5 loại thực phẩm tốt nhất cho sức khỏe của bạn năm 2022

6 tháng 3 2018

5 loại thực phẩm tốt nhất cho sức khỏe của bạn năm 2022

Nguồn hình ảnh, Getty Images

Sau khi phân tích hơn 1.000 loại thực phẩm ở dạng nguyên liệu thô khác nhau, các nhà nghiên cứu đã xếp hạng các món có độ cân bằng tốt nhất cho nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày của chúng ta, trong đó có một số thứ khá đáng ngạc nhiên.

Hãy tưởng tượng về những loại thực phẩm lý tưởng, thứ thực phẩm chứa đầy đủ dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể mà không nạp quá nhiều năng lượng cho nhu cầu hàng ngày của chúng ta.

Nếu như có thứ thực phẩm như thế tồn tại, thì việc tiêu thụ nó mà không ăn các loại thực phẩm khác có thể giúp cơ thể chúng ta được tiếp nhận đủ các dưỡng chất cần thiết, cân đối.

Thứ thực phẩm như thế hẳn nhiên là không tồn tại. Nhưng chúng ta có thể tính đến những thứ gần được hoàn hảo như vậy.

Điều quan trọng là bạn cần phải ăn uống một cách cân đối các thực phẩm có thành phần dinh dưỡng cao, không ăn quá nhiều một loại dinh dưỡng nào đó, nhằm tránh nạp quá mức cần thiết mỗi ngày.

Các khoa học gia nghiên cứu hơn 1.000 loại thực phẩm và tính điểm dinh dưỡng đối với mỗi loại. Điểm càng cao thì thực phẩm đó càng nhiều khả năng đáp ứng nhưng không tới mức gây quá tải nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày của chúng ta khi nó được kết hợp cùng những thứ khác.

Theo tính toán và xếp hạng của các khoa học gia, dưới đây là 50 loại thực phẩm nhiều dinh dưỡng nhất:

50. ĐẬU HẠT NGUYÊN VỎ (PODDED PEAS) (rau củ quả)

42kcal, $0,62, tính trên 100g

Hạt đậu là nguồn cung cấp rất tốt các chất protein, carbohydrates, chất xơ, khoáng chất và các loại vitamin hòa tan trong nước.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 58

49. ĐẬU ĐŨA (COWPEAS) (rau củ quả)

44kcal, $0,68, tính trên 100g

Giàu chất carbohydrate, chứa nhiều protein hơn cereals.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 58

48. XÀ LÁCH MỠ (BUTTERHEAD LETTUCE) (rau củ quả)

13kcal, $0,39, tính trên 100g

Chứa rất ít calories, đây là món rau phổ biến ở châu u.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 58

47. ANH ĐÀO ĐỎ (RED CHERRIES) (rau củ quả)

50kcal, $0,33, tính trên 100g

Là loại anh đào chua, chưa qua chế biến, không bị đông lạnh. Gốc từ vùng châu u và châu Á.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 58

Nguồn hình ảnh, Getty Images

Chụp lại hình ảnh,

Hạt óc chó

46. HẠT ÓC CHÓ (WALNUTS) (rau củ quả)

619kcal, $3,08, tính trên 100g

Hạt óc chó chứa những phần đáng kể chất acid a-linolenic, là acid béo omega-3 thực vật.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 58

45. RAU CHÂN VỊT TƯƠI (FRESH SPINACH) (rau củ quả)

23kcal, $0,52, tính trên 100g

Có chứa nhiều khoáng chất và các loại vitamin (đặc biệt là vitamin A, calcium, phosporus và sắt) hơn nhiều loại rau ăn sống khác. Rau chân vịt xuất hiện hai lần trong danh sách các loại thực phẩm tốt (ở vị trí 45 và 24) bởi cách thức chế biến có tác động lớn tới giá trị dinh dưỡng của nó.

Chẳng hạn như rau chân vịt Pháp có thể mất đi các giá trị dinh dưỡng nếu được cất giữ ở nhiệt độ trong phòng, và xếp hạng thấp hơn so với các rau chân vịt được giữ ở dạng đông lạnh.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 59

44. RAU MÙI TÂY (PARSLEY) (rau củ quả)

36kcal, $0,26, tính trên 100g

Có họ với cây cần tây, rau mùi tây được dùng phổ biến trong thời Hy Lạp và La Mã cổ đại. Chứa hàm lượng cao nhiều loại khoáng chất có lợi cho sức khỏe.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 59

Nguồn hình ảnh, Other

Chụp lại hình ảnh,

Rắc chút mùi tây lên món ăn sẽ rất tốt cho sức khỏe của bạn

43. CÁ TRÍCH (HERRING)

158kcal, $0,65, tính trên 100g

Là loại cá ở vùng Đại Tây Dương, cá trích nằm trong nhóm 5 loại cá được đánh bắt nhiều nhất. Rất giàu chất omega-3.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 59

42. CÁ VƯỢC (SEA BASS)

97kcal, $1,98, tính trên 100g

Thật ra sea bass là tên gọi chung cho một số loại cá nhiều dầu có kích thước trung bình, như cá vược, cá mú... Là thực phẩm rất phổ biến ở vùng Địa Trung Hải.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 59

41. CẢI THÌA(CHINESE CABBAGE) (rau củ quả)

13kcal, $0,11, tính trên 100g

Thuộc họ Brassica rapa, còn được gọi là cải bẹ trắng. Có ít calorie.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 60

40. RAU CẢI MẦM (CRESS) (rau củ quả)

32kcal, $4,49, tính trên 100g

Là rau cải brassica thuộc họ Lepidium sativum, ta chớ nhầm nó với cải xoong thuộc họ Nasturtium officinale. Rất giàu chất sắt.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 60

39. QUẢ MƠ (rau củ quả)

48kcal, $0,36, tính trên 100g

Là loại quả có chứa nhiều đường, phytoestrogens và các chất chống lão hóa, trong đó có carotenoid beta-carotene.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 60

Nguồn hình ảnh, Getty Images

Chụp lại hình ảnh,

Quả mơ

38. TRỨNG CÁ

134kcal, $0,17, tính trên 100g

Trứng cá chứa nhiều vitamin B-12 và acid béo omega-3. Trứng cá tầm đen được gọi là caviar.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 60

37. CÁ THỊT TRẮNG

134kcal, $3,67, tính trên 100g

Gồm các loài cá nước ngọt có họ với cá hồi. Có phổ biến tại Bắc bán cầu. Giàu các chất omega-3.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 60

36. RAU MÙI (rau củ quả)

23kcal, $7.63, tính trên 100g

Là loại rau thời giàu chất carotenoids, được dùng để chữa các chứng khó tiêu, ho, tức ngực và sốt.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 61

35. XÀ LÁCH ROMAINE (ROMAINE LETTUCE) (rau củ quả)

17kcal, $1,55, tính trên 100g

Còn được gọi là rau diếp cốt, đây là một loại thuộc họ Lactuca sativa. Lá càng tươi càng chứa nhiều dinh dưỡng.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 61

34. CẢI BẸ XANH (rau củ quả)

27kcal, $0,29, tính trên 100g

Là một trong những loài rau cổ nhất được con người ghi nhận. Có chứa sinigrin, một hóa chất được cho là giúp chống sưng tấy.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 61

33. CÁ TUYẾT ĐẠI TÂY DƯƠNG (ATLANTIC COD)

82kcal, $3,18, tính trên 100g

Là loại các lớn, ít chất béo, giàu protein. Gan cá tuyết là nguồn cung cấp dầu cá, giàu acid béo và vitamin D.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 61

32. CÁ ĐỤC (CÁ BỐNG BIỂN - WHITING)

90kcal, $0,60, tính trên 100g

Whiting là từ gọi chung cho một số loại cá khác nhau, nhưng thường được dùng để chỉ giống cá ở Bắc Đại Tây Dương, Merlangius merlangus có họ với cá tuyết.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 61

31. RAU CẢI XOĂN (KALE) (rau củ quả)

Nguồn hình ảnh, Other

Chụp lại hình ảnh,

Rau cải xoăn

49kcal, $0,62, tính trên 100g

Là loại rau ăn lá, có thể ăn sống như salad, giàu các khoáng chất phosphorous, sắt và calcium, cùng các loại vitamin A và C.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 62

30. BÔNG CẢI XANH CON (BROCCOLI RAAB) (rau củ quả)

22kcal, $0,66, tính trên 100g

Không nên nhầm lẫn giữa loại rau này với bông cải xanh. Nó có cuộng mảnh hơn, và có hoa nhỏ hơn. Loại cây này có họ với cải củ chúa turnips.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 62

29. ỚT CAY (rau củ quả)

324kcal, $1,20, tính trên 100g

Giàu chất capsaicinoid, carotenoid và acid ascorbic chống lão hoá.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 62

28. TRAI HẾN

86kcal, $1,78, tính trên 100g

Loài nhuyễn thể giàu protein. Thường được ăn theo kiểu nấu chín tới, nhưng ta cần cẩn thận để tránh ngộ độc thực phẩm.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 62

27. CẢI XANH (COLLARDS) (rau củ quả)

32kcal, $0,74, tính trên 100g

Là một loại rau salad nữa thuộc họ nhà Brassica. Loại cải không cuộn thành bắp này có họ gần gũi với cải kale.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 63

26. RAU HÚNG (rau củ quả)

23kcal, $2,31, tính trên 100g

Loại rau thơm có vị ngọt, thường được dùng để tăng cường sức khỏe tim mạch. Được cho là có khả năng kháng nấm và kháng khuẩn.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 63

25. ỚT BỘT (rau củ quả)

282kcal, $5,63, tính trên 100g

Là một nguồn hóa chất thực vật tự nhiên với các vitamin C, E và A, cùng các thành phần phenolic và carotenoids.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 63

Nguồn hình ảnh, Getty Images

24. RAU CHÂN VỊT ĐÔNG LẠNH (FROZEN SPINACH) (rau củ quả)

29kcal, $1,35, tính trên 100g

Là loại rau salad đặc biệt giàu magnesium, folate, vitamin A và carotenoids beta carotene cùng zeazanthin. Việc đông lạnh khiến các chất dinh dưỡng trong rau chân vịt ít bị thất thoát hơn, cho nên rau đông lạnh được xếp hạng cao hơn rau chân vịt tươi (vị trí 45).

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 64

23. BỒ CÔNG ANH (DANDELION GREENS) (rau củ quả)

45kcal, $0,27, tính trên 100g

Từ 'bồ công anh' (dandelion) có nghĩa là răng sư tử. Lá cây rất nhiều vitamin A, vitamin C và calcium.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 64

22. BƯỞI HỒNG (rau củ quả)

42kcal, $0,27, tính trên 100g

Chứa nhiều carotenoid và lycopene pigments.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 64

21. SÒ ĐIỆP (SCALLOPS)

69kcal, $4,19, tính trên 100g

Là một loài nhuyễn thể ít chất béo, giàu protein, acids béo, potassium và sodium.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 64

20. CÁ TUYẾT THÁI BÌNH DƯƠNG (PACIFIC COD)

72kcal, $3,18, tính trên 100g

Có liên hệ gần gũi với cá tuyết Thái Bình Dương. Gan cá là nguồn quan trọng cung cấp dầu cá giàu acid béo và vitamin D.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 64

19. BẮP CẢI ĐỎ (RED CABBAGE) (rau củ quả)

31kcal, $0,12, tính trên 100g

Giàu vitamin. Có nguồn gốc từ một loài cây mọc ven biển ở châu u hoặc vùng Địa Trung Hải.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 65

18. HÀNH LÁ (rau củ quả)

27kcal, $0,51, tính trên 100g

Hành lá giàu chất đồng, phosphorous và magnesium. Là một trong những nguồn giàu vitamin K nhất.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 65

Nguồn hình ảnh, Getty Images

17. CÁ POLLOCK ALASKA

92kcal, $3,67, tính trên 100g

Còn gọi là cá minh thái, loài động vật có tên khoa học Gadus chalcogrammus thường được đánh bắt tại Biển Bering và Vịnh Alaska. Thịt cá chứa chưa tới 1% chất béo.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 65

16. CÁ CHÓ (PIKE)

88kcal, $3,67, tính trên 100g

Một loài cá săn mồi nước ngọt rất nhanh nhẹn. Giàu dinh dưỡng nhưng phụ nữ có thai không nên ăn do loại cá này có chứa thủy ngân.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 65

15. HẠT ĐẬU XANH (như đậu Hà Lan) (GREEN PEAS) (rau củ quả)

77kcal, $1,39, tính trên 100g

Hạt đậu có chứa nhiều thành phần phosphorous, magnesium, iron, kẽm, đồng và chất xơ.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 67

14. QUÍT TANGERINE (rau củ quả)

53kcal, $0,29, tính trên 100g

Là loại quýt có hình dẹt. Giàu chất đường và carotenoid cryptoxanthin, một tiền tố của vitamin A.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 67

Nguồn hình ảnh, Getty Images

Chụp lại hình ảnh,

Quít tangerine

13. CẢI XOONG (rau củ quả)

11kcal, $3,47, tính trên 100g

Là một loại rau độc đáo, cải xoong là loại cây dại sinh sống ở nơi nước chảy. Thường được ăn để trị chứng thiếu khoáng chất.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 68

12. CẦN TÂY VỤN SẤY (rau củ quả)

319kcal, $6,10, tính trên 100g

Cần tây sấy khô xắt vụn được dùng làm đồ gia vị. Là một nguồn thực phẩm quan trọng cung cấp các chất vitamin, khoáng chất và acid amino.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 68

11. MÙI TÂY SẤY KHÔ (DRIED PARSLEY) (rau củ quả)

292kcal, $12.46, tính trên 100g

Mùi tây được sấy khô nghiền nhỏ được dùng nhưu một loại gia vị. Giàu chất boron, fluoride và calcium, giúp chắc răng, khỏe xương.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 69

Nguồn hình ảnh, Getty Images

Chụp lại hình ảnh,

Cá hồng

10. CÁ HỒNG (SNAPPER)

100kcal, $3,75, tính trên 100g

Trong họ cá biển thì loại cá hồng được nhiều người ưa chuộng. Giàu dinh dưỡng nhưng cũng chứa những độc tố nguy hiểm.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 69

9. RAU CỦ DỀN (BEET GREENS) (rau củ quả)

22kcal, $0,48, tính trên 100g

Là lá của củ dền. Giàu calcium, iron, vitamin K và các vitamin thuộc nhóm B (đặc biệt là chất riboflavin).

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 70

8. MỠ HEO

632kcal, $0,95, tính trên 100g

Là nguồn phong phú vitamin B và các khoáng chất. Mỡ heo có mức không bão hòa cao hơn, tốt cho sức khỏe hơn so với mỡ cừu và mỡ bò.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 73

Nguồn hình ảnh, Fact & Story

Chụp lại hình ảnh,

Mỡ heo được đánh giá là tốt hơn so với mỡ cừu và mỡ bò

7. CẢI CẦU VỒNG (SWISS CHARD) (rau củ quả)

19kcal, $0,29, tính trên 100g

Là một nguồn thực phẩm hiếm có chứa betalains, là các loại hóa chất thực vật tự nhiên được cho là có khả năng chống lão hóa và có nhiều tác dụng tốt khác cho sức khỏe.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 78

6. HẠT BÍ (rau củ quả)

559kcal, $1,60, tính trên 100g

Bao gồm cả hạt của các loại bí ngô, bầu. Là một trong những nguồn giàu chất sắt và chất mangan nhất.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 84

5. HẠT CHIA (rau củ quả)

486kcal, $1,76, tính trên 100g

Thứ hạt màu đen nhỏ xíu rất giàu chất xơ, protein, chất acid a-linolenic, acid phenolic và các loại vitamin.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 85

4. CÁ THÂN BẸT

70kcal, $1,15, tính trên 100g

Chẳng hạn như cá bơn. Thường không có chất thủy ngân và giàu chất vitamin B1 cần thiết cho cơ thể.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 88

3. CÁ VƯỢC ĐẠI DƯƠNG (OCEAN PERCH)

79kcal, $0,82, tính trên 100g

Loài cá sống ở Đại Tây Dương, ở vùng nước sâu, còn được gọi là cá quân. Giàu thành phần protein, ít chất mỡ béo bão hòa.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 89

2. MÃNG CẦU TÂY (CHERIMOYA) (rau củ quả)

75kcal, $1,84, tính trên 100g

Quả mãng cầu tây Cherimoya có lớp cơm thịt dày, trắng, ngọt. Giàu chất đường và vitamin A, C, B1, B2 và chất potassium.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 96

1. HẠNH NHÂN (rau củ quả)

579kcal, $0,91, tính trên 100g

Giàu các acid béo không bão hòa dạng đơn thể. Hữu ích cho sức khỏe tim mạch và tiểu đường.

ĐIỂM DINH DƯỠNG: 97

NGUỒN

Các thực phẩm được lựa chọn, xếp hạng và tính giá dựa trên nghiên cứu khoa học "Khám phá Dưỡng chất trong Thực phẩm" được công bố trên tạp chí PLoS ONE.

Giá trị dinh dưỡng được tính theo tiêu chuẩn của Bộ Nông Nghiệp và Trung tâm Lưu trữ Dữ liệu Dinh dưỡng Quốc gia Hoa Kỳ, bản công bố số 28.

Nội dung phân tích giá trị dinh dưỡng dựa trên Bách khoa Toàn thư về Thực phẩm và Sức khỏe (2016), do Elsevier Science xuất bản.

Nội dung do Fact & Story thực hiện cho BBC Future.

Tháng 3 là Tháng Dinh dưỡng Quốc gia, thời gian để xem xét thứ hai về các giá trị của thực phẩm chúng ta ăn. Một trong những thách thức của việc ăn uống lành mạnh là nhận ra rằng khi chúng ta già đi, cơ thể chúng ta thay đổi, điều đó có nghĩa là chế độ ăn uống của chúng ta cũng nên thay đổi. Với mỗi sinh nhật trôi qua, cơ thể chúng ta bắt đầu mất cơ bắp. Chúng tôi sản xuất ít axit dạ dày để thức ăn mất nhiều thời gian hơn để tiêu hóa. Một thay đổi lớn khác là nhu cầu giảm lượng calo giảm. Những thay đổi này đưa ra một thách thức về việc ăn đủ thực phẩm để có được các chất dinh dưỡng thích hợp để giúp cơ thể chúng ta mà không ăn quá nhiều calo rỗng, có thể đóng gói trên bảng không mong muốn.

Không có một chế độ ăn kiêng nào là hoàn hảo cho tất cả mọi người, nhưng đây là năm loại thực phẩm có thể có tác động có lợi đến sức khỏe của chúng ta và năm loại thực phẩm cần giảm vì thiếu giá trị dinh dưỡng.

Năm để giúp bạn phát triển mạnh

Nước Mặc dù nước không thực sự có giá trị dinh dưỡng, nhưng nó rất cần thiết vì nó cung cấp các chất dinh dưỡng trong thực phẩm cho cơ thể bạn. Uống đủ nước giúp giảm mệt mỏi, đau đầu và táo bón, vì vậy hãy đổ đầy chai nước của bạn vào vành.
Although water does not really have nutritional value, it is essential because it delivers the nutrients in food to your body. Drinking enough water helps reduce fatigue, headaches and constipation so fill your water bottle to the brim.

Quả mọng cho dù đó là dâu tây, quả việt quất hay bất kỳ loại quả mọng nào khác, những loại trái cây ngon này được đóng gói với chất chống oxy hóa và chất dinh dưỡng, cung cấp chất xơ lành mạnh và có thể giúp cải thiện lượng đường trong máu và insulin. Một số quả mọng cũng làm giảm cholesterol và giúp giảm nếp nhăn. Cố gắng kết hợp quả mọng vào kế hoạch bữa ăn của bạn bằng cách thêm chúng vào ngũ cốc của bạn hoặc thưởng thức chúng như một món ăn nhẹ.
Whether it is strawberries, blueberries, or any other berry, these delicious fruits are packed with antioxidants and nutrients, provide healthy fiber and can help improve blood sugar and insulin levels. Some berries also lower cholesterol and help reduce wrinkles. Try to incorporate berries into your meal plan by adding them to your cereal or enjoying them as a snack.

Thịt nạc thịt nạc là một nguồn protein chính có thể giúp cơ thể bạn duy trì cơ bắp. Người trưởng thành trung bình mất 3 đến 8 phần trăm khối lượng cơ bắp mỗi thập kỷ sau 30 lần, vì vậy hãy thực hiện các bước để chống lại sự mất mát này bằng cách đưa protein vào chế độ ăn uống của bạn. Gia cầm, hải sản, trứng và đậu là các nguồn khác cho protein.
Lean meat is a major source of protein which can help your body maintain muscle. The average adult loses 3 to 8 percent of their muscle mass each decade after 30 so take steps to combat this loss by including protein in your diet. Poultry, seafood, eggs and beans are other sources for protein.

Táo táo, rau, ngũ cốc nguyên hạt và các loại đậu đều cung cấp chất xơ quan trọng, đóng vai trò quan trọng trong hệ thống tiêu hóa của bạn. Chất xơ có thể làm giảm cholesterol và huyết áp cũng như giảm viêm. Thêm chất xơ vào chế độ ăn uống của bạn cũng có thể dẫn đến một trái tim khỏe mạnh hơn.
Apples, vegetables, whole grains and legumes all provide important dietary fiber which plays an important role in your digestive system. Fiber can lower your cholesterol and blood pressure as well as reduce inflammation. Adding fiber to your diet can also lead to a healthier heart.

Sữa chua là một nguồn canxi tuyệt vời có thể giúp chống lại quá trình mất xương tự nhiên. Nó cũng giúp tiêu hóa và cung cấp protein. Các nguồn canxi khác bao gồm rau xanh, cải xoăn, đậu trắng và cá hồi.
Yogurt is a great source of calcium which can help in fighting the natural process of bone loss. It also helps with digestion and provides protein. Other sources of calcium include leafy greens, kale, white beans and salmon.

Năm để tước đi

Khoai tây chiên giòn, mọi thứ nên được hạn chế vì chúng có thể tăng mức cholesterol của bạn và có thể thêm vào tình trạng viêm trên khắp cơ thể.
Deep-fried everything should be limited because they can raise your cholesterol levels and can add to inflammation throughout the body.

Thịt xông khói, thịt ăn trưa và các loại thực phẩm khác có nhiều muối nên được giảm. Họ có thể tăng huyết áp của bạn và tăng nguy cơ mắc bệnh tim, bệnh thận và đột quỵ.
Bacon, lunch meat and other foods high in salt should be reduced. They can raise your blood pressure and increase the risk of heart disease, kidney disease and stroke.

Soda pop soda và đồ uống thể thao có nhiều đường và tăng lượng đường trong máu của bạn lên mức nguy hiểm. Quá nhiều đường cũng đặt lên cân không mong muốn.
Sodas and sports drinks are high in sugar and raise your blood sugar to dangerous levels. Too much sugar also puts on unwanted pounds.

Bánh ăn nhẹ Twinkies, kẹo và các loại thực phẩm có calo cao khác với ít hoặc không có giá trị dinh dưỡng cần phải được giảm để duy trì ở mức cân nặng lành mạnh. Khi bạn đói, hãy chọn một bữa ăn nhẹ cung cấp một số dinh dưỡng thay vì chỉ là calo rỗng
Snack cakes, candy and other high calorie foods with little or no nutritive value need to be reduced to remain at a healthy weight. When you are hungry, choose a snack that provides some nutrition instead of just empty calories

Espresso espresso và đồ uống caffeine cao khác có thể khiến bạn không ngủ đúng cách, tăng sự lo lắng và gây ra bất thường nhịp tim.
Espresso and other high caffeine beverages can keep you from getting proper sleep, increase anxiety and cause heartbeat irregularities.

Một kế hoạch tầm xa không ai biết những gì những thách thức về sức khỏe đang chờ đợi họ nhưng ăn uống lành mạnh sẽ luôn cung cấp cho bạn sự dũng cảm để đứng vững. Cho dù bạn có một cuộc phẫu thuật thay thế khớp theo kế hoạch trong tương lai của bạn hoặc trải nghiệm một sự kiện y tế bất ngờ, trong hình dạng tốt nhất mang lại lợi thế.
No one knows what the health challenges await them but eating healthy will always provide you with the fortitude to stand strong. Whether you have a planned joint replacement surgery in your future or experience an unexpected medical event, being in top shape provides an advantage.

Khi các thách thức y tế phát sinh, hãy xem xét việc tiếp tục quyết tâm của bạn để giữ sức khỏe bằng cách chọn phục hồi tại Whitehall của Deerfield, nơi bạn sẽ tìm thấy sự hỗ trợ y tế và thể chất mà bạn cần để trở lại cuộc sống bình thường. Whitehall của Deerfield, trung tâm phục hồi chức năng hậu quốc tế hàng đầu của khu vực, đã luôn nhận được xếp hạng cao nhất của Medicare trong hệ thống xếp hạng năm sao của Trung tâm điều dưỡng và phục hồi chức năng, khiến nó trở thành một trong những lựa chọn tốt nhất để phục hồi trong khu vực. Các nhân viên chuyên gia được dành riêng để cung cấp các tiêu chuẩn cao nhất về dịch vụ khách hàng và chăm sóc lâm sàng.

Ngoài sự chăm sóc đặc biệt, Whitehall của Deerfield sẽ cung cấp cho bạn chỗ ở và tiện nghi đẳng cấp thế giới để làm cho việc giữ thoải mái của bạn. Dịch vụ hướng dẫn viên chu đáo, giao hàng cà phê Starbucks hàng ngày đến phòng của bạn, bãi đậu xe cho khách của bạn, Wi-Fi, một bữa ăn trong phòng và một spa chăm sóc sức khỏe chỉ là một vài trong số nhiều dịch vụ được cung cấp trong thời gian lưu trú tại Whitehall của Deerfield . Các bữa ăn từ một thực đơn đa dạng có thể được thực hiện trong sự riêng tư của căn phòng của bạn hoặc trong phòng ăn thanh lịch. Cà phê dành cho người sành ăn, đồ ăn mới và đồ giải khát kem cũng có sẵn cho tất cả các khách.

Các nhân viên tại Whitehall tại Deerfield cố gắng giải quyết mọi nhu cầu của mọi khách trong môi trường xa xỉ mang lại cho bạn một cảm giác đẳng cấp thế giới. Để tìm hiểu thêm về Whitehall của Deerfield, hãy truy cập whitehallofdeerfield.com hoặc gọi 847-945-4600.

Món ăn lành mạnh nhất trên thế giới là gì?

Vì vậy, đã quét danh sách đầy đủ các ứng viên, chúng tôi đã đăng quang Kale là thực phẩm lành mạnh số 1 tốt nhất ngoài kia. Kale có phạm vi lợi ích rộng nhất, với ít hạn chế nhất khi xếp chồng lên nhau đối với các đối thủ cạnh tranh.kale as the number 1 healthiest food out there. Kale has the widest range of benefits, with the fewest drawbacks when stacked up against its competitors.

Thực phẩm nào có lợi ích sức khỏe nhất?

10 thực phẩm lành mạnh nhất trên trái đất..
Chanh. ....
Rễ củ cải. ....
Sô cô la đen. ....
Đậu lăng. ....
Quả mâm xôi. ....
Quả óc chó. ....
Cá hồi. Cá này là một nguồn tuyệt vời của axit béo Omega 3 có liên quan đến việc giảm nguy cơ trầm cảm, bệnh tim và ung thư. ....
Trái bơ. Bơ có thể chia người, đó là marmite của thế giới trái cây ..

3 thực phẩm bạn nên ăn hàng ngày là gì?

3 thực phẩm để ăn hàng ngày để có sức khỏe tổng thể tốt hơn..
Rau lá xanh. Greens lá như rau bina, cải xoăn, rau diếp tươi và những loại khác, là một cách tuyệt vời để tăng kích thước phần của bữa ăn của bạn, mà không thực sự làm tăng lượng calo mà bạn tiêu thụ. ....
Trứng. Trứng có nhiều protein cũng như chất béo lành mạnh. ....

3 thực phẩm bổ dưỡng hàng đầu nhất là gì?

Dưới đây là 11 thực phẩm dày đặc nhất trên hành tinh ...
Cá hồi.Không phải tất cả cá đều được tạo ra bằng nhau.....
Cải xoăn.Trong tất cả các loại rau xanh, cải xoăn là vua.....
Rong biển.Biển có nhiều hơn là cá.....
Tỏi.Tỏi thực sự là một thành phần tuyệt vời.....
Có vỏ.....
Những quả khoai tây.....
Gan.....
Sardines..