5 chữ cái với uer ở giữa năm 2022

HƯỚNG DẪN QUY TẮC XUẤT XỨ LÀM C/O FORM EUR.1 UK ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU TỪ VIỆT NAM SANG ​LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN.

Quy định chung về cơ chế chứng nhận xuất xứ hàng hóa làm C/O mẫu EUR.1 UK:

1. Hàng hóa có xuất xứ Vương quốc Anh nhập khẩu vào Việt Nam được hưởng ưu đãi thuế quan theo UKVFTA khi nộp một trong những chứng từ chứng nhận xuất xứ sau:

a] C/O được phát hành theo quy định từ Điều 20 đến Điều 23 Thông tư 02/2021/TT-BCT.

b] Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ theo quy định tại Điều 24 Thông tư 02/2021/TT-BCT do nhà xuất khẩu đủ điều kiện theo quy định của Vương quốc Anh phát hành đối với lô hàng có trị giá bất kỳ; hoặc nhà xuất khẩu bất kỳ phát hành đối với lô hàng không quá 6.000 EUR [sáu ngàn ơ-rô].

c] Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ phát hành bởi nhà xuất khẩu đăng ký tại cơ sở dữ liệu điện tử theo quy định của Vương quốc Anh sau khi Vương Quốc Anh thông báo với Việt Nam về cơ chế chứng nhận đối với hàng hóa có xuất xứ từ Vương Quốc Anh. Thông báo này có thể bao gồm cả nội dung về việc Vương quốc Anh ngừng áp dụng điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.

2. Hàng hóa có xuất xứ Việt Nam nhập khẩu vào Vương quốc Anh được hưởng ưu đãi thuế quan theo UKVFTA khi có một trong những chứng từ chứng nhận xuất xứ sau:

a] C/O được phát hành theo quy định tại Điều 4 và từ Điều 20 đến Điều 23 Thông tư 02/2021/TT-BCT.

b] Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ theo quy định tại Điều 25 Thông tư này phát hành bởi nhà xuất khẩu có lô hàng trị giá không quá 6.000 EUR [sáu ngàn ơ-rô].

c] Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ phát hành bởi nhà xuất khẩu theo quy định của Bộ Công Thương.

d] Việc tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tại điểm c khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương và áp dụng sau khi Việt Nam thông báo với Vương quốc Anh.

3. Trong trường hợp áp dụng Điều 29 Thông tư này, hàng hóa có xuất xứ sẽ được hưởng ưu đãi theo UKVFTA mà không cần nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa quy định tại Điều này.

Quy định về khai báo C/O mẫu EUR.1 UK:

1. Mẫu C/O mẫu EUR.1 được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

2. C/O không được tẩy xóa hoặc viết chữ đè lên chữ khác. Việc sửa đổi được thực hiện bằng cách xóa thông tin sai và bổ sung thông tin đúng. Việc sửa đổi đi kèm chữ ký tắt của người hoàn thiện C/O và được chấp thuận bởi cơ quan có thẩm quyền.

3. C/O không để khoảng trống giữa các mục và phải đánh số thứ tự mỗi mục. Ngay dưới mục cuối cùng phải gạch ngang. Khoảng trống không sử dụng phải được gạch chéo để tránh việc bổ sung thông tin sau này.

4. Hàng hóa được mô tả theo thông lệ thương mại và có đủ thông tin chi tiết để xác định được hàng hóa.

Quy định về việc cấp C/O mẫu EUR.1 trong UKVFTA

1. Cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu kiểm tra nội dung khai báo mô tả hàng hóa nhằm tránh khả năng bổ sung thông tin gian lận.

2. Ngày cấp C/O được thể hiện tại Ô số 11.

3. C/O được cấp sớm nhất có thể kể từ ngày xuất khẩu hàng hóa [ngày giao hàng lên phương tiện vận tải] và không quá ba ngày làm việc kể từ sau ngày xuất khẩu.

C/O form EUR.1 UK cấp sau:

1. Ngoài quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư này, C/O được phép cấp sau ngày xuất khẩu hàng hóa trong trường hợp sau:

a] C/O không được cấp vào thời điểm xuất khẩu do lỗi hoặc thiếu sót khách quan và lý do hợp lệ khác.

b] Nhà xuất khẩu chứng minh với cơ quan có thẩm quyền về việc C/O đã được cấp nhưng bị từ chối tại thời điểm nhập khẩu do lỗi kỹ thuật.

c] Cảng đến cuối cùng của hàng hóa chưa xác định được tại thời điểm xuất khẩu và chỉ xác định được trong quá trình hàng hóa đang vận chuyển, lưu kho hoặc sau khi chia nhỏ lô hàng theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.

2. Để được cấp C/O sau ngày xuất khẩu hàng hóa theo quy định tại khoản 1 Điều này, nhà xuất khẩu ghi ngày, nơi xuất khẩu hàng hóa và nêu rõ lý do trên đơn đề nghị cấp C/O.

3. Sau khi xác minh thông tin trong bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O và tài liệu chứng minh khác [nếu có], cơ quan, tổ chức cấp C/O thực hiện việc cấp C/O.

4. C/O cấp sau thể hiện tại Ô số 7 nội dung bằng tiếng Anh: “ISSUED RETROSPECTIVELY”.

C/O mẫu EUR.1 UK cấp lại:

1. Trong trường hợp C/O bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, nhà xuất khẩu nộp đơn đề nghị cấp lại C/O dựa trên hồ sơ lưu tại cơ quan, tổ chức cấp C/O.

2. C/O cấp lại thể hiện tại Ô số 7 nội dung bằng tiếng Anh: “DUPLICATE”.

3. C/O cấp lại thể hiện ngày cấp của C/O bản gốc và có hiệu lực tính từ ngày cấp C/O bản gốc.

Quy định về tự chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa từ Vương quốc Anh:

1. Nhà xuất khẩu được phép tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa khi hàng hóa có xuất xứ từ Vương quốc Anh và đáp ứng quy định khác của UKVFTA.

2. Nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trên hóa đơn, phiếu giao hàng hoặc chứng từ thương mại khác có đủ thông tin về hàng hóa, bằng cách đánh máy, đóng dấu hoặc in nội dung lời văn khai báo xuất xứ hàng hóa trên chứng từ. Nhà xuất khẩu sử dụng Mẫu lời văn khai báo xuất xứ bằng một trong các phiên bản ngôn ngữ được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này và phù hợp với quy định pháp luật của Vương quốc Anh. Trường hợp nhà xuất khẩu khai báo bằng cách viết tay, lời văn khai báo được viết bằng mực và chữ cái in hoa.

3. Thuật ngữ “chứng từ thương mại khác” nêu tại khoản 2 Điều này có thể là phiếu gửi hàng, hóa đơn chiếu lệ hoặc phiếu đóng gói. Chứng từ vận tải như vận tải đơn hoặc vận đơn hàng không không được coi là chứng từ thương mại khác.

4. Nội dung tự chứng nhận xuất xứ không được thực hiện trên một mẫu riêng biệt. Nội dung tự chứng nhận xuất xứ được phép thực hiện trên một trang khác của chứng từ thương mại với điều kiện nhận biết được trang đó là một phần của chứng từ thương mại.

5. Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ phải có chữ ký viết tay của nhà xuất khẩu. Tuy nhiên, nhà xuất khẩu đủ điều kiện theo quy định Vương quốc Anh được phép không ký tên với điều kiện nhà xuất khẩu cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu văn bản cam kết rằng nhà xuất khẩu chịu trách nhiệm toàn bộ về chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

6. Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ có thể phát hành sau khi xuất khẩu hàng hóa với điều kiện được xuất trình tại Nước thành viên nhập khẩu không muộn hơn 2 năm hoặc theo quy định của Nước thành viên nhập khẩu kể từ khi hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Nước thành viên nhập khẩu.

Quy định về tự chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa từ Việt Nam

1. Nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 19 Thông tư này khi hàng hóa có xuất xứ Việt Nam và đáp ứng quy định khác của UKVFTA.

2. Nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trên hóa đơn, phiếu giao hàng hoặc chứng từ thương mại khác có đủ thông tin về hàng hóa, bằng cách đánh máy, đóng dấu hoặc in nội dung lời văn khai báo xuất xứ hàng hóa trên chứng từ. Nhà xuất khẩu sử dụng Mẫu lời văn khai báo xuất xứ bằng một trong các phiên bản ngôn ngữ được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này và phù hợp với quy định pháp luật của Việt Nam. Trường hợp nhà xuất khẩu khai báo bằng cách viết tay, lời văn khai báo được viết bằng mực và chữ cái in hoa.

3. Thuật ngữ “chứng từ thương mại khác” nêu tại khoản 2 Điều này có thể là phiếu gửi hàng, hóa đơn chiếu lệ hoặc phiếu đóng gói. Chứng từ vận tải như vận tải đơn hoặc vận đơn hàng không không được coi là chứng từ thương mại khác.

4. Nội dung tự chứng nhận xuất xứ không được thực hiện trên một mẫu riêng biệt. Nội dung tự chứng nhận xuất xứ được phép thực hiện trên một trang khác của chứng từ thương mại với điều kiện nhận biết được trang đó là một phần của chứng từ thương mại.

5. Nhà xuất khẩu tự chứng nhận xuất xứ nêu tại khoản 1 Điều này nộp chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa cũng như việc tuân thủ quy định khác của Thông tư này theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

6. Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ có thể phát hành sau khi xuất khẩu hàng hóa với điều kiện được xuất trình tại Nước thành viên nhập khẩu không muộn hơn 2 năm hoặc theo quy định của Nước thành viên nhập khẩu kể từ khi hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Nước thành viên nhập khẩu.

7. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ, nhà xuất khẩu nêu tại khoản 1 Điều này khai báo, đăng tải chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chứng từ liên quan đến lô hàng xuất khẩu theo quy định từ điểm c đến điểm h khoản 1 Điều 15 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP trên Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn của Bộ Công Thương.

Thời hạn hiệu lực của chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

1. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa có hiệu lực 12 tháng kể từ ngày phát hành tại Nước thành viên xuất khẩu và phải nộp cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu trong thời hạn hiệu lực.

2. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nộp cho cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu sau thời hạn hiệu lực quy định tại khoản 1 Điều này vẫn có thể được chấp nhận để hưởng ưu đãi thuế quan UKVFTA trong trường hợp nhà nhập khẩu không thể nộp các chứng từ đó trong thời hạn hiệu lực vì lý do bất khả kháng hoặc các lý do hợp lệ khác nằm ngoài sự kiểm soát của nhà nhập khẩu.

3. Trong trường hợp xuất trình muộn khác, cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa của hàng hóa đã được nhập khẩu trong thời hạn hiệu lực được quy định tại khoản 1 Điều này.

Nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

Để hưởng ưu đãi thuế quan theo UKVFTA, chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa phải được nộp cho cơ quan hải quan Việt Nam trong thời gian 02 năm kể từ thời điểm nhập khẩu. Cơ quan hải quan có thể yêu cầu bản dịch nếu chứng từ chứng nhận xuất xứ không phải bằng tiếng Anh.

Nhập khẩu từng phần

Trong trường hợp nhà nhập khẩu đề nghị và theo quy định của cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu, hàng hóa tháo rời hoặc chưa được lắp ráp theo định nghĩa tại Quy tắc chung [2a] của Hệ thống Hài hòa có mã HS thuộc Phần XVI và Phần XVII hoặc thuộc các nhóm 7308 và 9406 của Hệ thống Hài hòa được phép nhập khẩu từng phần và chỉ cần nộp một chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa duy nhất cho cơ quan hải quan tại lần nhập khẩu đầu tiên.

Miễn chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa

1. Hàng hóa được gửi theo kiện nhỏ từ cá nhân đến cá nhân hoặc hành lý cá nhân của người đi du lịch được coi là hàng hóa có xuất xứ mà không yêu cầu phải có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, với điều kiện hàng hóa đó không được nhập khẩu theo hình thức thương mại, được khai báo đáp ứng quy định tại Thông tư này và không có nghi ngờ về tính xác thực của khai báo đó. Trong trường hợp hàng hóa được gửi qua bưu điện, khai báo có thể được thực hiện trên tờ khai hải quan nhập khẩu hoặc trên một văn bản đính kèm tờ khai hải quan.

2. Lô hàng nhập khẩu không thường xuyên chỉ bao gồm các sản phẩm phục vụ tiêu dùng cá nhân của người nhận hàng hoặc người đi du lịch hoặc gia đình của người đó không được coi là nhập khẩu theo hình thức thương mại nếu bản chất và số lượng sản phẩm đó có thể là bằng chứng cho thấy sản phẩm không dùng cho mục đích thương mại.

3. Tổng trị giá hàng hóa quy định tại khoản 1 và 2 Điều này không được vượt quá:

a] 500 EUR [năm trăm ơ-rô] đối với kiện hàng nhỏ hoặc 1.200 EUR [một ngàn hai trăm ơ-rô] đối với hàng hóa là một phần hành lý cá nhân của người đi du lịch khi nhập cảnh vào Vương quốc Anh.

b] 200 đô-la Mỹ [hai trăm đô-la Mỹ] đối với trường hợp kiện hàng nhỏ và hàng hóa là một phần hành lý cá nhân của người đi du lịch khi nhập cảnh vào Việt Nam.

Tài liệu chứng minh xuất xứ hàng hóa

Tài liệu chứng minh xuất xứ hàng hóa phục vụ việc cấp C/O hoặc phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ bao gồm:

1. Tài liệu chứng minh quá trình sản xuất hoặc công đoạn gia công được thực hiện bởi nhà xuất khẩu hoặc nhà sản xuất, như báo cáo hoặc sổ sách kế toán.

2. Chứng từ dùng để chứng minh xuất xứ nguyên liệu được phát hành hoặc khai báo tại một Nước thành viên theo quy định hiện hành.

3. Chứng từ chứng minh công đoạn gia công hoặc chế biến nguyên liệu, được phát hành hoặc khai báo tại một Nước thành viên theo quy định hiện hành.

4. Chứng từ chứng nhận xuất xứ nguyên liệu được phát hành hoặc khai báo tại một Nước thành viên theo quy định tại Thông tư này.

MẪU C/O MẪU EUR.1 ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU TỪ VIỆT NAM TRONG UKVFTA [ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BCT ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong UKVFTA]

NOTES

1. Certificate shall not contain erasures or words written over one another. Any alterations must be made by deleting the incorrect particulars and adding any necessary corrections. Any such alteration must be initialled by the person who completed the certificate and endorsed by the customs office [UK] or issuing authority [VN] of the issuing country or territory.

2. No spaces shall be left between the items entered on the certificate and each item must be preceded by an item number. A horizontal line must be drawn immediately below the last item. Any unused space must be struck through in such a manner as to make any later additions impossible.

3. Goods shall be described in accordance with commercial practice and with sufficient detail to enable them to be identified.

MẪU LỜI VĂN KHAI BÁO XUẤT XỨ CỦA NHÀ XUẤT KHẨU [ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BCT ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong UKVFTA]

Lời văn khai báo xuất xứ quy định sau đây được khai báo phù hợp với các chú thích và không cần nhắc lại các chú thích này.

Mẫu tiếng Anh

The exporter of the products covered by this document [customs authorization No ...[1]] declares that, except where otherwise clearly indicated, these products are of ...[2] preferential origin.

...…………………………………………………………………...................... [3]

[Place and date]

...…………………………………………………………………....................... [4]

[Signature of the exporter; in addition, the name of the person signing the declaration has to be indicated in clear script]

Mẫu tiếng Việt

Người xuất khẩu hàng hoá được kê khai bằng chứng từ này [mã số tự chứng nhận xuất xứ ….1] tuyên bố rằng, trừ trường hợp có chỉ định rõ ràng, những hàng hoá này có xuất xứ ưu đãi của ….2

…………………………………………………………….........................................3

[Thời gian, địa điểm]

...……………………………………………………………………..........................4

[Chữ ký của nhà xuất khẩu, bên cạnh đó tên của người ký khai báo xuất xứ phải được thể hiện bằng chữ in rõ ràng]

___________________

1 Khi chứng từ tự chứng nhận xuất xứ có chứa nội dung lời văn khai báo xuất xứ được phát hành bởi nhà xuất khẩu đủ điều kiện, mã số tự chứng nhận xuất xứ của nhà xuất khẩu đủ điều kiện phải được điền vào khoảng trống này. Khi chứng từ tự chứng nhận xuất xứ có chứa nội dung lời văn khai báo xuất xứ không được phát hành bởi nhà xuất khẩu đủ điều kiện, phần trong ngoặc đơn sẽ được bỏ qua hoặc để trống.

2 Nêu rõ xuất xứ của hàng hoá.

3 Thông tin này có thể bỏ qua nếu đã được thể hiện trên chính chứng từ đó.

4 Trong trường hợp nhà xuất khẩu không phải ký tên, việc miễn chữ ký cũng đồng nghĩa với miễn thể hiện tên của người ký.

Cập nhật tại lớp tập huấn ngày 19/11/2021:

Quy tắc Xuất xứ trong UKVFTA: Chứng minh Xuất xứ Đối với nhà xuất khẩu UK.

• Hiện tại: C/O, khai báo xuất xứ hoặc thông báo xuất xứ [statement of origin].

• Mã số nhà xuất khẩu được cấp phép [Approved Exporter [AE] numbers] hoặc mã số doanh nghiệp [Economic Operator Registration and Identification [EORI] numbers] đều đang được sử dụng.

Từ ngày 01/01/2022: Chỉ sử dụng mã số EORI và thông báo xuất xứ.
GOV.UK: Hướng dẫn về mã số doanh nghiệp EORI numbers
• //www.gov.uk/eori
• Tra cứu mã số EORI: //www.gov.uk/check-eori-number

• Chứng nhận xuất xứ được các cơ quan có thẩm quyền cấp [đối với UK,là HMRC hoặc các Phòng Thương mại [Chambers of Commerce].

• Khai báo xuất xứ và thông báo xuất xứ được tự khai.

• Mẫu các tài liệu được chi tiết trong Phụ lục đính kèm Nghị định thư về QTXX.

• Cơ quan có thẩm quyền của bên nhập khẩu có thể đề nghị xác minh xuất xứ.


Nhảy đến ...

  • 4 chữ cái
  • 5 chữ cái
  • 6 chữ cái
  • 7 chữ cái
  • 8 chữ cái
  • 9 chữ cái
  • 10 chữ cái
  • 11 từ chữ
  • 12 chữ cái
  • 13 từ chữ
  • 14 chữ cái
  • 15 chữ cái

Kết quả

4 chữ cái [4 tìm thấy][4 found]

HUER,PUER,RUER,SUER,UER,PUER,RUER,SUER,

5 chữ cái [12 tìm thấy][12 found]

BLUER,FOUER,FUERO,GLUER,HUERS,PUERS,QUERN,QUERY,RUERS,SPUER,SUERS,TRUER,UER,FOUER,FUERO,GLUER,HUERS,PUERS,QUERN,QUERY,RUERS,SPUER,SUERS,TRUER,

Từ 6 chữ cái [13 tìm thấy][13 found]

ARGUER,BAUERA,FUEROS,GLUERS,ISSUER,PUERED,QUERNS,QUEUER,ROGUER,SPUERS,VAGUER,VALUER,VOGUER,UER,BAUERA,FUEROS,GLUERS,ISSUER,PUERED,QUERNS,QUEUER,ROGUER,SPUERS,VAGUER,VALUER,VOGUER,

7 chữ cái [40 được tìm thấy][40 found]

ARGUERS,BAUERAS,BLAGUER,CAPUERA,CHEQUER,CLAQUER,CONQUER,EQUERRY,FLUERIC,GUERDON,GUEREZA,GUERITE,INQUERE,ISSUERS,JERQUER,LACQUER,LEAGUER,MASQUER,OPAQUER,PLAGUER,PUERILE,PUERING,PURSUER,QUERIDA,QUERIED,QUERIER,QUERIES,QUERIST,QUEUERS,REQUERE,RESCUER,ROGUERS,ROGUERY,SUBDUER,TORQUER,UNIQUER,UNTRUER,VALUERS,VAQUERO,VOGUERS,UERS,BAUERAS,BLAGUER,CAPUERA,CHEQUER,CLAQUER,CONQUER,EQUERRY,FLUERIC,GUERDON,GUEREZA,GUERITE,INQUERE,ISSUERS,JERQUER,LACQUER,LEAGUER,MASQUER,OPAQUER,PLAGUER,PUERILE,PUERING,PURSUER,QUERIDA,QUERIED,QUERIER,QUERIES,QUERIST,QUEUERS,REQUERE,RESCUER,ROGUERS,ROGUERY,SUBDUER,TORQUER,UNIQUER,UNTRUER,VALUERS,VAQUERO,VOGUERS,

8 chữ cái [42 tìm thấy][42 found]

ANTIQUER,BLAGUERS,BROGUERY,BRUSQUER,CAPUERAS,CHEQUERS,CLAQUERS,CONQUERS,FLUERICS,GUERDONS,GUEREZAS,GUERIDON,GUERILLA,GUERITES,GUERNSEY,HUAQUERO,INQUERED,INQUERES,JERQUERS,LACQUERS,LEAGUERS,MASQUERS,OBLIQUER,PLAGUERS,PUERPERA,PURSUERS,QUERCINE,QUERIDAS,QUERIERS,QUERISTS,QUERYING,REISSUER,RENEGUER,REQUERED,REQUERES,RESCUERS,REVENUER,SUBDUERS,TAQUERIA,TORQUERS,VAQUEROS,VERQUERE,UER,BLAGUERS,BROGUERY,BRUSQUER,CAPUERAS,CHEQUERS,CLAQUERS,CONQUERS,FLUERICS,GUERDONS,GUEREZAS,GUERIDON,GUERILLA,GUERITES,GUERNSEY,HUAQUERO,INQUERED,INQUERES,JERQUERS,LACQUERS,LEAGUERS,MASQUERS,OBLIQUER,PLAGUERS,PUERPERA,PURSUERS,QUERCINE,QUERIDAS,QUERIERS,QUERISTS,QUERYING,REISSUER,RENEGUER,REQUERED,REQUERES,RESCUERS,REVENUER,SUBDUERS,TAQUERIA,TORQUERS,VAQUEROS,VERQUERE,

9 chữ cái [52 tìm thấy][52 found]

ANTIQUERS,BARBECUER,BECQUEREL,BELEAGUER,BODEGUERO,CHEQUERED,CONQUERED,CONQUERER,CONQUEROR,CONSTRUER,CONTINUER,DIALOGUER,EQUERRIES,EXCHEQUER,GUERDONED,GUERDONER,GUERIDONS,GUERILLAS,GUERNSEYS,GUERRILLA,HARANGUER,HUAQUEROS,INQUERING,INTRIGUER,JACQUERIE,JEQUERITY,LACQUERED,LACQUERER,LEAGUERED,PUERILELY,PUERILISM,PUERILITY,PUERPERAE,PUERPERAL,PUERPERIA,QUERCETIC,QUERCETIN,QUERCETUM,QUERCITIN,QUERIMONY,QUERULOUS,QUERYINGS,RECONQUER,REGUERDON,REISSUERS,RELACQUER,RENEGUERS,REQUERING,REVENUERS,ROGUERIES,TAQUERIAS,VERQUERES,UERS,BARBECUER,BECQUEREL,BELEAGUER,BODEGUERO,CHEQUERED,CONQUERED,CONQUERER,CONQUEROR,CONSTRUER,CONTINUER,DIALOGUER,EQUERRIES,EXCHEQUER,GUERDONED,GUERDONER,GUERIDONS,GUERILLAS,GUERNSEYS,GUERRILLA,HARANGUER,HUAQUEROS,INQUERING,INTRIGUER,JACQUERIE,JEQUERITY,LACQUERED,LACQUERER,LEAGUERED,PUERILELY,PUERILISM,PUERILITY,PUERPERAE,PUERPERAL,PUERPERIA,QUERCETIC,QUERCETIN,QUERCETUM,QUERCITIN,QUERIMONY,QUERULOUS,QUERYINGS,RECONQUER,REGUERDON,REISSUERS,RELACQUER,RENEGUERS,REQUERING,REVENUERS,ROGUERIES,TAQUERIAS,VERQUERES,

10 chữ cái [44 tìm thấy][44 found]

BARBECUERS,BECQUERELS,BELEAGUERS,BODEGUEROS,BROGUERIES,BRUSQUERIE,BURLESQUER,CATALOGUER,CHEQUERING,CONQUERERS,CONQUERESS,CONQUERING,CONQUERORS,CONSTRUERS,CONTINUERS,DAGUERREAN,DIALOGUERS,EXCHEQUERS,GROTESQUER,GUERDONERS,GUERDONING,GUERRILLAS,HARANGUERS,INTRIGUERS,JACQUERIES,LACQUERERS,LACQUERING,LEAGUERING,MARGUERITA,MARGUERITE,MASQUERADE,PUERILISMS,PUERPERIUM,QUERCETINS,QUERCETUMS,QUERCITINS,QUERCITRON,QUERNSTONE,QUERSPRUNG,QUERYINGLY,RECONQUERS,REGUERDONS,RELACQUERS,SAUERKRAUT,UERS,BECQUERELS,BELEAGUERS,BODEGUEROS,BROGUERIES,BRUSQUERIE,BURLESQUER,CATALOGUER,CHEQUERING,CONQUERERS,CONQUERESS,CONQUERING,CONQUERORS,CONSTRUERS,CONTINUERS,DAGUERREAN,DIALOGUERS,EXCHEQUERS,GROTESQUER,GUERDONERS,GUERDONING,GUERRILLAS,HARANGUERS,INTRIGUERS,JACQUERIES,LACQUERERS,LACQUERING,LEAGUERING,MARGUERITA,MARGUERITE,MASQUERADE,PUERILISMS,PUERPERIUM,QUERCETINS,QUERCETUMS,QUERCITINS,QUERCITRON,QUERNSTONE,QUERSPRUNG,QUERYINGLY,RECONQUERS,REGUERDONS,RELACQUERS,SAUERKRAUT,

11 chữ cái [39 tìm thấy][39 found]

BELEAGUERED,BRUSQUERIES,BURLESQUERS,CATALOGUERS,CHEQUERWISE,CHEQUERWORK,CONQUERABLE,DEMAGOGUERY,EXCHEQUERED,GROTESQUERY,GUERILLAISM,GUERRILLERO,JEQUERITIES,LACQUERINGS,LACQUERWARE,LACQUERWORK,MARGUERITAS,MARGUERITES,MASQUERADED,MASQUERADER,MASQUERADES,PEDAGOGUERY,PUERILITIES,PUERPERALLY,QUERCITRONS,QUERIMONIES,QUERNSTONES,QUERSPRUNGS,QUERULOUSLY,QUINQUEREME,RECONQUERED,REGUERDONED,RELACQUERED,SAUERBRATEN,SAUERKRAUTS,TRANSVALUER,UNCONQUERED,UNDERVALUER,UNGUERDONED,UERED,BRUSQUERIES,BURLESQUERS,CATALOGUERS,CHEQUERWISE,CHEQUERWORK,CONQUERABLE,DEMAGOGUERY,EXCHEQUERED,GROTESQUERY,GUERILLAISM,GUERRILLERO,JEQUERITIES,LACQUERINGS,LACQUERWARE,LACQUERWORK,MARGUERITAS,MARGUERITES,MASQUERADED,MASQUERADER,MASQUERADES,PEDAGOGUERY,PUERILITIES,PUERPERALLY,QUERCITRONS,QUERIMONIES,QUERNSTONES,QUERSPRUNGS,QUERULOUSLY,QUINQUEREME,RECONQUERED,REGUERDONED,RELACQUERED,SAUERBRATEN,SAUERKRAUTS,TRANSVALUER,UNCONQUERED,UNDERVALUER,UNGUERDONED,

12 chữ cái [23 được tìm thấy][23 found]

BELEAGUERING,CHEQUERBOARD,CHEQUERWORKS,CONQUERESSES,CONQUERINGLY,DISCONTINUER,EXCHEQUERING,GROTESQUERIE,GUERILLAISMS,GUERRILLAISM,GUERRILLEROS,LACQUERWARES,LACQUERWORKS,MASQUERADERS,MASQUERADING,QUERIMONIOUS,QUINQUEREMES,RECONQUERING,REGUERDONING,RELACQUERING,SAUERBRATENS,TRANSVALUERS,UNDERVALUERS,UERING,CHEQUERBOARD,CHEQUERWORKS,CONQUERESSES,CONQUERINGLY,DISCONTINUER,EXCHEQUERING,GROTESQUERIE,GUERILLAISMS,GUERRILLAISM,GUERRILLEROS,LACQUERWARES,LACQUERWORKS,MASQUERADERS,MASQUERADING,QUERIMONIOUS,QUINQUEREMES,RECONQUERING,REGUERDONING,RELACQUERING,SAUERBRATENS,TRANSVALUERS,UNDERVALUERS,

Từ 13 chữ cái [13 tìm thấy][13 found]

ANTIGUERRILLA,BELEAGUERMENT,CHEQUERBOARDS,DAGUERREOTYPE,DAGUERREOTYPY,DEMAGOGUERIES,DISCONTINUERS,GROTESQUERIES,GUERRILLAISMS,PEDAGOGUERIES,QUERULOUSNESS,UNCONQUERABLE,UNCONQUERABLY,UERRILLA,BELEAGUERMENT,CHEQUERBOARDS,DAGUERREOTYPE,DAGUERREOTYPY,DEMAGOGUERIES,DISCONTINUERS,GROTESQUERIES,GUERRILLAISMS,PEDAGOGUERIES,QUERULOUSNESS,UNCONQUERABLE,UNCONQUERABLY,

Từ 14 chữ cái [7 được tìm thấy][7 found]

BELEAGUERMENTS,CHURRIGUERESCO,CONQUERABILITY,DAGUERREOTYPED,DAGUERREOTYPER,DAGUERREOTYPES,QUERIMONIOUSLY,UERMENTS,CHURRIGUERESCO,CONQUERABILITY,DAGUERREOTYPED,DAGUERREOTYPER,DAGUERREOTYPES,QUERIMONIOUSLY,

Từ 15 chữ cái [8 tìm thấy][8 found]

CHURRIGUERESQUE,CONQUERABLENESS,COUNTERGUERILLA,DAGUERREOTYPERS,DAGUERREOTYPIES,DAGUERREOTYPING,DAGUERREOTYPIST,QUERULOUSNESSES,UERESQUE,CONQUERABLENESS,COUNTERGUERILLA,DAGUERREOTYPERS,DAGUERREOTYPIES,DAGUERREOTYPING,DAGUERREOTYPIST,QUERULOUSNESSES,

Bạn có thể tạo 297 từ với UER theo từ điển Scrabble US và Canada.uer according to the Scrabble US and Canada dictionary.

Những từ nào có trong đó?

guerrilla..
guerrilla..
exchequer..
chequered..
querulous..
reconquer..
puerperal..
quercetin..
becquerel..

Từ 5 chữ cái với UER là gì?

Các trận đấu được nhập các chữ cái trong bất kỳ chuỗi nào ở bất cứ đâu trong từ.... từ 5 chữ cái kết thúc bằng uer ..

Một từ 5 chữ cái có EST ở giữa là gì?

5 chữ cái với EST ở giữa.

Một số từ 5 chữ cái là gì?

Danh sách 5 từ chữ..
Abuse..
Adult..
Agent..
Anger..
Apple..
Award..
Basis..
Beach..

Chủ Đề