3200 đề xi mét vuông bằng bao nhiêu mét vuông
Bài 54. Đề-xi-mét vuông – SBT Toán lớp 4: Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 64 Vở bài tập Toán lớp 4 tập 1. Tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5 cm. Tờ giấy hình vuông màu xanh có chu vi bằng chu vi của tờ giấy màu đỏ. Tính diện tích của tờ giấy màu xanh; Viết số thích hợp vào chỗ chấm 4 dm2 = … cm2 Show
1: Viết theo mẫu 49dm2: Bốn mươi chín đề – xi- mét vuông 119dm2: …………………………………… 1969dm2: ………………………………… 32 000dm2………………………………… 2: Viết theo mẫu Một trăm linh hai đề – xi – mét vuông: 102dm2 Hai nghìn không trăm linh năm đề – xi – mét vuông: …… Một nghìn chín trăm năm mươi tư đề – xi – mét vuông: … Chín trăm chín mươi đề – xi – mét vuông…… 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
4: Điền dấu >, <, =
5: Tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5 cm. Tờ giấy hình vuông màu xanh có chu vi bằng chu vi của tờ giấy màu đỏ. Tính diện tích của tờ giấy màu xanh. 1: 49dm2: Bốn mươi chín đề – xi- mét vuông 119dm2: Một trăm mười chín đề – xi – mét vuông 1969dm2: Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề – xi – mét vuông 32 000dm2: Ba mươi hai nghìn đề – xi – mét vuông 2: Một trăm linh hai đề – xi – mét vuông: 102dm2 Hai nghìn không trăm linh năm đề – xi – mét vuông: 2005dm2 Một nghìn chín trăm năm mươi tư đề – xi – mét vuông: 1954dm2 Chín trăm chín mươi đề – xi – mét vuông: 990dm2 3:
4:
5: Tóm tắt Phình chữ nhật = [a + b ] × 2 a là chiều dài hình chữ nhật b là chiều rộng hình chữ nhật Phình vuông = a × 4 a là các cạnh hình vuông Shình vuông = a × a =? Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: [9 +5 ] × 2 = 28 [cm] Theo đề bài chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông Phình chữ nhật = Phình vuông = 28 [cm] Cạnh hình vuông là: 28 : 4 = 7 [cm] Diện tích hình vuông màu xanh là: 7 × 7 = 49 [cm2] Đáp số: 49cm2
Câu 1 : Đề-xi-mét vuông được kí hiệu là: A. cm2 B. dm2 C. m2 D. mm2 Đề-xi-mét vuông được kí hiệu là dm2. Câu 2 : Mét vuông được kí hiệu là m2.Đúng hay sai? Mét vuông được kí hiệu là m2. Vậy khẳng định đã cho là đúng. Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống: 3dm2 = cm2 Ta có: 1 dm2 = 100 cm2 Nên 3 dm2 = 300 cm2 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 300. Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống: 12m2 = dm2 Ta có: 1m2 = 100 dm2 Nên 12m2 = 1200 dm2 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1200. Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống: 4000cm2 = dm2 Ta có: 1dm2 = 100cm2 Nhẩm: 4000:100=40 Do đó 4000cm2 = 40dm2 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 40. Câu 6 : 1890m2 được đọc là: A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông 1890m2 đọc là một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông. Câu 7 : Điền số thích hợp vào ô trống: Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là dm2 Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là 32965dm2. Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 32965. Câu 8 : 7m2 42 = ... dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 74 B. 704 C. 740 D. 7004 Ta có 1m2 = 100dm2 nên 7m2 = 700dm2. 7m24dm2=7m2+4dm2=700dm2+4dm2=704dm2 Vậy: 7m24dm2=704dm2 Câu 9 : Điền dấu [>; <; = ] thích hợp vào ô trống: 2002cm2 20dm2 20cm2 Ta có: 20dm2 20cm2=20dm2+20cm2=2000cm2+20cm2=2020cm2 Mà 2002cm2<2020cm2 Do đó 2002cm2<20dm2 20cm2 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là <. Câu 10 : Cho hình vuông ABCD có AB = 6m. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? A. 36dm2 B. 360dm2 C. 3600dm2 D. 36000dm2 Đổi: 6m=60dm Diện tích hình vuông ABCD là: 60×60=3600[dm2] Đáp số: 3600dm2. Câu 11 : Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây: Diện tích hình chữ nhật đó là: A. 306dm2 B. 316dm2 D. 306m2 C. 316m2 Đổi 3m 4dm=34dm Diện tích hình chữ nhật trên là: 34×9=306[dm2] Đáp số: 306dm2. Câu 12 : Điền số thích hợp vào ô trống: m2 = cm2 1m2=10000cm2 Ta có: m2 = 10000cm2 : 5 = 2000cm2 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2000. Câu 13 : Điền số thích hợp vào ô trống: Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết 400 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. Vậy diện tích căn phòng đó là m2 Diện tích một viên gạch là: 30×30=900[cm2] Diện tích căn phòng đó là: 900×400=360000[cm2] =36m2 Đáp số: 36m2. Câu 14 : Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 40m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Trung bình cứ 100m2 thu được 50kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô? A. 16 B. 160 C. 1600 D. 16000 Chiều dài thửa ruộng đó là: 40×2=80[m] Diện tích thửa ruộng đó là: 80×40=3200[m2] 2400m2 gấp 100m2 số lần là: 3200:100=32 [lần] Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam ngô là: 50×32=1600[kg] 1600kg=16tạ Đáp số: 16 tạ. Xem thêm các bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác: Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4: Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4 và Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Video liên quan
Trang trước Trang sau Câu 1 : Đề-xi-mét vuông được kí hiệu là: A. cm2 B. dm2 C. m2 D. mm2 Đề-xi-mét vuông được kí hiệu là dm2. Câu 2 : Mét vuông được kí hiệu là m2.Đúng hay sai? Mét vuông được kí hiệu là m2. Vậy khẳng định đã cho là đúng. Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống: 3dm2 = cm2 Ta có: 1 dm2 = 100 cm2 Nên 3 dm2 = 300 cm2 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 300. Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống: 12m2 = dm2 Ta có: 1m2 = 100 dm2 Nên 12m2 = 1200 dm2 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1200. Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống: 4000cm2 = dm2 Ta có: 1dm2 = 100cm2 Nhẩm: 4000:100=40 Do đó 4000cm2 = 40dm2 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 40. Câu 6 : 1890m2 được đọc là: A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông 1890m2 đọc là một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông. Câu 7 : Điền số thích hợp vào ô trống: Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là dm2 Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là 32965dm2. Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 32965. Câu 8 : 7m2 42 = ... dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 74 B. 704 C. 740 D. 7004 Ta có 1m2 = 100dm2 nên 7m2 = 700dm2. 7m24dm2=7m2+4dm2=700dm2+4dm2=704dm2 Vậy: 7m24dm2=704dm2 Câu 9 : Điền dấu [>; <; = ] thích hợp vào ô trống: 2002cm2 20dm2 20cm2 Ta có: 20dm2 20cm2=20dm2+20cm2=2000cm2+20cm2=2020cm2 Mà 2002cm2<2020cm2 Do đó 2002cm2<20dm2 20cm2 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là <. Câu 10 : Cho hình vuông ABCD có AB = 6m. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? A. 36dm2 B. 360dm2 C. 3600dm2 D. 36000dm2 Đổi: 6m=60dm Diện tích hình vuông ABCD là: 60×60=3600[dm2] Đáp số: 3600dm2. Câu 11 : Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây: Diện tích hình chữ nhật đó là: A. 306dm2 B. 316dm2 D. 306m2 C. 316m2 Đổi 3m 4dm=34dm Diện tích hình chữ nhật trên là: 34×9=306[dm2] Đáp số: 306dm2. Câu 12 : Điền số thích hợp vào ô trống: m2 = cm2 1m2=10000cm2 Ta có: m2 = 10000cm2 : 5 = 2000cm2 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2000. Câu 13 : Điền số thích hợp vào ô trống: Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết 400 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. Vậy diện tích căn phòng đó là m2 Diện tích một viên gạch là: 30×30=900[cm2] Diện tích căn phòng đó là: 900×400=360000[cm2] =36m2 Đáp số: 36m2. Câu 14 : Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 40m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Trung bình cứ 100m2 thu được 50kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô? A. 16 B. 160 C. 1600 D. 16000 Chiều dài thửa ruộng đó là: 40×2=80[m] Diện tích thửa ruộng đó là: 80×40=3200[m2] 2400m2 gấp 100m2 số lần là: 3200:100=32 [lần] Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam ngô là: 50×32=1600[kg] 1600kg=16tạ Đáp số: 16 tạ. Xem thêm các bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác: Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4: Giới thiệu kênh Youtube Tôi Trang trước Trang sau Lời giải Toán lớp 4, Bài: Đề-xi-mét vuông . Các bạn học sinh lớp 4 cho itoan biết đến hiện nay các bạn đã biết đơn vị đo diện tích nào rồi nhỉ? À đúng rồi đó là xăng-ti-mét vuông nhỉ. Nhưng thực chất giống như đơn vị đo độ dài chúng ta cũng có rất nhiều những đơn vị đo diện tích khác đó. Và hôm nay chúng ta sẽ đi học một trong số đó nhé! Mục tiêu bài họcKiến thức bài học quan trọng là :
Lý thuyết cần nhớ Bài: Đề-xi-mét vuôngĐề-xi-mét vuông
Ta thực hiện đọc và viết các số đo kèm theo đơn vị đo theo thứ tự từ trái sang phải.
Quan hệ giữa đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông
> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 4 hay nhất: Toán lớp 4 Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4Giải bài tập trang 63,64 Sách giáo khoa Toán 4: Đề-xi-mét vuông Câu 1: Đọc : 32 dm2; 911 dm2; 1952dm2; 492 000dm2Hướng dẫn: 32 dm2 đọc là: Ba mươi hai đề-xi-mét vuông 911 dm2 đọc là: Chín trăm mươi một đề-xi-mét vuông 1952dm2 đọc là: Một nghìn chín trăm năm mươi hai đề-xi-mét vuông 492 000dm2 đọc là: Bốn trăm chín mươi hai nghìn đề-xi-mét vuông Câu 2: Viết theo mẫu:
Hướng dẫn:
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống:1dm2 = …cm2 48 dm2 = …cm2 1997 dm2 = ….cm2 100 cm2 =…dm2 2000cm2 =….dm2 9900cm2 = …dm2 Hướng dẫn: 1dm2 = 100 cm2 48 dm2 = 4800 cm2 1997 dm2 = 199700 cm2 100 cm2 =1 dm2 2000cm2 = 20 dm2 9900cm2 = 99 dm2 Câu 4: Điền dấu >,<,= : 210 cm2 ….2dm210cm2 1954cm2 …..19dm250cm2 6dm23cm2….603cm2 2001cm2….20dm210cm2 Hướng dẫn: 210 cm2 = 2dm210cm2 1954cm2 > 19dm250cm2 6dm23cm2 = 603cm2 2001cm2 < 20dm210cm2 Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S: a] Hình vuông và hình chữ nhật có diện tích bằng nhau. b] Diện tích hình vuông và diện tích hình chữ nhật không bằng nhau. c] Hình vuông có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật. d] Hình chữ nhật có diện tích bé hơn diện tích hình vuông Hướng dẫn: a] Đ b] S c] S d] S Bài tập tự luyện cho học sinh Đề bàiBài tập tự luyện cho bài Đề-xi-mét vuông Câu 1: Điền vào chỗ chấm : Bốn trăm sáu mươi hai đề-xi- mét vuông viết là :.....𝑑𝑚2 A. 462 B. 426 C. 762 D. 264 Câu 2: Điền dấu >,<,=thích hợp vào ô trống : A. > B. < C. = Câu 3: Điền vào chỗ chấm : Hai nghìn bảy trăm tám mươi đề – xi – mét vuông viết là:….𝑑𝑚2 A. 2780 B. 2870 C. 2708 D. 2807 Câu 4: Một hình chữ nhật có chiều dài là 40𝑑𝑚, chiều rộng 20𝑑𝑚 . Tính diện tích hình chữ nhật đó . A. 800 dm2 B. 800 cm2 C. 120 dm2 D. 80 dm2 Câu 5: Điền vào chỗ chấm : 45𝑑𝑚21500𝑐𝑚2=...𝑑𝑚2 A. 90 B. 60 C. 80 D. 70 Câu 1: A Câu 2: C Ta có : 75𝑑𝑚210𝑐𝑚2=7510𝑐𝑚2 Mà 7510𝑐𝑚2=7510𝑐𝑚2 Nên 75𝑑𝑚210𝑐𝑚2=7510𝑐𝑚2 Vậy ta chọn C Câu 3: A Câu 4: A Diện tích hình chữ nhật = chiều dài nhân chiều rộng Ta có : Diện tích hình chữ nhật trên là: 40 x 20=800[𝑑𝑚2] Đáp số: 800𝑑𝑚2 Câu 5: D Đổi 1500𝑐𝑚2=15𝑑𝑚2 Ta có : 45𝑑𝑚21500𝑐𝑚2=45𝑑𝑚2+1500𝑐𝑚2 =45𝑑𝑚2+15𝑑𝑚2=60𝑑𝑚2 Vậy 45𝑑𝑚21500𝑐𝑚2=60𝑑𝑚2 Lời kết:Trên đây là toàn bộ lí thuyết và bài giảng cho bài Đề-xi-mét vuông. Mong rằng các em đã có một buổi học thật bổ ích về nhà chú ý làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài cho ngày mai nha. Sẽ là một người bạn vừa lạ vừa quen nữa đó! >> Xem thêm nhiều bài tập tự luyện cho học sinh tại: Toppy Xem tiếp bài giảng về Video liên quanVideo liên quan |