100 câu hỏi phỏng vấn unix hàng đầu năm 2022

Bạn đang chuẩn bị tham gia buổi phỏng vấn Java thì việc chuẩn bị những câu hỏi phỏng vấn Java là vô cùng cần thiết. Vì thế, JobsGO đã tổng hợp bộ câu hỏi phỏng vấn Java chuẩn nhất năm 2022 để các bạn có được buổi Interview thành công nhất.

Show

  • Những câu hỏi phỏng vấn Fresher Java
    • Câu 1: Java được phát triển bởi đơn vị nào?
    • Câu 2: Java đang hỗ trợ trên những nền tảng nào?
    • Câu 3: Java và Java Core là gì?
    • Câu 4: Classloader trong Java là gì?
    • Câu 5: File có tên trống “.java” có hợp lệ không?
    • Câu 6: Platform là gì?
  • Những câu hỏi phỏng vấn Java Collection
    • Câu 1: Cho biết các interface cơ bản của Java Collections framework?
    • Câu 2: Iterator là gì trong Java Collection?
    • Câu 3: Giải thích sự khác nhau giữa ListIterator và Iterator?
    • Câu 4: Sự khác nhau giữa ArrayList và LinkedList là gì?
    • Câu 5: Phương thức hashCode() là gì?
    • Câu 6: Lợi thế của Properties file là gì?
  • Những câu hỏi phỏng vấn JavaScript
    • Câu 1: Prototypal inheritance và classical inheritance trong JavaScript là gì?
    • Câu 2: Lập trình không đồng bộ trong JavaScript là gì?
    • Câu 3: Functional programming là gì?
    • Câu 4: Có bao nhiêu kiểu dữ liệu trong JavaScript?
    • Câu 5: Phân biệt var, let và const?
    • Câu 6: Strict mode trong javascript là gì?
  • Những câu hỏi phỏng vấn Java Spring
    • Câu 1: Thế nào Spring trong Java?
    • Câu 2: Hiện nay Java Spring có bao nhiêu phiên bản?
    • Câu 3: Spring Boot là gì?
    • Câu 4: Lợi thế của Java Spring là gì?
    • Câu 5: Spring có bao nhiêu module khác nhau?
    • Câu 6: IOC là gì?
    • Câu 7: Có bao nhiêu cách để thực hiện Dependency Injection?
    • Câu 8: XML file là gì?
  • Những câu hỏi phỏng vấn hướng đối tượng OOP
    • Câu 1: Lập trình hướng đối tượng OOP gồm những gì?
    • Câu 2: Đa hình là gì? Có mấy loại đa hình?
    • Câu 3: Java 8 có những tính năng quan trọng nào?
    • Câu 4: Các tính chất của hướng đối tượng là gì?
    • Câu 5: Có mấy loại access modifier? Phân biệt sự khác nhau giữa chúng?
    • Câu 6: Interface có thể là final không?

100 câu hỏi phỏng vấn unix hàng đầu năm 2022
Những câu hỏi phỏng vấn xin việc Fresher Java

Câu 1: Java được phát triển bởi đơn vị nào?

Java được phát triển bởi đơn vị nào thường là câu hỏi phỏng vấn Java phổ biến dành cho thực tập, thông qua đó nhà tuyển dụng có thể đánh giá sơ bộ về mức độ hiểu biết của bạn về loại ngôn ngữ lập trình này.

Trả lời: Java là ngôn ngữ lập trình phổ biến thế giới được phát triển bởi Sun Microsystems. Java được ra mắt và công bố năm 1995.

Câu 2: Java đang hỗ trợ trên những nền tảng nào?

Trả lời: Java có thể chạy trên rất nhiều nền tảng khác nhau như Mac OS, Linux, Windows, Sun Solaris, HP – Unix,…

Câu 3: Java và Java Core là gì?

Trả lời: Java là ngôn ngữ lập trình cấp cao có mục đích chung dựa trên các khái niệm của ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng cấp cao, cú pháp nó sử dụng hầu hết là của C và C++.

Còn Java Core là 1 phần của Java để phát triển mã khả chuyển cho những ứng dụng desktop và môi trường máy chủ.

Câu 4: Classloader trong Java là gì?

Trả lời: Classloader là một hệ thống con của Java Virtual Machine. Nó được sử dụng để tải các lớp và các interface. Hiện nay, có rất nhiều loại Classloader như: Bootstrap classloader, System classloader, Extension classloader…

Câu 5: File có tên trống “.java” có hợp lệ không?

Trả lời: File này vẫn hợp lệ. Người dùng hoàn toàn có thể lưu file với tên “.java”. Tuy nhiên, sau đó, người dùng cần biên dịch bằng lệnh javac .java và chạy bằng lệnh java ten_lop.

Câu 6: Platform là gì?

Trả lời: Platform được hiểu là mọi môi trường phần mềm, phần cứng có chứa một chương trình chạy. Chẳng hạn, với môi trường runtime riêng cho mình (JRE) và API, Java được gọi là Platform.

👉 Xem thêm: [Tổng hợp] Câu hỏi phỏng vấn lập trình viên bạn nhất định phải biết

Những câu hỏi phỏng vấn Java Collection

100 câu hỏi phỏng vấn unix hàng đầu năm 2022
Câu hỏi phỏng vấn Java Collection

Câu 1: Cho biết các interface cơ bản của Java Collections framework?

Trả lời: Java Collections Framework cung cấp 1 tập hợp classes và interface được thiết kế nhằm hỗ trợ các hoạt động trên tập hợp các objects. Và các interface cơ bản trong Java Collections Framework là:

  • Collection interface
  • Set interface
  • List interface
  • Queue interface
  • Map interface

Câu 2: Iterator là gì trong Java Collection?

Trả lời: Iterator trong Java Collection là giao diện được sử dụng để thay thế Enumerations, và các bạn có thể sử dụng iterator để xóa phần tử khi lặp 1 collection, hoặc duyệt các phần tử từ đầu đến cuối của collection.

Câu 3: Giải thích sự khác nhau giữa ListIterator và Iterator?

Trả lời:

  • Một Iterator có thể sử dụng để duyệt các List và Set collections; nhưng ListIterator chỉ có thể sử dụng để lặp lại List.
  • List triển khai Iterator interface và có chứa các chức năng bổ sung như thay thế phần tử, thêm phần tử, lấy vị trí index của các phần tử trước/ sau.
  • List có thể duyệt collection theo 2 hướng, còn Iterator chỉ duyệt 1 collection theo hướng chuyển tiếp.

Câu 4: Sự khác nhau giữa ArrayList và LinkedList là gì?

Trả lời:

ArrayList LinkedList
ArrayList sử dụng một mảng động LinkedList sử dụng danh sách liên kết doubly
ArrayList cần nhiều chuyển đổi nên không hiệu quả với thao tác LinkedList rất hiệu quả cho thao tác.
ArrayList rất tốt cho việc lưu trữ và lấy dữ liệu LinkedList rất tốt cho việc thao tác dữ liệu

Câu 5: Phương thức hashCode() là gì?

Trả lời:

  • Phương thức hashCode() trả về một giá trị mã băm (một số nguyên).
  • Nếu 2 keys giống nhau, phương thức hashCode() sẽ trả về cùng số nguyên.
  • Tuy nhiên, hai mã băm có thể có các keys giống hoặc khác nhau.

Câu 6: Lợi thế của Properties file là gì?

Trả lời: Trong trường hợp bạn thay đổi giá trị trong tệp thuộc tính, bạn không cần phải biên dịch lại lớp java. Vì vậy, Properties file hỗ trợ người dùng có thể quản lý ứng dụng dễ dàng hơn.

👉 Xem thêm: Những kinh nghiệm hay giúp bạn vượt qua vòng phỏng vấn tuyển dụng

Những câu hỏi phỏng vấn JavaScript

JavaScript đang trở thành một trong những loại ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất thế giới. Do đó, trước khi đi phỏng vấn bạn cần chuẩn bị thật kỹ câu trả lời cho câu hỏi phỏng vấn JavaScript.

100 câu hỏi phỏng vấn unix hàng đầu năm 2022
Câu hỏi phỏng vấn JavaScript

Câu 1: Prototypal inheritance và classical inheritance trong JavaScript là gì?

Trả lời:

  • Prototypal inheritance là sự kế thừa nguyên mẫu, các phiên bản của prototypal inheritance có thể được tạo ra từ nhiều đối tượng khác nhau, đặc biệt nó còn cho phép việc kế thừa có chọn lọc.
  • Class Inheritance là tính kế thừa lớp, cho phép xây dựng lớp mới trên các định nghĩa của lớp có sẵn. Nghĩa là, lớp cha sẽ chia sẻ phương thức, dữ liệu cho lớp con.

Câu 2: Lập trình không đồng bộ trong JavaScript là gì?

Trả lời: Là việc loại bỏ lệnh, điều kiện gọi hàm, mã được thực hiện theo trình tự từ trên xuống dưới, đồng thời ngăn chặn các tác vụ chạy dài.

Câu 3: Functional programming là gì?

Trả lời: Functional programming là dạng mô hình lập trình trên hàm toán học nhằm tránh thay đổi của giá trị dữ liệu; và tối đa hóa khả năng tái sử dụng trong chương trình.

Câu 4: Có bao nhiêu kiểu dữ liệu trong JavaScript?

Trả lời: JavaScript có 6 kiểu dữ liệu, cụ thể là:

  • String
  • Number
  • Object
  • Undefined
  • Boolean
  • Array
  • Null

Câu 5: Phân biệt var, let và const?

Trả lời: Sự khác nhau giữa var, let và const là:

  • const: là hằng số. Đây là giá trị không đổi trong suốt quá trình chạy.
  • let: tạo ra một biến mà biến này chỉ có thể truy cập được trong block bao quanh nó.
  • var: tạo ra một biến có thể truy cập xuyên suốt function chứa nó.

Câu 6: Strict mode trong javascript là gì?

Trả lời: Strict Mode được hiểu là một mẫu nghiêm khắc trong Javascript. Tức là, so với việc viết code bình thường (Normal Mode), sử dụng Strict Mode sẽ cần tuân thủ thêm một số quy định khác.

👉 Xem thêm: Tổng hợp các câu hỏi phỏng vấn front end

Những câu hỏi phỏng vấn Java Spring

100 câu hỏi phỏng vấn unix hàng đầu năm 2022
Câu hỏi phỏng vấn Java Spring

Câu 1: Thế nào Spring trong Java?

Trả lời: Spring trong Java là khung Framework có mã nguồn mở và Spring được thiết kế để lập trình Java tạo ra những ứng dụng website bất kỳ.

Câu 2: Hiện nay Java Spring có bao nhiêu phiên bản?

Trả lời: Java Spring có 3 phiên bản phổ biến là Spring 4.0, Spring 3.0, Spring 2.5. Ngoài ra, nếu nhà tuyển dụng hỏi về 1 phiên bản cụ thể thì bạn mới trả lời chi tiết, tránh trả lời dài dòng, mất thời gian của 2 bên.

Câu 3: Spring Boot là gì?

Trả lời: Java Spring Boot là phiên bản trong Spring, nó giúp cho các ứng dụng được tạo ra có quy trình sắp xếp dữ liệu hợp lý hơn. Đặc biệt, Spring Boot còn có tính năng loại bỏ nhu cầu xác định cấu hình bản mẫu.

Câu 4: Lợi thế của Java Spring là gì?

Trả lời: Đây là câu hỏi phỏng vấn Java có tính chất khá chủ quan, nó dựa trên quan điểm mỗi người khi sử dụng để lập trình. Các bạn có thể trả lời lợi thế của Java Spring là sử dụng dễ dàng, mã nguồn mở, dễ kiểm tra và có các mẫu sẵn,…

Câu 5: Spring có bao nhiêu module khác nhau?

Trả lời: Đây là một trong những câu hỏi phỏng vấn Java Spring thường gặp. Bạn có thể trả lời là Java Spring có khoảng 20 modun và nó được phân chia thành các vùng chứa riêng biệt như Web, Test, Core, Data Access Container,…

Câu 6: IOC là gì?

Trả lời: IOC là tên viết tắt của cụm từ Inversion of Control. Có thể hiểu, nó là Core Container của Java Spring. IOC quản lý và định cấu hình các ứng dụng tích hợp khác nhau thông qua phép Dependency Injection để. Java Spring hiện có 2 loại IOC là ApplicationContext và BeanFactory.

Câu 7: Có bao nhiêu cách để thực hiện Dependency Injection?

Trả lời: Dependency có thể được thực hiện bằng 3 cách sau:

  • Sử dụng Constructor Injection
  • Sử dụng Setter Injection
  • Sử dụng Interface Injection

Trong đó, Constructor và Setter Injection được sử dụng nhiều nhất trong Spring framework.

Câu 8: XML file là gì?

Trả lời: XML là một tệp cấu hình Spring. Tất cả thông tin về các loại lớp khác nhau cũng như mối tương quan của chúng đều được chứa trong XML file.

Những câu hỏi phỏng vấn hướng đối tượng OOP

100 câu hỏi phỏng vấn unix hàng đầu năm 2022
Câu hỏi phỏng vấn hướng đối tượng OOP

Câu 1: Lập trình hướng đối tượng OOP gồm những gì?

Trả lời: Bạn có thể trả lời một cách đơn giản là lập trình hướng đối tượng bao gồm Composition, Association, Encapsulation, Aggregation, Inheritance, Abstraction,…

Câu 2: Đa hình là gì? Có mấy loại đa hình?

Câu hỏi phỏng vấn Java này nghe có vẻ đơn giản, nhưng nếu bạn biết cách khái quát thì bạn sẽ được nhà tuyển dụng đánh giá rất cao.

Trả lời: Đa hình là khả năng định nghĩa phương thức tại giai đoạn runtime; và có 2 loại đa hình phổ biến là Overriding và Overloading:

  • Overloading: Là đa hình trong thời gian biên dịch, là kỹ thuật cho phép trong cùng 1 class sẽ có thể có nhiều phương thức cùng tên nhưng sẽ khác nhau về kiểu dữ liệu hoặc số lượng tham số.
  • Overriding: Là đa hình trong thời gian chạy, nó được sử dụng trong trường hợp lớp con kế thừa từ lớp cha, định nghĩa lại phương thức có mặt ở lớp cha.

Câu 3: Java 8 có những tính năng quan trọng nào?

Trả lời: Những tính năng quan trọng trong Java 8 có thể kể đến là: Biểu thức Lambda; phương thức forEach; Java time API; Stream API; Static và method; cải tiến Core API, Java IO, Collection API, Concurrency API,…

Câu 4: Các tính chất của hướng đối tượng là gì?

Trả lời: Lập trình hướng đối tượng bao gồm 4 tính chất sau:

  • Tính đóng gói
  • TÍnh kế thừa
  • Tính trừu tượng
  • Tính đa hình

Câu 5: Có mấy loại access modifier? Phân biệt sự khác nhau giữa chúng?

Trả lời: Có 4 loại Access Modifier và mỗi loại có những tính năng khác nhau:

  • Private: Chỉ cho phép người dùng truy cập trong cùng class.
  • Default: Người dùng có thể truy cập trong cùng class và package.
  • Protected: Có thể truy cập trong cùng class, package và ngoài package bởi lớp con.
  • Public: Cho phép người dùng truy cập ở mọi nơi.

Câu 6: Interface có thể là final không?

Trả lời: Interface không thể là final vì cần phải có một lớp implement interface thì mới sử dụng được.

Trên đây JobsGO đã chia sẻ với bạn đọc bộ những câu hỏi phỏng vấn Java thường gặp. Hãy nhớ rằng, trong quá trình phỏng vấn bạn chỉ cần trả lời đúng trọng tâm và bám sát vào câu hỏi là có thể chinh phục được các nhà tuyển dụng.

100 câu hỏi phỏng vấn unix hàng đầu năm 2022

Mục lục

Hầu hết những người phỏng vấn tìm kiếm các ứng viên có kiến ​​thức cơ bản mạnh mẽ. Nếu bạn rõ ràng với các khái niệm, bạn có thể thông qua bất kỳ câu hỏi lừa hoặc câu hỏi liên quan đến lập trình. Hầu hết thời gian, các câu hỏi tiếp theo dựa trên các câu trả lời trước đó, và đó là cách mà những người phỏng vấn xây dựng một cuộc trò chuyện. Vì Unix là ngôn ngữ kịch bản dựa trên vỏ, bạn nên biết về BSH, CSH, KSH và Bash. Người phỏng vấn cũng hỏi rất nhiều về hạt nhân và mục đích của nó. Bên cạnh hai khái niệm quan trọng này, Unix là tất cả về các lệnh và cách sử dụng các lệnh một cách chính xác.

Các tính năng của Unix

Trước khi chúng tôi nhận được các câu hỏi phỏng vấn của Unix, hãy để chúng tôi giới thiệu Unix. Nó rất hữu ích nếu người phỏng vấn hỏi bạn, ‘Unix là gì? Bạn có thể tóm tắt chúng trên Unix và cũng cung cấp một số tính năng để gây ấn tượng với chúng.

Unix là hệ điều hành được tìm kiếm nhiều nhất vì độ tin cậy, khả năng mở rộng và các tính năng mạnh mẽ của nó. Apple sử dụng UNIX, HP, AT & T và nhiều công ty lớn hơn và các trung tâm dữ liệu khác nhau. Công ty mẹ của Unix là AT & T. Unix là miễn phí và dễ dàng truy cập. Một số tính năng của Unix là:

  • Nhiều người dùng có thể có quyền truy cập bằng cách kết nối với các thiết bị đầu cuối.
  • Ngôn ngữ cấp cao, do đó di động và hoạt động trên các kiến ​​trúc.
  • Đa nhiệm; Nhiều người dùng có thể chạy các chương trình và quy trình khác nhau một cách khác nhau.
  • Người dùng giao tiếp với hệ thống bằng cách sử dụng shell unix được dịch sang kernel.
  • Nó theo cấu trúc tệp phân cấp bắt đầu bằng một thư mục gốc được biểu thị bằng một dấu gạch chéo (/).

Câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn UNIX hàng đầu

Chúng tôi đã trả lời các câu hỏi phỏng vấn Unix thường gặp nhất dưới đây để giúp bạn có được ý tưởng công bằng về cuộc phỏng vấn của bạn. Không phải tất cả các câu hỏi sẽ được hỏi trong một cuộc phỏng vấn, nhưng được chuẩn bị sẽ giúp bạn trả lời tốt hơn các câu hỏi. Một số câu hỏi phỏng vấn Unix thường được hỏi là:

1. Hình thức đầy đủ của Unix là gì?

Trả lời: Hệ thống thông tin & máy tính không được đặt.

2. Các vỏ chung của Unix là gì? Đặt tên cho các chỉ số tương ứng của họ.

Answer: 

Vỏ Bourne

sh

Bourne một lần nữa vỏ

bash

C vỏ

CSH

Vỏ c nâng cao

TCSH

Z vỏ

Zsh

Korn Shell

Ksh

3. Vỏ Unix là gì?

Trả lời: Shell là một chương trình hoặc giao diện giữa hệ thống và người dùng. Nói cách khác, đó là lớp hiểu cả ngôn ngữ con người và hệ thống và thực thi các lệnh được nhập bởi người dùng. Nó cũng được gọi là một thông dịch viên lệnh.Shell is a program or interface between system and user. In other words, it is the layer that understands both human and system language and executes commands entered by a user. It is also called a command interpreter.

4. Cú pháp điển hình của lệnh Unix là gì?

Trả lời: Nói chung, cú pháp của lệnh Unix là: In general, the syntax of a UNIX command is:

 (-argument1) (-argument2) (-argument3) 

5. Biểu tượng ‘*chỉ ra những gì cho các thư mục và tệp?

Trả lời: Chúng tôi sử dụng ký tự sao (*) cho ký tự đại diện. Đưa ra ngôi sao sau một lệnh có nghĩa là bao gồm tất cả các thư mục, thư mục và tệp. Ví dụ: nếu bạn phải chọn tất cả các tệp trong một thư mục cụ thể, bạn có thể đưa ra lệnh là:We use star character(*) for wildcards. Giving star after a command means including all the directories, folders, and files. For example, if you have to select all the files in a particular directory, you can give the command as:

ls *

6. Bạn có thể cho biết thư mục là gì không? Lệnh để tạo một thư mục unix.

Trả lời: Thư mục là một cấu trúc có danh sách tất cả các tệp bên trong nó. Thư mục đầu tiên được gọi là thư mục gốc. Chúng tôi đại diện cho gốc bằng cách sử dụng ký hiệu chém (/). Một thư mục có thể được tạo bằng lệnh mkdir bằng cách chỉ định tên thư mục:The directory is a structure that has a list of all the files inside it. The first directory is called the root directory. We represent the root using the slash (/) symbol. A directory can be created using the mkdir command by specifying the directory name:

MKDIR DIR1

7. Việc sử dụng lệnh LS -L là gì?

Trả lời: LS -L là định dạng danh sách dài để liệt kê tất cả thông tin về các tệp trong thư mục. Nó hiển thị tất cả các thông tin như truy cập, chủ sở hữu, dấu thời gian, v.v. Ví dụ:ls -l is the long listing format to list all the information about the files in a directory. It displays all the information like the access, owner, timestamp, etc. Example:

DR-XR-XR-X 4 Root Root 4023 Mar 12 16:23 Trang chủ

8. Làm thế nào để xóa một thư mục trong Unix?

Trả lời: Để xóa một thư mục, hãy sử dụng RMDIR theo sau là tên thư mục. Thí dụ:To remove a directory, use rmdir followed by the directory name. Example:

Kiểm tra RMDIR

9. Đặt tên cho một vài lệnh và việc sử dụng chúng?

Trả lời: Một số lệnh chung là:Some common commands are:

Yêu cầu

Sự mô tả

MSG

Hạn chế tin nhắn đến bằng cách cho phép hoặc không cho phép người dùng viết trên thiết bị đầu cuối.

đĩa CD

Để thay đổi thư mục.

tập tin

Xác định loại tệp.

cắt

Cắt các trường đã chọn của mỗi dòng trong tệp.

WC

Đếm số lượng ký tự, từ, dòng.

vi

Mở VI biên tập.

FTP

Lệnh chuyển giao giao thức tập tin.

cái đuôi

In một vài dòng cuối cùng của một tập tin/danh sách.

10. Mục đích của hạt nhân là gì?

Trả lời: Một hạt nhân là trái tim của Unix. Nó quản lý phần cứng và phần mềm của máy tính. Hạt nhân quản lý RAM để đảm bảo tất cả các chương trình chạy trơn tru. Nó cũng quản lý quyền truy cập và sử dụng các thiết bị ngoại vi khác nhau được kết nối với máy tính và quản lý thời gian của bộ xử lý, lập lịch tác vụ và các tệp hệ thống.A kernel is the heart of Unix. It manages the hardware and software of the computer. The kernel manages the RAM to ensure all the programs run smoothly. It also manages access and use of different peripherals connected to the computers and manages processor time, task scheduling, and system files.

11. Lệnh rm -r* làm gì?

Trả lời: RM là xóa các tệprm is to remove files

-R bao gồm tất cả các thư mục phụ của thư mục hiện tại

* Cho biết tất cả các tệp bên trong tất cả các thư mục bên trong

Vì vậy, RM -R * xóa tất cả các tệp trong thư mục, bao gồm cả các tệp trong các hướng dẫn phụ.

12. Vỏ Bourne là gì? Giải thích với một ví dụ.

Trả lời: Bourne Shell là vỏ SHELL cho hệ điều hành. Nó được đại diện bởi /bin /sh. Bourne Shell thực thi từng dòng mã cho đến khi kết thúc dòng (EOL) được tìm thấy. Bourne Shell không hỗ trợ các chức năng số học. Thí dụ:Bourne shell is a shell CLI for OS. It is represented by /bin/sh. Bourne shell executes each line of code till the end of the line (EOL) is found. Bourne shell doesn’t support arithmetic functions. Example:

Echo "Xin chào, bạn có khỏe không?"

Đọc phản hồi

13. Lệnh ‘CMP, là gì? Làm thế nào nó khác với ‘diff,?

Trả lời: CMP được sử dụng để so sánh các tệp và đưa ra số dòng & số cột chính xác trong đó các tệp khác nhau.cmp is used to compare files and gives out the exact line number & column number where the files differ.

Diff được sử dụng để so sánh các thư mục và liệt kê các tệp và thư mục phụ khác nhau trong các thư mục được so sánh.

14. Kịch bản shell là gì? Bạn có thể viết một chương trình nhỏ để in một tin nhắn, Chào buổi sáng "?

Trả lời: SCRIPT SHELL là một chương trình được điều hành bởi dòng lệnh Unix (CLI). Chương trình in ‘Chào buổi sáng là:A shell script is a program run by the Unix command line (CLI). The program to print ‘Good Morning’ is:

mymsg = Chào buổi sáng

Echo $ mymsg

15. Lệnh SetEnv làm gì?

Trả lời: SetEnv xác định giá trị của các biến môi trường. Nó là một chức năng tích hợp của CSH (C Shell). Chúng ta có thể chỉ định đối số (var), vì vậy nó đặt biến môi trường cụ thể. Nếu không có đối số nào được chỉ định, SetEnv sẽ hiển thị tất cả các biến môi trường với các giá trị tương ứng của chúng.setenv defines the value of environment variables. It is a built-in function of csh (C shell). We can specify the argument (VAR), so it sets the particular environment variable. If no arguments are specified, setenv displays all the environment variables with their respective values.

16. Làm thế nào để bạn kết thúc một câu lệnh CASE chuyển đổi trong Unix?

Trả lời: Nó được thực hiện bằng cách đảo ngược các chữ cái của trường hợp từ, tức là, ESAC.It is done by reversing the letters of the word case, i.e., esac.

17. Đưa ra một ví dụ về hệ thống tệp (phân cấp) trong Unix.

Trả lời: UNIX tuân theo nhiều tiêu chuẩn cho hệ thống tệp của nó. Thư mục đầu tiên là ‘root, được biểu thị bằng một vết chém về phía trước (/). Tất cả các nhị phân cần có sẵn trong chế độ người dùng đơn được chứa trong thư mục /bin. Bộ tải khởi động như kernel, initrd được lưu trữ trong thư mục /khởi động. Tham khảo trang Wikipedia phân cấp tệp để biết thêm.Unix follows many standards for its file system. The first directory is ‘root’, represented with a forward slash (/). All the binaries that need to be available in single-user mode are contained in the /bin folder. Boot loaders like kernel, initrd are stored in /boot directory. Refer to the file hierarchy Wikipedia page for more.

18. Việc sử dụng các lệnh đầu và đuôi là gì?

Trả lời: Lệnh đầu được sử dụng để in các dòng N đầu tiên của tệp lên thiết bị đầu cuối:The head command is used for printing the first n lines of a file onto the terminal:

đầu 7 test.txt

Theo mặc định (nghĩa là, khi bạn không chỉ định một số), mười dòng được in.

Lệnh đuôi in các dòng N cuối cùng của một tệp. Theo mặc định, n là mười trừ khi được chỉ định. Chúng tôi có thể chỉ định nhiều hơn một tệp, trong trường hợp đầu ra được hiển thị cùng với tên tệp.

Tail 15 test.txt

19. Lệnh sau đây sẽ làm gì: $ grep, [^aeiou]$ grep “[^aeiou]” myfile

Trả lời: Lệnh sẽ khớp với tất cả các dòng không chứa nguyên âm từ tệp ‘myfile.The command will match all lines that do not contain a vowel from the file ‘myfile’.

20. Giải thích lệnh đường ống sau:

Trả lời: Cat Myfile | grep -i hi | Sắp xếp - rcat myfile | grep -i hi | sort – r

Lệnh hiển thị (CAT) tất cả các trận đấu của ‘Hi, bất kể vụ án (-I) và sắp xếp các lần xuất hiện theo thứ tự ngược lại (-r).

21. Lệnh Chmod là gì? ’Ch, đại diện cho cái gì?

Trả lời: CH đại diện cho ‘thay đổi. ChmoD thay đổi quyền truy cập cho một tệp. Chúng ta có thể đại diện cho quyền trong các chữ số bát phân 0-7 hoặc các chữ cái. Thí dụ:ch represents ‘change.’ chmod changes the access permissions for a file. We can represent permissions in octal digits 0-7 or letters. Example:

Chmod 777 test.txt sẽ cung cấp cho phép đọc, ghi và thực hiện quyền cho kiểm tra tệp.

ChMOD RWX TEST.TXT làm tương tự bằng cách sử dụng các chữ cái.

22. Các lệnh mạng bạn đã sử dụng trong Unix là gì?

Trả lời: Một số lệnh mạng phổ biến là:Some popular network commands are:

Lệnh

Mục đích

ifconfig

Xem cấu hình mạng

Ping

Kết nối mạng thử nghiệm

nslookup

Nhận tên tra cứu DNS

netstat

Thống kê kết nối mạng, giao diện, bảng định tuyến

tên máy chủ

Tìm tên máy chủ (miền) và địa chỉ IP

23. Phân biệt giữa đường dẫn tuyệt đối và tương đối.

Trả lời: Đường dẫn tuyệt đối là đường dẫn hoàn chỉnh của tệp hoặc thư mục bắt đầu từ thư mục gốc của nó. Ví dụ:/người dùng/địa phương/hệ thốngThe absolute path is the complete path of a file or directory starting from its root directory. For example, /users/local/system

Đường dẫn tương đối là đường dẫn từ thư mục người dùng hiện tại và không phải là đường dẫn hoàn chỉnh. Đây là thư mục làm việc hiện tại (PWD).

24. Giải thích PID với một ví dụ.

Trả lời: PID biểu thị ID quá trình. Đây là một ID duy nhất (số) xác định tất cả các quy trình chạy trên hệ thống Unix, cho dù là nền trước hoặc nền.PID denotes process id. It is a unique id (number) that identifies all the processes running on the Unix system, whether foreground or background.

25. Mô tả inode.

Trả lời: Inode chứa tất cả thông tin về một tệp. Đây là cấu trúc dữ liệu bao gồm vị trí tệp trên đĩa, thông tin chế độ, kích thước tệp, ID thiết bị, ID nhóm, đặc quyền truy cập, dấu thời gian để tạo và sửa đổi tệp, cờ bảo vệ tệp.The inode contains all the information about a file. It is a data structure that includes the file location on the disk, mode information, file size, device id, group id, access privileges, timestamps for file creation and modification, file protection flags.

26. Nếu bạn phải thay đổi thư mục UNIX, bạn sẽ sử dụng lệnh nào?

Trả lời: Lệnh chdir được sử dụng để thay đổi thư mục Unix.The command chdir is used to change the Unix directory.

27. Việc sử dụng các lệnh ‘MV, và‘ CP, là gì?

Trả lời: CP sao chép tệp vào một vị trí thư mục mới. Cú pháp đơn giản là:cp copies files to a new directory location. The simple syntax is:

cp. Sau khi thực hiện lệnh, cả hai vị trí sẽ có cùng một tệp.

MV được sử dụng để di chuyển/đổi tên một tệp thành một vị trí khác (thư mục). Cú pháp giống như CP:

MV

Tệp sẽ không có sẵn trong nguồn trừ khi bạn chỉ định các tùy chọn sao lưu.

28. Liên kết tượng trưng là gì?

Trả lời: Một liên kết tượng trưng có các tham chiếu đến một thư mục hoặc tệp khác. Tài liệu tham khảo là tương đối (tham chiếu) hoặc tuyệt đối (hoàn thành). HĐH diễn giải các liên kết tượng trưng. Tệp/thư mục khác được gọi là ‘mục tiêu. Liên kết tượng trưng được tạo như:A symbolic link has references to another directory or file. References are either relative (reference) or absolute (complete). The OS interprets symbolic links. The other file/directory is known as ‘target’. The symbolic link is created as:

LN

29. Các quyền có thể được cung cấp cho một tệp là gì? Làm thế nào chúng ta có thể thay đổi quyền?

Trả lời: Các tệp UNIX có ba cấp độ quyền: Viết, thực thi và đọc. Chúng được sắp xếp theo thứ tự như -.Unix files have three permission levels: write, execute and read. These are arranged in the order as --.

Xem Q21 Sử dụng lệnh CHMOD.

30. Viết lệnh để tìm quá trình mà LỚN lấy rất nhiều bộ nhớ và tiêu diệt quá trình đó.

Trả lời: Lệnh hàng đầu hiển thị PID, sử dụng CPU và các chi tiết quy trình khác lấy bộ nhớ tối đa.The top command displays the pid, CPU usage, and other process details taking the maximum memory.

Bạn có thể giết một quá trình như vậy bằng cách sử dụng lệnh giết bằng cách vượt qua PID: Giết

31. Bạn có biết làm thế nào để thay đổi một tệp lớn mà không cần mở nó không?

Trả lời: Đối với điều này, lệnh SED được sử dụng. Ví dụ, chúng tôi muốn thay thế từ ‘John, bằng‘ Sam. Chúng ta có thể đưa ra lệnh như:For this, the sed command is used. For example, we want to replace the word ‘John’ with ‘Sam’. We can give the command as:

sed ‘s/john/sam triệt myfile.txt

32. Các đặc quyền của một siêu nhân là gì?

Trả lời: Superusers có thể truy cập tất cả các tệp và lệnh trên hệ thống mà không bị hạn chế. Bạn có thể nghĩ về nó như một tài khoản quản trị viên, trên tất cả các tài khoản khác.Superusers can access all the files and commands on the system without restriction. You can think of it as an admin account, which is above all the other accounts.

33. Bạn có thể liệt kê một vài trách nhiệm vỏ không?

Trả lời: Shell chịu trách nhiệm cho những điều sau:A shell is responsible for the following:

  • Kiểm soát môi trường
  • I/O chuyển hướng
  • Thực hiện chương trình
  • Hookup đường ống
  • Tên tệp/thay thế biến

34. Làm thế nào để bạn xem thông tin về một quy trình trong Unix?

Trả lời: Bạn chỉ có thể gõ lệnh ps ps ps.You can just type ‘ps’ command.

35. Bạn có biết về phân tích cú pháp không? Nó là gì?

Trả lời: Việc phá vỡ một dòng lệnh thành các từ bằng cách sử dụng khoảng trắng và dấu phân cách được gọi là phân tích cú pháp.The breaking of a command line into words by using spaces and delimiters is called parsing.

36. Tôi muốn tìm kiếm từ ‘buổi sáng, trong một tập tin bỏ qua trường hợp (ví dụ, xem xét cả’ m, và ’m,). Ví dụ, ‘buổi sáng,’ buổi sáng, ’buổi sáng, v.v ... Làm thế nào tôi có thể làm điều đó?

Trả lời: Có, bằng cách sử dụng lệnh sau.Yes, by using the following command.

grep -vi buổi sáng myfile.txt

37. Giải thích lệnh này sẽ làm gì: Sắp xếp tệp.txt | uniq> file2.txtsort file.txt | uniq > file2.txt

Trả lời: Lệnh sẽ sắp xếp nội dung của tệp và đặt nội dung duy nhất vào File2. Các mục trùng lặp sẽ không được sao chép vào File2.The command will sort the contents of the file and put the unique content into file2. Duplicate entries will not be copied to file2.

38. Làm thế nào để bạn nhận được đầu vào của người dùng trong Unix? Cho một ví dụ.

Trả lời: Giả sử chúng tôi muốn lấy tên người dùng:Suppose we want to get a user’s name:

echo xin chào, tên của bạn là gì \?

Đọc tên

Echo chào mừng, $ Tên

39. Làm thế nào để bạn có được ngày hiện tại? Bạn có thể tùy chỉnh cách ngày được in không?

Trả lời: Chúng tôi có thể nhận được ngày hiện tại bằng cách nhập lệnh ‘ngày. Giả sử chúng ta muốn định dạng là: ngày, tháng, ngày, năm, thời gian; Chúng tôi sẽ chỉ định chuỗi là:We can get the current date by typing the ‘date’ command. Suppose we want the format as: day, month, date, year, time; we will specify the sequence as:

đặt ngày'

Echo $ 5 $ 3 $ 1 $ 2 $ 6 $ 4

40. Quá trình zombie là gì?

Trả lời: Đây là các quá trình không chiếm bất kỳ bộ nhớ vật lý nào. Các quy trình zombie có một hoặc nhiều danh sách của họ vẫn còn trong bảng xử lý ngay cả sau khi hoàn thành thực thi.These are processes that do not take up any physical memory. Zombie processes have one or more of their listings still in the process table even after completion of execution.

41. Trao đổi là gì? Giải thích cách một cú đánh hoạt động.

Trả lời: Trao đổi là một quá trình trong đó một quy trình hoàn chỉnh được thực hiện được chuyển sang bộ nhớ chính. Khả năng bộ nhớ chính phải nhiều hơn kích thước quy trình.Swapping is a process where a complete process to be executed is moved to the main memory. The main memory capacity has to be more than the process size.

Swapper hoạt động dựa trên cơ sở ưu tiên lập lịch cao. Nó kiểm tra quá trình ngủ. Nếu không có bất kỳ, thì các quy trình sẵn sàng để chạy được thực hiện để hoán đổi. Để được hoán đổi, quá trình sẽ nằm trong cú đánh trong ít nhất 2 giây. Nếu không có quy trình có sẵn, cú đánh sẽ đi vào trạng thái chờ và chờ đợi cho đến khi được gọi bởi hạt nhân (mỗi giây).

42. Giải thích những gì lệnh ’nhiều hơn làm.

Trả lời: Nó hiển thị nội dung của trang tệp theo từng trang thay vì cuộn cùng một lúc.It displays the contents of a file page by page instead of scrolling at once.

43. Làm thế nào bạn có thể kiểm tra dung lượng đĩa bằng lệnh Unix?

Trả lời: Khả năng đĩa được kiểm tra bằng lệnh ‘DU.The disk capacity is checked using the ‘du’ command.

44. Cuộc gọi hệ thống Fork () là gì? Làm thế nào nó khác với vfork ()??

Trả lời: Cuộc gọi Fork () tạo ra một quy trình con từ quy trình (cha mẹ) hiện có. Trong quá trình này, kernel đặt một bản sao của không gian địa chỉ của quá trình cha mẹ vào quy trình con. Cuộc gọi Vfork () nhanh hơn vì nó không thực hiện những điều trên.The fork() call creates a child process from an existing (parent) process. In the process, the kernel places a copy of the parent process’s address space into the child process. vfork() call is faster as it does not do the above.

45. Bạn có thể giải thích lỗi trang và các loại lỗi trang không ?.

Trả lời: Đó là một tình huống khi một quá trình cố gắng tham khảo một trang. Nhưng trang không có trong bộ nhớ chính. Hai loại là lỗi hợp lệ (cho dù trang có hợp lệ hay không) và lỗi bảo vệ (cho dù nó có thể được truy cập).It is a situation when a process tries to refer to a page. But the page is not there in the main memory. The two types are validity fault (whether the page is valid or not) and protection fault (whether it can be accessed).

46. ​​Bạn có thể viết lệnh để hướng dẫn hệ thống UNIX khởi động lại sau 30 phút không?

Trả lời: /sbin /shutdown -r+30. Ở đây 30 cho biết biên bản./sbin/shutdown -r+30. Here 30 indicates the minutes.

47. UNIX đại diện cho các tệp ẩn như thế nào?

Trả lời: Các tệp ẩn được biểu diễn bằng cách sử dụng ‘. Hoặc Dot trước tên tệp. Ví dụ, .cshrc, .profile, v.v.Hidden files are represented using ‘.’ or dot before the file name. For example, .cshrc, .profile etc.

48. Lệnh có nghĩa là gì: CD ../ ..cd ../..

Trả lời: Nó có nghĩa là thay đổi thư mục thành hai thư mục trở lại. Ví dụ: nếu bạn đang ở trên /usr /bin /sh, bạn sẽ chuyển đến /usr.It means to change the directory to two directories back. For example, if you are on /usr/bin/sh, you will move to /usr.

49. Viết các lệnh khác nhau để tạo các tệp mới trong Unix?

Trả lời: Chúng tôi có thể làm như vậy bằng cách sử dụng lệnh, $ Touch FileNameWe can do so using the command, $touch filename

Chúng ta cũng có thể sử dụng lệnh Filename VI.

50. Có sự khác biệt nào giữa các biến shell và môi trường không? Nếu có, xin vui lòng cho tôi biết nó là gì.

Trả lời: Các biến môi trường là các biến toàn cầu có sẵn cho một chương trình và trẻ em của nó. Các biến shell chỉ có sẵn trong vỏ hiện tại. Khi bạn thoát khỏi vỏ, các biến bị mất.Environment variables are global variables available to a program and its children. Shell variables are available only in the current shell. Once you exit the shell, the variables are lost.

Sự kết luận

Một trong những điểm quan trọng để xóa một cuộc phỏng vấn là tự tin và chấp nhận những gì bạn không biết. Người phỏng vấn don lồng muốn bạn biết mọi thứ hoặc hoàn hảo. Chỉ cần don đánh xung quanh bụi rậm và giải thích những gì bạn biết kỹ. Tìm hiểu thêm về Unix thông qua danh sách các khóa học và hướng dẫn của chúng tôi. Chúc mừng chuẩn bị!

Mọi người cũng đang đọc:

  • Các lệnh Linux cơ bản
  • Sự khác biệt giữa các cửa sổ Linux vs
  • Câu hỏi phỏng vấn Linux hàng đầu
  • Tờ Cheat Linux
  • Top 10 công cụ kiểm tra bảo mật nguồn mở
  • Câu hỏi phỏng vấn hàng đầu docker
  • Câu hỏi phỏng vấn hàng đầu AWS
  • Câu hỏi phỏng vấn hàng đầu của Jenkins
  • Tải xuống SQL Cheat Sheet
  • Java Cheat Sheet
  • Git Cheat Sheet

Các câu hỏi phỏng vấn trong Unix là gì?

Câu hỏi phỏng vấn UNIX trung gian..
Phân biệt giữa hoán đổi và phân trang? ....
Daemon là gì? ....
Bạn có thể giải thích phương pháp thay đổi quyền truy cập tệp không? ....
Giải thích mô hình quy trình của Unix? ....
Giải thích thuật ngữ bộ lọc. ....
Bạn có thể nói gì về các biến số shell? ....
Bạn biết gì về MBR?.

5 lệnh Unix là gì?

Một số lệnh này có thể hoạt động khác nhau hoặc không có sẵn trên các hệ thống UNIX khác tại trường đại học hoặc tại các địa điểm khác ...
"Người đàn ông" hiển thị các trang hướng dẫn sử dụng.....
"LS" liệt kê nội dung của một thư mục.....
"CD" - và."Mkdir" ....
"RM" và."RMDIR" ....
"CP" Sao chép tệp.....
"MV" ....
"Netscape" và.....
"Pine" và ..

Hình thức đầy đủ của Unix là gì?

Hình thức đầy đủ của UNIX (còn được gọi là UNICS) là hệ thống điện toán thông tin không được đặt.Một hệ điều hành rất phổ biến và đa nhiệm, được ra mắt vào năm 1969, UNIX rất mạnh mẽ.UNiplexed Information Computing System. A highly popular and multitasking Operating system, launched in 1969, UNIX is powerful.

Những điều cơ bản của Unix là gì?

Các lệnh UNIX cơ bản..
Hiển thị một thư mục.LSTHER đưa ra tên của các tệp trong một thư mục Unix cụ thể.....
Hiển thị và nối các tệp (kết hợp).Việc kiểm tra các thiết bị kích hoạt nhiều hơn về một văn bản liên tục, một màn hình tại một thời điểm trên thiết bị đầu cuối.....
Sao chép các tập tin.CPTHER coi các bản sao của các tệp của bạn.....
Xóa các tập tin.....
Đổi tên các tập tin ..