 yard.

    Hoffman đã có sản xuất vững chắc khi là sinh viên năm thứ hai với 61 lần tiếp khách trong 943 yard và 10 lần chạm bóng. Anh ta đã kéo trong 42 lần bắt trong 527 yard và bốn điểm trong năm 2010.

    Hoffman là một người nhận lớn, người sử dụng kích thước của mình tốt. Anh ta là một vũ khí nghiêm trọng trong khu vực màu đỏ khi anh ta chạy những tuyến đường tốt và có bàn tay tuyệt vời. Tuy nhiên, câu hỏi lớn về Hoffman là nếu anh ta có đủ tốc độ để tách khỏi hậu vệ phòng thủ NFL.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Matt Hazel, WR, ven biển Carolina Chiều cao: 6-1. Trọng lượng: 198. 40 Thời gian: 4.50. Vòng dự kiến ​​(2014): 4-6. 5/6/14: Trong số tất cả các cầu thủ tại Đền Đông-Tây, Hazel có lẽ đã giúp mình nhiều nhất. Anh ấy thực sự gây ấn tượng với các trinh sát, và họ đã so sánh Hazel với người nhận Jaguars của Jacksonville Jaguars trong khả năng thực hiện các vở kịch. Hazel chắc chắn đã giúp mình. Ở kích thước của anh ấy, anh ấy đã thể hiện sự nhanh chóng và chạy tuyến đường cho một người nhận lớn.
    Height: 6-1. Weight: 198.
    40 Time: 4.50.
    Projected Round (2014): 4-6.

    5/6/14: Of all the players at the East-West Shrine, Hazel probably helped himself the most. He really impressed scouts, and they compared Hazel to Jacksonville Jaguars receiver Cecil Shorts in his ability to make plays. Hazel definitely helped himself. At his size, he showed nice quickness and route-running for a big receiver.

    Hazel đã có 70 lần tiếp khách trong 990 yard và chín lần chạm bóng vào năm 2013. Anh ấy cũng có hiệu suất kết hợp chất lượng.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Jeff Janis, WR, Saginaw Valley State Chiều cao: 6-3. Trọng lượng: 219. 40 Thời gian: 4,42. Vòng dự kiến ​​(2014): 4-6. 5/6/14: Không dễ để người chơi trường nhỏ nhận được lời mời đến Senior Bowl, đặc biệt là tại các vị trí kỹ năng. Những kẻ tấn công và phòng thủ có nhiều may mắn hơn khi được mời đến Mobile, Alabama, nhưng người chơi vị trí kỹ năng ít có khả năng nhận được lời mời. Janis đã có thể vượt qua xu hướng và tham gia vào trò chơi All-Star cao cấp nhất. Tại Senior Bowl, anh ấy chắc chắn nhưng không ấn tượng. Janis cuối cùng có thể đi vào giữa các vòng.
    Height: 6-3. Weight: 219.
    40 Time: 4.42.
    Projected Round (2014): 4-6.

    5/6/14: It isn't easy for small-school players to get invites to the Senior Bowl, especially at the skill positions. Offensive and defensive linemen have more luck getting invited to Mobile, Alabama, but the skill position players are less likely to get invites. Janis was able to buck the trend and participated in the most high-profile all-star game. At the Senior Bowl, he was solid but unimpressive. Janis could end up going in the mid-rounds.

    Janis là một trong những người nhận hàng đầu trong cả nước ở Division II trong vài mùa qua. Trong năm 2013, anh ta có tổng cộng 83 lần tiếp nhận cho 1.572 yard và 14 lần chạm bóng. Janis có kích thước tốt cho NFL.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Shaq Evans, WR, UCLA Chiều cao: 6-1. Trọng lượng: 213. 40 Thời gian: 4,51. Vòng dự kiến ​​(2014): 4-6. 5/6/14: Evans rất vững chắc cho Brett Hundley vào năm 2013, nhưng Hundley đã không chơi liên tục đủ để giúp Evans. Ông có tổng cộng 47 lần tiếp khách trong 709 yard và chín lần chạm bóng trong năm. Evans đã có một tuần vững chắc tại Senior Bowl và hoạt động tốt tại Combine.
    Height: 6-1. Weight: 213.
    40 Time: 4.51.
    Projected Round (2014): 4-6.

    5/6/14: Evans was solid for Brett Hundley in 2013, but Hundley didn't play consistently enough to help Evans. He totaled 47 receptions for 709 yards and nine touchdowns for the year. Evans had a solid week at the Senior Bowl and performed well at the Combine.

    8/3/13: Evans đã có một mùa giải đột phá 2012 và là mục tiêu tốt cho tiền vệ Brett Hundley. Evans đã bắt được 60 lần tiếp khách trong 877 yard và ba lần chạm bóng. Junior đã có một trận đấu lớn với bang Oregon (6-148) và một chuyến đi chơi ấn tượng chống lại USC (8-114). Anh ta đã bắt được 19 đường chuyền trong 309 yard và hai điểm trong năm 2011.

    Evans bắt đầu sự nghiệp đại học của mình với Notre Dame vào năm 2009 trước khi chuyển sang UCLA. Anh ấy đã phải ngồi ngoài mùa giải 2010.

    Evans có sự kết hợp giữa kích thước và sự nhanh chóng cho NFL. Anh ấy đã nhận được huấn luyện xuất sắc từ huấn luyện viên của Bruins Wide Reconer Eric Yarber, một cựu huấn luyện viên của NFL và người nhận với nhiều đội. Việc huấn luyện đó đã tạo ra một sự khác biệt lớn trong cải tiến năm 2012 của Evans. Anh ấy nên ở trong cửa hàng cho một mùa cao cấp lớn với tư cách là người nhận số 1 của Hundley.

    Cá nhân: Một chuyên gia xã hội học. Con trai của Kelisha Wright.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Phố Devin, WR, Pittsburgh Chiều cao: 6-3. Trọng lượng: 198. 40 Thời gian: 4,55. Vòng dự kiến ​​(2014): 4-6. 5/6/14: Street đã có một khởi đầu ấn tượng cho năm 2013 khi anh ta xé toạc một số vở kịch lớn chống lại một trung học tài năng của bang Florida. Các cao cấp có tổng cộng sáu lần tiếp khách trong 141 yard. Anh ta đánh bại phạm vi bảo hiểm gấp đôi trên một vài cú ném và cho thấy một số khả năng chạy sau khi bắt. Street duy trì một mức độ chơi mạnh mẽ trong suốt mùa giải với 51 lần tiếp khách trong 854 yard và bảy lần chạm bóng. Dấu hỏi lớn nhất với anh ta là nếu anh ta có tốc độ mở trong NFL, nhưng anh ta có 40 người vững chắc tại Combine.
    Height: 6-3. Weight: 198.
    40 Time: 4.55.
    Projected Round (2014): 4-6.

    5/6/14: Street had an impressive start to the 2013 as he ripped off some big plays against a talented Florida State secondary. The senior totaled six receptions for 141 yards. He beat double coverage on a few throws and showed some run-after-the-catch ability. Street maintained a strong level of play throughout the season with 51 receptions for 854 yards and seven touchdowns. The biggest question mark with him is if he has the speed to get open in the NFL, but he had a solid 40 at the Combine.

    8/3/13: Street là người đóng góp vững chắc cho Pittsburgh trong vài mùa qua. Anh ấy đứng thứ hai trong đội ở Yards vào năm 2012 và dẫn đầu Panthers trong các cuộc tiếp đón với 73. Thiếu niên tổng cộng 975 yard và năm lần chạm bóng. Street có 53 lần bắt trong 754 yard và hai lần chạm bóng vào năm 2011. Anh ta có 25 lần bắt trong 318 yard và hai lần chạm bóng khi là sinh viên năm nhất áo đỏ. Street là một người nhận lớn, nhưng anh ta có thể thiếu tốc độ cho NFL.

    Cá nhân: Chuyên ngành truyền thông. Con trai của Theodore và Ria Street.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Mike Davis, WR, Texas Chiều cao: 6-0. Trọng lượng: 197. Dự kiến ​​40 lần: 4,55. Vòng dự kiến ​​(2014): 4-6. 5/6/14: Năm 2013, Davis đã chơi tốt cho Texas với 51 lần tiếp khách cho 727 yard và tám lần chạm bóng. Anh ấy có thể đã sản xuất nhiều hơn trong sự nghiệp Longhorns của mình nếu họ có trận tứ kết tốt hơn. Khi còn là một thiếu niên, Davis đã ghi lại 57 lần tiếp khách trong 939 yard và bảy điểm. Ông đã đưa ra một số sản xuất khi là sinh viên năm thứ hai (45-609) và sinh viên năm nhất (47-478). Davis có một số kích thước và tốc độ cho trò chơi của mình. Anh ấy đã chơi trong Senior Bowl, nhưng không thực sự ấn tượng. Davis đã không chạy tại sự kết hợp.
    Height: 6-0. Weight: 197.
    Projected 40 Time: 4.55.
    Projected Round (2014): 4-6.

    5/6/14: In 2013, Davis played well for Texas with 51 receptions for 727 yards and eight touchdowns. He could have produced more in his Longhorns career if they had had better quarterback play. As a junior, Davis recorded 57 receptions for 939 yards and seven scores. He put up some production as a sophomore (45-609) and freshman (47-478). Davis has some size and speed to his game. He played in the Senior Bowl, but didn't really impress. Davis didn't run at the Combine.
  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Damian Copeland, WR, Louisville Chiều cao: 5-11. Trọng lượng: 184. 40 Thời gian: 4.50. Vòng dự kiến ​​(2014): 4-6. 5/6/14: Copeland đã phạm sai lầm khi tham gia dự thảo NFL 2014, nhưng anh ta sẽ có một tiền vệ mới nếu anh ta trở lại trường học. Copeland không có kích thước hoặc tốc độ tuyệt vời, nhưng anh ấy đã thực hiện một số cú bắt bóng nổi bật vào năm 2013. Trong năm, Copeland đã bắt được 58 đường chuyền trong 780 yard và năm lần chạm bóng. Anh ấy đã có 50 lần tiếp khách trong 628 yard và hai điểm trong năm 2012. Có rất ít hoặc không có tiếng vang về Copeland, và anh ấy có thể giảm xuống trong dự thảo.
    Height: 5-11. Weight: 184.
    40 Time: 4.50.
    Projected Round (2014): 4-6.

    5/6/14: Copeland made a mistake in entering the 2014 NFL Draft, but he would have had a new quarterback if he went back to school. Copeland doesn't have great size or speed, but he made some highlight-reel catches in 2013. For the year, Copeland caught 58 passes for 780 yards and five touchdowns. He had 50 receptions for 628 yards and two scores in 2012. There has been little to no buzz about Copeland, and he could fall low in the draft.
  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Tevin Reese, WR, Baylor Chiều cao: 5-10. Trọng lượng: 163. 40 Thời gian: 4,46. Vòng dự kiến ​​(2014): 4-6. 5/6/14: Như mong đợi, Reese đã chạy tốt với sự kết hợp với 40 lần nhanh chóng.
    Height: 5-10. Weight: 163.
    40 Time: 4.46.
    Projected Round (2014): 4-6.

    5/6/14: As expected, Reese ran well at the Combine with a fast 40 time.

    Reese đang trên đường đến năm 2013 là mùa giải tốt nhất của anh ấy trong một sự nghiệp trường đại học tốt trước khi trải qua phẫu thuật cổ tay. Trong bảy trận đầu tiên của mình trong năm nay, anh đã bắt được 33 đường chuyền trong 824 yard với tám lần chạm bóng. Reese trở lại chơi với UCF trong Fiesta Bowl, nhưng anh không phải là người bình thường của mình (5-43). BR cho mùa giải, Reese có 38 lần bắt trong 867 yard và tám điểm đó. Speedster trung bình 23 yard mỗi lần bắt và vượt quá 100 yard trong năm trận đấu. Trong hai cuộc thi khác, Reese đã đóng góp 97 yard và 75 yard. Đối với NFL, anh ta trông giống như một máy thu khe nhanh có thể đốt cháy phòng thủ theo chiều dọc.
    br<> For the season, Reese had 38 catches for 867 yards and those eight scores. The speedster averaged 23 yards per catch and went over 100 yards in five games. In two other contests, Reese contributed 97 yards and 75 yards. For the NFL, he looks like a speedy slot receiver who can burn defenses vertically.

    Reese là người nhận thứ cấp cho Terrance Williams vào năm 2012, nhưng Reese vẫn bắt được 53 đường chuyền trong 957 yard và chín lần chạm bóng. Là sinh viên năm thứ hai vào năm 2011, anh là người nhận thứ ba sau Williams và Kendall Wright. Với Robert Griffin III ở vị trí tiền vệ, Reese đã bắt được 51 đường chuyền trong 877 yard và bảy điểm. Anh ấy đã có 45 lần tiếp khách trong 401 yard khi còn là sinh viên năm nhất.

    Cá nhân: Con trai của Ruby Reese. Chuyên ngành trong các nghiên cứu chung.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Austin Franklin*, WR, New Mexico State Chiều cao: 5-11. Trọng lượng: 189. 40 Thời gian: 4,56. Vòng dự kiến ​​(2014): 5-7. 5/6/14: Franklin quyết định bỏ qua mùa giải cao cấp của mình. Sau khi bỏ lỡ bốn trận đấu đầu tiên của năm 2013, anh đã tổng cộng 52 lần tiếp nhận trong 670 yard với bảy điểm trong năm. Mùa giải tốt nhất của Franklin đến vào năm 2012 khi anh bắt được 74 đường chuyền trong 1.245 yard với chín lần chạm bóng. Franklin đã có một màn trình diễn tốt tại Combine.
    Height: 5-11. Weight: 189.
    40 Time: 4.56.
    Projected Round (2014): 5-7.

    5/6/14: Franklin decided to skip his senior season. After missing the first four games of 2013, he totaled 52 receptions for 670 yards with seven scores for the year. Franklin's best season came in 2012 when he caught 74 passes for 1,245 yards with nine touchdowns. Franklin had a decent performance at the Combine.
  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Kevin Norwood, WR, Alabama Chiều cao: 6-2. Trọng lượng: 198. 40 Thời gian: 4,48. Vòng dự kiến ​​(2014): 5-7. 5/6/14: Khi kết hợp, Norwood chạy nhanh hơn dự kiến. Anh ta đã ghi lại 38 lần bắt trong 568 yard và bảy lần chạm bóng vào năm 2013. Norwood đã thực hiện một số cú bắt ly hợp cho Crimson Tide.
    Height: 6-2. Weight: 198.
    40 Time: 4.48.
    Projected Round (2014): 5-7.

    5/6/14: At the Combine, Norwood ran faster than expected. He recorded 38 catches for 568 yards and seven touchdowns in 2013. Norwood made some clutch catches for the Crimson Tide.

    8/3/13: Norwood là một người nhận lớn, người đã gặp khó khăn trong việc nổi bật với Crimson Tide trong hành vi phạm tội của nó. Junior đã có 29 lần tiếp khách trong 461 yard và bốn lần chạm bóng vào năm 2012. Mùa giải thứ hai của anh ấy đã thấy anh ấy chỉ có 11 lần tiếp khách trong 190 yard. Alabama có thể bị buộc phải ném bóng nhiều hơn vào năm 2013 sau khi mất phần lớn đường tấn công và bắt đầu chạy lại.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Ryan Grant, WR, Tulane Chiều cao: 6-0. Trọng lượng: 199. 40 Thời gian: 4,64. Vòng dự kiến ​​(2014): 5-7. 5/6/14: Năm 2013, Grant đã có 77 lần tiếp khách cho 1.039 yard và chín lần chạm bóng. Anh ta chạy chậm hơn dự kiến ​​tại sự kết hợp.
    Height: 6-0. Weight: 199.
    40 Time: 4.64.
    Projected Round (2014): 5-7.

    5/6/14: In 2013, Grant had 77 receptions for 1,039 yards and nine touchdowns. He ran slower than expected at the Combine.

    8/3/13: Grant đã có một mùa giải lớn với 76 lần tiếp khách cho 1.149 yard và sáu lần chạm bóng. Anh ấy đã thua mùa giải 2011 trước một thoát vị thể thao. Grant đã kéo trong 33 lần tiếp khách trong 515 yard và bốn lần chạm bóng vào năm 2010. Anh ấy cần một mùa lớn khác để giúp dự thảo cổ phiếu của mình.

    Cá nhân: Quản lý kinh doanh Chuyên ngành. Con trai của Reginal Grant, Sr. và Greta Roberts.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    T.J. Jones, WR, Notre Dame Chiều cao: 6-0. Trọng lượng: 188. 40 Thời gian: 4,48. Vòng dự kiến ​​(2013): 5-7. 5/6/14: Jones đã chơi khá tốt cho Notre Dame vào năm 2013 mặc dù có trận tứ kết run rẩy. Anh ta đã kéo trong 70 đường chuyền trong 1.108 yard với chín lần chạm bóng. Jones có thể là một lựa chọn giá trị tốt đẹp vào ngày thứ ba đóng góp như một máy thu dự phòng và khe cắm. Khi kết hợp, Jones đã có một hiệu suất vững chắc.
    Height: 6-0. Weight: 188.
    40 Time: 4.48.
    Projected Round (2013): 5-7.

    5/6/14: Jones played pretty well for Notre Dame in 2013 despite shaky quarterback play. He hauled in 70 passes for 1,108 yards with nine touchdowns. Jones could be a nice value pick on the third day who contributes as a backup and slot receiver. At the Combine, Jones had a solid performance.

    8/3/13: Jones đã bắt được 50 đường chuyền trong 649 yard và bốn lần chạm bóng vào năm ngoái. Ông đã có 38 lần tiếp khách trong 366 yard vào năm 2011.

    Jones có một số tốc độ để đi với đường chạy. Anh ta có thể ở trong một năm lớn hơn với Tyler Eifert và Michael Floyd cả trong NFL. Jones số liệu là người nhận số 1.

    Cá nhân: Chuyên ngành phim, truyền hình và nhà hát. Con trai của Michele Jones. Bố già là Notre Dame huyền thoại Rocket Ismail.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Jeremy Gallon, WR, Michigan Chiều cao: 5-7. Trọng lượng: 185. 40 Thời gian: 4,49. Vòng dự kiến ​​(2014): 5-7. 5/6/14: Gallon là một nhà sản xuất chơi lớn cho Michigan vào năm 2013. Anh ấy đã có 184 yard chống lại Notre Dame và 369 yard trong 14 lần tiếp khách chống lại Indiana. Cao cấp đã ghi nhận 89 lần tiếp khách cho 1.373 yard và chín lần chạm bóng trong năm. Gallon sẽ được xếp hạng cao hơn nếu anh ta không quá thấp. Đối với NFL, Gallon có thể cạnh tranh như một máy thu khe để kéo dài hàng phòng thủ theo chiều dọc. Anh ấy đã có một sự kết hợp vững chắc.
    Height: 5-7. Weight: 185.
    40 Time: 4.49.
    Projected Round (2014): 5-7.

    5/6/14: Gallon was a massive play-maker for Michigan in 2013. He had 184 yards against Notre Dame and 369 yards on 14 receptions against Indiana. The senior recorded 89 receptions for 1,373 yards and nine touchdowns for the year. Gallon would be ranked higher if he weren't so undersized. For the NFL, Gallon could compete as a slot receiver to stretch a defense vertically. He had a solid Combine.

    Vào năm 2012, Gallon đã ghi nhận 49 lần tiếp khách trong 829 yard với bốn lần chạm bóng. Anh ta có 31 lần bắt trong 453 yard và ba điểm khi là sinh viên năm thứ hai.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Kain Colter, WR, chiều cao Tây Bắc: 5-10. Trọng lượng: 198. dự kiến ​​40 lần: 4,59. Vòng dự kiến ​​(2014): 5-7. 5/6/14: Colter đã chơi tiền vệ và người nhận tại Tây Bắc, nhưng phù hợp hơn như một sự khác biệt trong NFL. Vào năm 2013, anh đã ném cho 577 yard với bốn lần chạm bóng và ba lần đánh chặn. Các tiền bối cũng đã chạy trong 489 yard và năm điểm trong khi trung bình 4,3 yard mỗi lần mang. Mùa tiếp nhận tốt nhất của Colter là sinh viên năm thứ hai khi anh có 43 lần bắt trong 466 yard với ba điểm. Anh chơi máy thu rộng ở Senior Bowl. Colter đã không chạy tại sự kết hợp.
    Height: 5-10. Weight: 198.
    Projected 40 Time: 4.59.
    Projected Round (2014): 5-7.

    5/6/14: Colter played quarterback and receiver at Northwestern, but is a better fit as a wide out in the NFL. In 2013, he threw for 577 yards with four touchdowns and three interceptions. The senior also ran for 489 yards and five scores while averaging 4.3 yards per carry. Colter's best receiving season came as a sophomore when he had 43 catches for 466 yards with three scores. He played wide receiver at the Senior Bowl. Colter didn't run at the Combine.

    Cá nhân: Con trai của Stacy và Spencer Colter. Chuyên ngành tâm lý học.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Chandler Jones, WR, San Jose Chiều cao: 5-11. Trọng lượng: 174. Dự kiến ​​40 lần: 4,61. Vòng dự kiến ​​(2014): 5-7. 5/6/14: Tại đền thờ Đông-Tây, Jones đã sử dụng sự nhanh nhẹn của mình để có được sự tách biệt và cũng cho thấy một số khả năng cạnh tranh thực sự để chống lại hậu vệ phòng ngự cho các cuộc tiếp khách. Anh ta có thể là một ứng cử viên nhận vị trí trong NFL. Jones đã không làm việc tại sự kết hợp.
    Height: 5-11. Weight: 174.
    Projected 40 Time: 4.61.
    Projected Round (2014): 5-7.

    5/6/14: At the East-West Shrine, Jones used his quickness to get separation and also showed some real competitiveness to outfight defensive backs for receptions. He could be a slot receiver candidate in the NFL. Jones didn't work out at the Combine.

    Vào năm 2013, Jones đã bắt được 79 lần tiếp khách trong 1.356 yard với 15 lần chạm bóng với tư cách là người nhận hàng đầu cho David Fales. Jones đã có nhiều sản xuất hơn so với mùa giải và sinh viên năm hai của anh ấy cộng lại. Ông cho thấy đủ khả năng để đảm bảo xem xét ngày thứ ba.

    Cá nhân: Cha anh Mike Jones đã chơi sáu mùa cho người Viking và Thánh. Anh ta là điều phối viên tấn công tại bang Tennessee.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Willie Snead, WR, Ball State Chiều cao: 5-11. Trọng lượng: 195. 40 Thời gian: 4,62. Vòng dự kiến ​​(2014): 6-Fa. 5/6/14: Snead không gây ấn tượng khi kết hợp. Anh ấy đã tuyên bố cho Dự thảo NFL 2014 mặc dù anh ấy có lẽ nên trở lại Ball State. Người ta có thể suy luận rằng sau hai mùa tốt, Snead cảm thấy anh ta không còn gì để chứng minh ở cấp đại học. Junior đã có 106 lần tiếp khách cho 1.516 yard với 15 lần chạm bóng trong năm 2013.
    Height: 5-11. Weight: 195.
    40 Time: 4.62.
    Projected Round (2014): 6-FA.

    5/6/14: Snead didn't impress at the Combine. He declared for the 2014 NFL Draft even though he maybe should have returned to Ball State. One can deduce that after two good seasons, Snead felt he had nothing left to prove at the college level. The junior had 106 receptions for 1,516 yards with 15 touchdowns in 2013.

    Vào năm 2012, Snead đã bắt được 89 đường chuyền trong 1.148 yard với chín lần chạm bóng. Snead cần một sự kết hợp tốt, nhưng anh ta không gây ấn tượng và đưa ra 40 lần chậm.

    Cá nhân: Snead là con trai của Willie Snead III, một người nhận rộng rãi tại Virginia và Florida trước khi được Jets soạn thảo vào năm 1989.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Alex Neutz, WR, Buffalo Chiều cao: 6-3. Trọng lượng: 205. Dự kiến ​​40 lần: 4,54. Vòng dự kiến ​​(2014): 7-Fa. 5/6/14: Neutz đã chơi tốt trong năm 2013 với 61 lần tiếp nhận cho 1.024 yard và 12 lần chạm bóng. Đầu mùa giải, tiền bối đã ấn tượng với bang Ohio (9-98-1) và Baylor (6-197-1). Neutz tổng cộng 65 lần bắt trong 1.015 yard với 11 lần chạm bóng vào năm 2012. Anh ta có kích thước tốt nhưng thiếu tốc độ. Neutz đã không làm việc tại sự kết hợp.
    Height: 6-3. Weight: 205.
    Projected 40 Time: 4.54.
    Projected Round (2014): 7-FA.

    5/6/14: Neutz played well in 2013 with 61 receptions for 1,024 yards and 12 touchdowns. Early in the season, the senior was impressive against Ohio State (9-98-1) and Baylor (6-197-1). Neutz totaled 65 catches for 1,015 yards with 11 touchdowns in 2012. He has good size but lacks speed. Neutz didn't work out at the Combine.
  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Kenny Bell, WR, Alabama Chiều cao: 6-1. Trọng lượng: 180. Dự kiến ​​40 lần: 4,53. Vòng dự kiến ​​(2014): 7-Fa. 5/6/14: Bell đã im lặng vào năm 2013 với 14 lần tiếp khách trong 167 yard và một cú chạm bóng. Anh ấy đã bỏ lỡ bốn trò chơi với chấn thương. Bell không làm việc tại sự kết hợp.
    Height: 6-1. Weight: 180.
    Projected 40 Time: 4.53.
    Projected Round (2014): 7-FA.

    5/6/14: Bell was quiet in 2013 with 14 receptions for 167 yards and a touchdown. He missed four games with injuries. Bell didn't work out at the Combine.

    8/3/13: Bell đã lóe lên một số khả năng chơi lớn vào những thời điểm cho Alabama vào năm 2012. Anh ấy trung bình 25 yard mỗi lần tiếp nhận với 17 lần bắt của mình trong 431 yard và ba lần chạm bóng. Bell có một số tốc độ để đi cùng với kích thước. Nếu Crimson Tide ném bóng nhiều hơn vào năm 2013, nó sẽ giúp anh ta nổi bật. Ông đã thực hiện 17 lần tiếp khách trong 255 yard và hai lần chạm bóng vào năm 2011.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Jalen Saunders, WR, Oklahoma Chiều cao: 5-9. Trọng lượng: 165. 40 Thời gian: 4,44. Vòng dự kiến ​​(2013): 7-Fa. 5/6/14: Saunders đã bắn 61 lần tiếp khách trong 729 yard và tám lần chạm bóng vào năm 2013. Anh ấy đã có một màn trình diễn tốt khi kết hợp. Một số đội đã mang đến Saunders trong các chuyến thăm trước khi phác thảo. Anh ta có thể kết thúc như một đại lý miễn phí không được ưu tiên hoặc ưu tiên.
    Height: 5-9. Weight: 165.
    40 Time: 4.44.
    Projected Round (2013): 7-FA.

    5/6/14: Saunders snagged 61 receptions for 729 yards and eight touchdowns in 2013. He had a good performance at the Combine. A number of teams brought in Saunders on pre-draft visits. He could end as a late-rounder or a priority undrafed free agent.

    8/3/13: Saunders là một máy thu không được đánh giá thấp, nhưng nhanh chóng. Anh ấy đã là một người biểu diễn bị đánh giá thấp trong hai mùa vừa qua. Junior đã bắt được 62 đường chuyền trong 829 yard và ba lần chạm bóng vào năm 2012. Saunders thậm chí còn bùng nổ hơn khi là sinh viên năm thứ hai khi anh ta bắt được 50 quả bóng trong 1.065 yard và 12 lần chạm bóng. Saunders cần thêm trọng lượng cho NFL, nhưng anh ta có tốc độ trở thành vũ khí như một máy thu khe.

    Cá nhân: Con trai của Walter và Yolanda Saunders.

  • Top 100 máy thu rộng 2014 năm 2022
    Michael Campanaro, WR, Wake Forest Chiều cao: 5-9. Trọng lượng: 192. 40 Thời gian: 4,46. Vòng dự kiến ​​(2014): 7-Fa. 5/6/14: Campanaro đã bỏ lỡ trận mở màn mùa giải 2013 với chấn thương gân kheo. Ông có tổng cộng 67 lần tiếp nhận trong 803 yard và sáu lần chạm bóng trong năm. Campanaro đã có một màn trình diễn ấn tượng tại Combine.
    Height: 5-9. Weight: 192.
    40 Time: 4.46.
    Projected Round (2014): 7-FA.

    5/6/14: Campanaro missed the 2013 season opener with a hamstring injury. He totaled 67 receptions for 803 yards and six touchdowns for the year. Campanaro had an impressive performance at the Combine.

    8/3/13: Campanaro đã có một mùa giải Junior vững chắc với 79 lần tiếp khách trong 763 yard và sáu lần chạm bóng. Năm tốt nhất của anh ấy là sinh viên năm thứ hai khi anh ấy có 73 lần bắt trong 833 yard và hai lần chạm bóng.

    Cá nhân: Truyền thông chính. Con trai của Attilio và Lisa Campanaro.

  • Ai đã lãnh đạo NFL nhận vào năm 2014?

    Antonio Brown đã dẫn đầu giải đấu với 1.698 sân trong năm 2014. led the league with 1,698 receiving yards in 2014.

    Ai là WR tốt nhất từ Dự thảo NFL 2014?

    Hiện tại, đây là 10 máy thu rộng hàng đầu của tôi trong Dự thảo NFL 2014 ...
    Mike Evans.8 trên 10 ..
    Jordan Matthews.7 trên 10 ..
    Allen Robinson.6 trên 10. ....
    Donte Moncrief.5 trên 10. ....
    Jarvis Landry.4 trên 10. ....
    Kelvin Benjamin.3 trên 10. ....
    Paul Richardson.2 trên 10. Hình ảnh Doug Pensinger/Getty.....
    Brandin nấu ăn.1 trên 10. Hình ảnh Steve Dykes/Getty.....

    Ai là người nhận rộng tốt nhất trong năm 2013?

    Receiving.

    Ai là người nhận rộng tốt nhất trong năm 2016?

    Receiving.