Ai là bao nhiêu

Sao xấu:

Thổ ôn: Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tựThiên tặc: Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trươngNguyệt yếm đại hoạ: Xấu đối với xuất hành, giá thúCửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trươngQuả tú: Xấu với giá thúPhủ đầu dát: Kỵ khởi tạoTam tang: Kỵ khởi tạo, giá thú, an tángTam nương*: Xấu mọi việc

Xích khẩu: Kỵ giá thú, giao dịch, yến tiệc

Xuất hành:

Ngày xuất hành: Bảo Thương - Xuất hành thuận lợi, cầu tài lộc thuận buồm xuôi gió, làm mọi việc đều tốt.

Hướng xuất hành: Hỷ thần: Tây Nam - Tài Thần: Tây Nam - Hạc thần: Tây Nam

Giờ xuất hành:

Giờ Tý [23h-01h]: Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Giờ Sửu [01h-03h]: Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.

Giờ Dần [03h-05h]: Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.

Giờ Mão [05h-07h]: Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

Giờ Thìn [07h-09h]: Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.

Giờ Tỵ [09h-11h]: Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.

Giờ Ngọ [11h-13h]: Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Giờ Mùi [13h-15h]: Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.

Giờ Thân [15h-17h]: Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.

Giờ Dậu [17h-19h]: Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

Giờ Tuất [19h-21h]: Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.

Giờ Hợi [21h-23h]: Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.

Bành tổ bách kỵ nhật:

Ngày Tân: Không nên trộn tương, chủ không được nếm qua

Ngày Mùi: Không nên uống thuốc, khí độc ngấm vào ruột


Lịch là sự kết tinh của thiên văn học được sử dụng trong hầu hết các nền văn hóa của cả phương Đông lẫn phương Tây. Nó có vai trò, tác dụng quan trọng trong đời sống con người, thể hiện các quy luật vận động hài hòa của tự nhiên. Lịch âm là khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp trăng tròn, được sử dụng từ thời cổ đại ở các nước Ai Cập và Trung Quốc. Còn lịch dương là chu kỳ trái đất chuyển động quanh Mặt Trời, được sử dụng chủ yếu ở các nước phương Tây như: Đức, Pháp, Mỹ, Anh.

Quy luật để tạo ra lịch âm dương khá phức tạp, phụ thuộc vào ngày giờ sóc cũng như ngày giờ của các trung khí. Sóc là thời điểm mặt trời, mặt trăng, trái đất nằm trên một đường thẳng, mặt trăng nằm ở giữa mặt trời với trái đất, và đó là ngày bắt đầu một tháng âm lịch. Trung khí được chia thành 12 phần bằng nhau trong một năm, trong đó có bốn mùa rõ rệt nhất là các thời điểm: Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí. Bởi vì phụ thuộc vào cả mặt trăng và mặt trời nên lịch Việt Nam không đơn thuần là âm lịch hay dương lịch mà nó là sự kết hợp của cả hai yếu tố âm-dương-lịch.

Lịch âm dương được áp dụng để dự đoán thời tiết, khí hậu, thủy triều như việc người Việt thường dùng dương lịch để chọn thời điểm Lập Xuân, đó là ngày miền Bắc xuất hiện những cơn mưa phùn, thời tiết nồm, thích hợp cho việc phát triển của thiên nhiên, cây cối. Bên cạnh đó, những ngày lễ hội truyền thống, tục giỗ ông bà tổ tiên, phong thủy, tâm linh hay việc xác xem ngày tốt xấu cho các công việc trọng đại như cưới xin, làm ăn, xây dựng nhà cửa, mua những đồ vật có giá trị lớn.. thì âm lịch lại đóng một vai trò rất quan trọng.

  • Ngày vía Thần tài năm 2022 là ngày nào? Cần Lưu ý những gì?

    Từ xa xưa, Thần Tài đã trở thành một vị thần quen thuộc với mọi người dân ở phương Đông và đặc biệt những người buôn bán, kinh doanh. Đây là vị thần nổi tiếng trong việc chuyên trông coi tiền tài, vàng bạc cho gia chủ.

  • Xem Ngày Cắt Tóc - Chọn Ngày Tốt Lành, May Mắn

    Ông bà xưa có câu: “Cái răng cái tóc là góc con người”, ý nói rằng răng và tóc tuy chỉ là chi tiết nhỏ nhưng lại làm nên vẻ đẹp riêng, thể hiện phần nào tính cách bên trong con người.

  • Tại sao lại tránh ngày 3, 5, 7, 14, 23 âm lịch?

    Điều này xuất phát từ thời xa xưa, khi người ta gặp những chuyện không hay như làm nhà bị sập, gây chết người hoặc làm công việc hệ trọng như cưới hỏi, đi xa nhưng không thành.

  • Cách xem ngày cưới hỏi - Chọn tháng đại lợi xuất giá về nhà chồng

    Quan niệm xưa có câu: "Lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông", vì vậy khi muốn tổ chức cưới, hai gia đình sẽ căn cứ vào tuổi của cô dâu.

  • Tìm hiểu về ngày Hoàng Đạo, ngày Hắc Đạo, giờ Hoàng Đạo, giờ Hắc Đạo

    Theo tín ngưỡng của người xưa, mặt trời tức là ông Trời- là vị thần tối cao tạo ra muôn loài. Mọi vật, mọi việc, mọi quy luật trên thế gian đều là do ngài quyết định và đều nằm dưới quyền kiểm soát của ngài.

Dương lịch: Bây giờ là Thứ Tư, Ngày 18 tháng 5 năm 2022

Âm lịch: Ngày 18/4/2022 [năm Nhâm Dần]

Ngày: Minh Đường Hoàng Đạo - Trực: Mãn - Sao: Bích - Tiết khí: Lập Hạ [Từ ngày 5/5 đến ngày 20/5]

Giờ tốt cho mọi việc: Dần [03h-05h], Mão [05h-07h], Tỵ [09h-11h], Tuất [19h-21h], Hợi [21h-23h]

Lộ bàng Thổ

Phúc đăng Hỏa

Kim Bạch Kim

Âm lịch hôm nay ngày 18/5/2022

Tháng 5 năm 2022

Tháng 4 năm 2022 [Nhâm Dần]

18

Ngày: Tân Mùi, tháng: Ất Tỵ

Dần [03h-05h], Mão [05h-07h], Tỵ [09h-11h], Thân [15h-17h], Tuất [19h-21h], Hợi [21h-23h]

Ngày Hoàng Đạo Ngày Hắc Đạo

* Bấm vào ngày để xem chi tiết

Thứ Tư, ngày 18/5/2022

Âm lịch: Ngày 18/4/2022 Tức ngày Tân Mùi, tháng Ất Tỵ, năm Nhâm Dần

Hành Thổ - Sao Bích - Trực Mãn - Ngày Minh Đường Hoàng Đạo

Tiết khí: Lập Hạ [Từ ngày 5/5 đến ngày 20/5]

Trạch Nhật: Ngày Tân Mùi - Ngày Thoa Nhật [Tiểu Cát] - Âm Thổ sinh Âm Kim: Là ngày tốt vừa [tiểu cát], là ngày địa chi sinh xuất thiên can. Trong ngày này con người dễ đoàn kết, công việc ít gặp trở ngại, khả năng thành công cao, nên có thể tiến hành mọi việc.

Canh Dần [03h-05h]

Tùng bá Mộc

Tân Mão [05h-07h]

Tùng bá Mộc

Quý Tỵ [09h-11h]

Trường lưu Thủy

Bính Thân [15h-17h]

Sơn hạ Hỏa

Không Vong

Mậu Tuất [19h-21h]

Bình địa Mộc

Kỷ Hợi [21h-23h]

Bình địa Mộc

Mậu Tý [23h-01h]

Tích lịch Hỏa

Kỷ Sửu [01h-03h]

Tích lịch Hỏa

Nhâm Thìn [07h-09h]

Trường lưu Thủy

Sát Chủ

Giáp Ngọ [11h-13h]

Sa Trung Kim

Thọ Tử

Ất Mùi [13h-15h]

Sa Trung Kim

Đinh Dậu [17h-19h]

Sơn hạ Hỏa

Không Vong

: Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Ất Mão

Bích thủy duBích tinh mọi việc thuận nhân tìnhCưới hỏi sinh con xứng ý mìnhThương mại kinh doanh nhiều lợi lộc

Làm nhà lợp mái ất khang minh

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Tốt cho các việc xuất hành, sửa kho, dựng nhà, mở tiệm.

Xấu cho các việc chôn cất, thưa kiện, xuất vốn, nhậm chức.

Người sinh vào trực này khôn ngoan, trí tuệ. Con cái dễ nuôi, bạn bè tốt. Phúc đức nhiều.

Theo “Ngọc Hạp Thông Thư”

Thiên đức* - Thiên Phúc - Nguyệt Tài - Lộc Khố - Ích Hậu - Minh Đường *

Thổ Ôn - Thiên Tặc - Nguyệt Yếm Đại Hoạ - Cửu không - Quả Tú - Phủ Đầu Sát - Tam Tang - Âm Thác

Việc nên làm

Việc kiêng kị

Đổ trần, lợp mái nhà - Kiện tụng, tranh chấp - Nhập trạch, chuyển về nhà mới

Động thổ - Xây dựng, sửa chữa nhà - Cưới hỏi - Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - Xuất hành đi xa - An táng, mai táng - Tế lễ, chữa bệnh

Hướng Xuất Hành

Hỉ Thần: Tây Nam - Tài Thần: Tây Nam

Ngày Tốt Xấu Theo Khổng Minh Lục Diệu

Ngày Tốc Hỷ: Tốc có nghĩa là tốc độ, nhanh chóng. Hỷ có nghĩa là cát lợi hanh thông, niềm vui, hạnh phúc. Tốc Hỷ có nghĩa là niềm vui đến nhanh, đến sớm, cầu được ước thấy trong thời gian ngắn. Chọn ngày Tốc Hỷ để thực hiện việc lớn sẽ dễ gặp may mắn, mọi việc được thuận lợi.

Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh

Ngày Đường Phong: Rất tốt, xuất hành thuận lợi, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.

Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong

23h-01h và 11h-13h

Lưu Niên

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.

01h-03h và 13h-15h

Xích Khẩu

Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. [Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau].

03h-05h và 15h-17h

Tiểu Các

Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

05h-07h và 17h-19h

Tuyệt Lộ

Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

07h-09h và 19h-21h

Đại An

Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.

09h-11h và 21h-23h

Tốc Hỷ

Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Trên thế giới hiện nay sử dụng chủ yếu 3 loại lịch: lịch âm, lịch dương, và lịch âm dương
Lịch âm là loại lịch được tính theo chu kỳ của Mặt Trăng. Mặt trăng tiếng Hán còn gọi là Thái Âm, chính vì thế và âm lịch còn có tên gọi khác là thái âm lịch. Âm lịch là cách tính lịch theo chu kỳ quay của mặt trăng quanh trái đất. Thời cổ đại, Trung Quốc và Ai Cập là hai nước đầu tiên sử dụng loại lịch này. Hiện nay, chỉ có đạo hồi là sử dụng lịch âm thuần túy.
Lịch dương là loại lịch dựa theo chu kỳ quay của trái đất xung quanh mặt trời, dương lịch còn được gọi là lịch Thái Dương. Dương lịch là lịch đang được chính thức dùng hầu hết ở các nước trên thế giới. Chủ yếu là các nước phương Tây như : Anh, Pháp, Mỹ, Đức...
Lịch âm dương là loại lịch bao gồm cả lịch âm và lịch dương. Một số nước trên thế giới đang sử dụng loại lịch này bao gồm: Việt Nam, Trung Quốc, Singapore, Hàn Quốc, Triều tiên. Lịch âm dương có vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. Mặt khác, các hoạt động sản xuất của một số ngành như hàng hải, ngư nghiệp, khai thác muối...đều không thể tách rời. Sử dụng lịch âm dương để xem ngày tốt xấu xuất hành, khai trương, động thổ, làm nhà, cưới hỏi...

Bình luận

Video liên quan

Chủ Đề