Al oh 3 tạo phức với những chất nào
Bài viết về tính chất hóa học của Nhôm Hidroxit Al(OH)3 gồm đầy đủ thông tin cơ bản về Al(OH)3 trong bảng tuần hoàn, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng. Show
Tính chất hóa học của Nhôm Hidroxit Al(OH)3I. Định nghĩaQuảng cáo - Nhôm hiđroxit được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng khoáng gibbsit (còn gọi là hydrargillit) và ba chất đa hình hiếm hơn nhiều của nó: bayerit, doyleite và nordstrandite. - Công thức phân tử: Al(OH)3 - Công thức cấu tạo: II. Tính chất vật lí & nhận biết- Tính chất vật lí: Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước. III. Tính chất hóa học- Kém bền với nhiệt: Khi đun nóng Al(OH)3 phân hủy thành Al2O3. 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O - Là hiđroxit lưỡng tính: Quảng cáo - Tác dụng với axit mạnh: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O - Tác dụng với dung dịch kiềm mạnh: Al(OH)3 + KOH → KAlO3 + 2H3O Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)4] IV. Điều chế- Kết tủa ion Al3+: Al3+ + 3OH- (vừa đủ) → Al(OH)3 Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+ Ví dụ: 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3 - Kết tủa AlO2-: AlO2- + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + HCO3- AlO2- + H+ (vừa đủ) + H2O → Al(OH)3 Ví dụ: NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3 Quảng cáo V. Ứng dụng- Phần lớn nhôm hydroxit được dùng làm nguyên liệu để sản xuất các hợp chất nhôm khác: nhôm sunfat, polyaluminium clorua, nhôm clorua, zeolit, natri aluminat, nhôm kích hoạt, nhôm nitrat. - Nhôm mới kết tủa dạng hydroxit gel, đó là cơ sở cho việc áp dụng các muối nhôm như kết tủa trong xử lý nước. gel này kết tinh với thời gian. gel nhôm hydroxit có thể được khử nước (ví dụ sử dụng nước có thể trộn với dung môi không chứa nước như ethanol) để tạo thành một dạng bột nhôm hydroxit vô định hình, đó là dễ dàng hòa tan trong axit. - Bột nhôm hydroxit đã được đun nóng đến nhiệt độ cao trong điều kiện kiểm soát cẩn thận được gọi là alumina kích hoạt và được sử dụng như một chất làm khô, như một chất hấp phụ trong thanh lọc khí, như một sự hỗ trợ xúc tác Claus để lọc nước, và như một chất hấp phụ cho chất xúc tác trong khi sản xuất polyethylene bởi quá trình Sclairtech. - Nhôm hydroxit cũng tìm thấy sử dụng như một chất độn chống cháy cho các ứng dụng polymer trong một cách tương tự như magiê hydroxide và hỗn hợp của huntite và hydromagnesite. Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Wiki tính chất hóa học trình bày toàn bộ tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học đã học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Phản ứng NH3 + AlCl3 + H2O tạo ra kết tủa trắng Al(OH)3 thuộc loại phản ứng trao đổi đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về AlCl3 có lời giải, mời các bạn đón xem: 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl1. Phương trình phản ứng NH3 tác dụng với AlCl3 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl 2. Điều kiện phản ứng NH3 tác dụng AlCl3Phản ứng xảy ra ở ngay điều kiện thường. 3. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3Dung dịch amoniac tác dụng với dung dịch muối nhôm clorua tạo thành kết tủa nhôm hiđroxit có màu trắng Al(OH)3; kết tủa này không tan khi NH3 dư. 4. Cách viết phương trình ion rút gọn NH3 + AlCl3Bước 1: Viết phương trình phân tử: 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ: Chuyển các chất vừa dễ tan, vừa điện li mạnh thành ion; các chất điện li yếu, chất kết tủa, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử. 3NH3 + Al3+ + 3Cl- + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+ + 3Cl- Bước 3: Lược bỏ các ion giống nhau ở hai vế ta được phương trình ion rút gọn: Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+ 5. Cách tiến hành điều chế Al(OH)3 và thử tính chất của Al(OH)3- Điều chế Al(OH)3 trong 2 ống nghiệm bằng cách cho dung dịch muối nhôm tác dụng với dung dịch amoniac: 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4+ - Thử tính chất của Al(OH)3: Cho từng giọt HCl đến dư vào ống nghiệm thứ nhất, thấy kết tủa tan ra: Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O Cho từng giọt dung dịch kiềm mạnh NaOH đến dư vào ống nghiệm thứ hai, thấy kết tủa cũng tan ra: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Kết luận: Al(OH)3 có tính lưỡng tính. 6. Bài tập ôn tập kiến thứcCâu 1. Thực hiện thí nghiệm sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3 sau phản ứng có hiện tượng
Hướng dẫn giải Đáp án B Dẫn NH3 vào dung dịch AlCl3 có phản ứng hóa học sau: AlCl3+ 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl Vì NH3 là bazơ yếu nên không thể hòa tan được hidroxit Al(OH)3. Sau phản ứng có kết tủa keo trắng không tan. Câu 2. Dung dịch NH3 có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do:
Hướng dẫn giải Đáp án B Do Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan: [Zn(NH3)4](OH)2 tan. Phương trình phản ứng minh họa Zn(OH)2 + 4NH3→ [Zn (NH3)4](OH)2 Câu 3. Khi dẫn khí NH3 vào bình chứa Cl2 thì phản ứng tạo ra khói trắng. Hợp chất tạo thành có công thức là?
Hướng dẫn giải Đáp án C Phương trình phản ứng minh họa 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl NH3khí + HClkhí → NH4Cl (khói trắng) Câu 4. A là muối khi tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh khí mùi khai, tác dụng với dung dịch BaCl2 sinh kết tủa trắng không tan trong HNO3. X là muối nào trong số các muối sau?
Hướng dẫn giải Đáp án C X + NaOH dư sinh ra khí mùi khai ⟹ khí mùi khai là NH3 ⟹ X có chứa muối amoni (NH4+) X + BaCl2 sinh ra kết tủa không tan trong HNO3 ⟹ kết tủa này phải tạo bởi kim loại mạnh và gốc axit mạnh ⟹ kết tủa là BaSO4 Kết hợp với đáp án ⟹ X là: NH4HSO4 Phương trình hóa học: NH4HSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + NH3↑ (mùi khai) + 2H2O NH4HSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + NH4Cl + HCl Câu 5. Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?
Hướng dẫn giải Đáp án B Trích mẫu thử và đánh số thứ tự Sử dụng dung dịch NaOH để nhận biết các dung dịch trên Nhỏ dung dịch NaOH lần lượt vào 3 ống nghiệm đã được đánh số thứ tự trước đó Ống nghiệm nào xuất hiện khí mùi khai thì dung dịch ban đầu là NH4Cl NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa keo trắng thì dung dịch ban đầu là Ba(HCO3)2 2NaOH + Ba(HCO3)2→ BaCO3 + Na2CO3+ 2H2O Ống nghiệm không xuất hiện, hiện tượng gì là dung dịch còn lại Câu 6. Có 4 dung dịch mất nhãn sau: NH4Cl, NH4HCO3, NaNO3, MgCl2. Dùng hóa chất có thể dùng phân biệt 4 dung dịch trên với 1 lượt thử duy nhất là:
Hướng dẫn giải Đáp án A Khi cho Ca(OH)2 vào 4 dung dịch: NH4Cl, NH4HCO3, NaNO3, MgCl2 Mẫu thử xuất hiện khí mùi khai NH3, hóa chất ban đầu là NH4Cl 2NH4Cl + Ca(OH)2→ CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng Mg(OH)2, hóa chất ban đầu là Mg(NO3)2 Mg(NO3)2 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + Mg(OH)2 Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng Al(OH)3sau kết tủa tan Ba(AlO2)2, hóa chất ban đầu là Al(NO3)3 2Al(OH)3 + Ba(OH)2→ Ba(AlO2)2 + 4H2O Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng BaCO3 và khí mùi khai NH3, hóa chất ban đầu là Al(NO3)3 Mẫu thử không có hiện tượng gì, hóa chất ban đầu là NaCl Câu 7. So sánh nào dưới đây không đúng?
Hướng dẫn giải Đáp án D So sánh nào dưới đây không đúng? A đúng Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và là chất khử. B đúng Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là chất lưỡng tính và vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. C đúng H2SO4 và H2CrO4 đều là axit có tính oxi hóa mạnh. D sai vì BaCrO4 không tan trong nước. Câu 8. Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
Hướng dẫn giải Đáp án D A Sai vì Sợi bạc nhúng trong dung dịch HNO3 là phản ứng oxi hóa khử B Sai vì Đốt lá sắt trong khí Cl2 phản ứng cháy C Sai D đúng Câu 9. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là
Hướng dẫn giải Đáp án A Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện. 3NaOH + AlCl3→ Al(OH)3 ↓ + 3NaCl Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suốt (vì Al(OH)3 có tính lưỡng tính tan được trong dung dịch axit dư, và kiềm dư) NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O Câu 10. Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2. (2) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. (3) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch MgCl2. (5) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (6) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
Hướng dẫn giải Đáp án B Phương trình phản ứng hóa học (1) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 ↓+ Na2CO3 + 2H2O (2) AlCl3 + 3H2O + 3NH3→ Al(OH)3 ↓+ 3NH4Cl (3) CO2 + 2H2O + NaAlO2→ Al(OH)3↓ + NaHCO3 (4) 2AgNO3 + MgCl2 → 2AgCl↓+ Mg(NO3)2 (5) Không phản ứng (6) Mg + 3FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2 Câu 11. Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào là đúng?
Hướng dẫn giải Đáp án B A sai vì muối amoni là tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion gốc axit C sai vì khí làm quì hóa xanh D sai vì khi nhiệt phân muối amoni chưa chắc ra khi amoniac. Phương trình minh họa: NH4NO2 → N2 + 2H2O Câu 12. Cho các mẫu phân bón sau: KCl, Ca(H2PO4)2, NH4H2PO4 và NH4NO3. Dùng 1 hóa chất nào sau đây có thể phân biệt được các mẫu phân bón trên? Al OH 3 tác dụng với những chất gì?4.2 Nhôm hydroxit - Al(OH)3 được dùng để sản xuất gốm sứ, thủy tinh và sản xuất giấy. Nhôm hydroxit là thành phần không thể thiếu trong ngành sản xuất gốm, sứ. Ngoài ra hợp chất này còn tác dụng với silic và các oxit để tạo độ dẻo, ngăn chặn sự kết tinh để hình thành thủy tinh. Al OH 3 là hiđroxit gì?Nhôm hydroxide, công thức hóa học là Al(OH)3, là một hợp chất vô cơ của nhôm. Al OH 3 có kết tủa màu gì?NHÔM HIĐROXIT - Al(OH) Là chất kết tủa keo, màu trắng. Al OH 3 tạo thành gì?Al(OH)3 ra Al2O3 là phản ứng nhiệt phân, cụ thể là quá trình nhiệt phân hydroxit nhôm (Al(OH)3) để tạo thành oxit nhôm (Al2O3) và nước (H2O). |