3 4 mét khối bằng bao nhiêu cm khối

Chuyển đổi m3 sang lít thường được áp dụng khá khổ biến trong các bài toán tính thể tính nước hoặc dung dịch, mặc dù vậy không phải ai cũng nhớ công thức quy đổi m3 sang lít bằng bao nhiêu và khi áp dụng với các đơn vị lớn hơn sẽ như thế nào. Nhiều người luôn đặt câu hỏi 1 lít bằng bao nhiêu m3.

Đọc thêm:

Thể tích, chuyển đổi m3 sang lit cùng nhiều đơn vị khác như cm3, dm3 và mm3 là phương pháp quy đổi các đại lượng khá phổ biến trong toán học và thực tế hàng ngày. Ngoài ra, các đại lượng này còn bao gồm cả việc đổi m sang cm trong đo đạc và xây dựng.

Một đơn vị thể tích theo hệ mét, thường được sử dụng để biểu thị nồng độ chất hóa học trong một thể tích không khí. Một mét khối bằng 35,3 feet khối hoặc 1,3 thước khối. Vậy 1 lít bằng bao nhiêu m3. Câu trả lời là 1 mét khối bằng 1000 lít hoặc 1 triệu centimet khôi.

1 dm3 = 1 lít nước
1 m3 = 1000 dm3 = 1.000.000 cm3 = 1.000.000.000 mm3
==> 1 m3 = 1000 lít nước

Tương tự thế, không chỉ là lít nước, lít khi, thể tích khác như 1 m khối đá, cát,... cũng tính giống thế.

Giải thích cách hiểu 1 lít bằng bao nhiêu m3

1 lít bằng bao nhiêu m3, ta có thể hiểu theo cách sau đây

P = V/d , V = P x d
Trong đó : V = thể tích
P = trọng lượng
d = tỷ trọng

Nhưng d hoàn toàn phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất , do đó câu hỏi trên không đầy đủ .

Tôi xin phép đặt lại câu hỏi như sau: "Cho tôi biết công thức chuyển đổi từ kg thành lít hay ngược lại trong điều kiện tiêu chuẩn, Vd: 1 kg xăng = bao nhiêu lít?"

Tại sao phải tính 1 lít bằng bao nhiêu m3?

Đây là bản chất khoa học, song nếu ta bỏ qua có thể dẩn đến những thiệt hại: thí dụ một xe bồn chở xăng nhận hàng lúc sáng [nhiệt độ thấp] khi giao hàng lúc trưa [nhiệt độ cao] thì thể tích đã thay đổi , lương lít sẽ tăng , bởi vì chúng ta không qui đổi sang điều kiện tiêu chuẩn

Đơn vị đo thể tích trong vật lý

Từ đơn vị đo chiều dài như mét, chúng ta có những đơn vị đo thể tích tương ứng. Chẳng hạn, hình lập phương có cạnh dài 1 mét có thể tích là 1 mét khối [m3]. Vậy để đổi được 1 lít bằng bao nhiêu m3 ta cần hiểu bản chất của các đơn vị đo thể tích. Tương tự, ta có các đơn vị dm3, cm3, mm3. Dựa trên các công cụ tính toán khác nhau, các nhà toán học đã thiết lập những công thức tính thể tích các hình như: hình hộp chữ nhật, hình cầu, hình nón, hình chóp, hình trụ...

Từ thế kỷ XVII, dựa trên phép toán vi phân do nhà bác học Newton [1643 - 1727] người Anh và nhà toán học Leibniz [1646 - 1716] người Đức tìm ra, việc tính thể tích các hình đã đạt được tiến bộ vượt bậc. Dựa trên phép toán này, không những thể tích mà diện tích các hình, chiều dài các đường cong đều có thể tính toán một cách dễ dàng nếu ta thiết lập được phương trình biểu diễn trên hệ tọa độ Descartes vuông góc.

Một đơn vị thể tích theo hệ mét, thường được sử dụng để biểu thị nồng độ chất hóa học trong một thể tích không khí. Một mét khối bằng 35,3 feet khối hoặc 1,3 thước khối. Một mét khối cũng bằng 1000 lít hoặc một triệu centimet khối.

Mét khốiCentimet khối0m³0.00cm³1m³1000000.00cm³2m³2000000.00cm³3m³3000000.00cm³4m³4000000.00cm³5m³5000000.00cm³6m³6000000.00cm³7m³7000000.00cm³8m³8000000.00cm³9m³9000000.00cm³10m³10000000.00cm³11m³11000000.00cm³12m³12000000.00cm³13m³13000000.00cm³14m³14000000.00cm³15m³15000000.00cm³16m³16000000.00cm³17m³17000000.00cm³18m³18000000.00cm³19m³19000000.00cm³

Mét khốiCentimet khối20m³20000000.00cm³21m³21000000.00cm³22m³22000000.00cm³23m³23000000.00cm³24m³24000000.00cm³25m³25000000.00cm³26m³26000000.00cm³27m³27000000.00cm³28m³28000000.00cm³29m³29000000.00cm³30m³30000000.00cm³31m³31000000.00cm³32m³32000000.00cm³33m³33000000.00cm³34m³34000000.00cm³35m³35000000.00cm³36m³36000000.00cm³37m³37000000.00cm³38m³38000000.00cm³39m³39000000.00cm³

Mét khốiCentimet khối40m³40000000.00cm³41m³41000000.00cm³42m³42000000.00cm³43m³43000000.00cm³44m³44000000.00cm³45m³45000000.00cm³46m³46000000.00cm³47m³47000000.00cm³48m³48000000.00cm³49m³49000000.00cm³50m³50000000.00cm³51m³51000000.00cm³52m³52000000.00cm³53m³53000000.00cm³54m³54000000.00cm³55m³55000000.00cm³56m³56000000.00cm³57m³57000000.00cm³58m³58000000.00cm³59m³59000000.00cm³

§15. XĂNG-TI-MÉT KHÔI, ĐỀ-XI-MÉT khôi KIẾN THỨC CẦN NHỚ ldm / ldm a] Xăĩig-ti-mét khôi là thể tích của hình lập phương có canh dài lcm. / ldm3 Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3. b] Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài ldm. Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3. ÝÍỸĨỈĨĨỈÝ ldm3 = 1000cm3 lcm3 HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP 1. Viết vào ô trống [theo mầu]: Viết số Dọc sô 76cm3 Bày mươi sáu xăng-ti-mét khôi 519dm3 85,08dm3 3  cm 5 Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối Ba phần tám xăng-ti-mét khối Giải Viết số Đọc sô 76cm3 Bảy mươi sáu xãng-ti-mét khối 519dm3 Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối 85,08dm'3 Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối 3  cm 5 Bốn phần năm xăng-ti-mét khối 192cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối 2001dm3 Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khôi 3 3  cm3 8 Ba phần tám xãng-ti-mét khôi 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: ldm3 = ... cm3 375dm3 ... cm3 5,8dm3 = ... cm3 dm3 5 ... cm3 2000cni' ... din3 154000cm3 ... dm3 490000cm3 ... dm3 Giải 5100cm3 ... dm3 ldm3 = 1000cm3 375dm3 375000cm: 5,8dm3 5800cm3 A dm3 5 800cm3 2000cm3 2dm3 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3

Chủ Đề