Bài nghe Tiếng Anh lớp 8 Unit 7 Skills 2

Listening

1. Describe what you see in the ...[Mô tả những gì bạn thấy trong các bức hình và nói về mối quan hệ giữa chúng. Nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.]

Click vào đây để nghe :

- The first picture shows an algal bloom in coastal seawater.

- The second picture shows the cooling towers from a power station.

- They are both related to thermal pollution.

Hướng dẫn dịch :

- Bức tranh thứ nhất cho thấy tảo nở hoa dày đặc trong nước biển ven bờ.

-  Bức tranh tthứ hai cho thấy các tháp làm mát từ một trạm phát điện.

- Cả hai đều liên quan đến ô nhiễm nhiệt.

2. Listen to part of a conversation ...[Nghe một phần cuộc hội thoại trên ti vi giữa một phóng viên và một nhà môi trường học về ô nhiễm nhiệt. Hoàn thành biểu đồ sau đây. Sử dụng không quá ba từ cho mỗi chỗ trống.]

Click vào đây để nghe :

[1] hotter

[2] cooler

[3] cool

[4] warm rivers

[5] warm water

[[6] fish populations

[7] harmful

[8] colour

[9] poison

[10] cool down

Hướng dẫn dịch :

Ô nhiễm nhiệt

Định nghĩa: nước nóng hơn hoặc mát hơn

Nguyên nhân:

- Nhà máy nhiệt điện sử dụng nước để làm mát thiết bị.

- Xả nước lạnh vào những dòng sông.

Hậu quả:

- Nước nóng hơn làm giảm lượng ôxi.

- Ít ôxi làm hại đàn cá.

- Sự phát triển của những tảo gây hại cũng là hậu quả khác.

- Có thể thay đổi màu sắc của nước và gây ngộ độc cá.

Giải pháp:

- Xây dựng những tháp làm mát để làm nguội nước.

Nội dung bài nghe:

Reporter: Does thermal pollution mean that bodies of water get hotter, Mr Nam?

Mr Nam: Not always. Sometimes the water becomes colder, and that’s also thermal pollution means a change in the water temperature.

Reporter: That’s interesting! What causes?

Mr Nam: Power station are one factor. They use water in the nearby lakes or rivers to cool their equipment, which heats up the water. Then they dump the hot water back into its source.

Reporter: Are there any other causes?

Mr Nam: Yes. Thermal pollution may also happen due to the discharge of cold water from reservoirs into warm rivers.

Reporter: Thermal pollution can have dramatic effects. Right?

Mr Nam: Certainly. Most aquatic creatures need a certain temperature to survive. Warmer water has less oxygen in it, and this can harm fish populations. Besides, warmer water can cause harmful algal blooms. This can change the colour of the water like in the first picture and, more seriously, the algae poisons the fish.

Reporter: What can we do, Mr Nam?

Mr Nam: In many places, they build cooling towers like in the second picture to cool down the water from power stations.

Reporter: Anything else we can do? ...

Hướng dẫn dịch :

Phóng viên: Thưa ông Nam, Ô nhiễm nhiệt có phải làm các nguồn nước nóng lên không?

Mr Nam: Không hẳn. Đôi khi nước trở nên lạnh hơn, và điều đó cũng làm ô nhiễm nhiệt nghĩa là thay đổi nhiệt độ nước.

Phóng viên: Thật thú vị! Nguyên nhân là gì vậy?

Mr Nam: Nhà máy điện là một yếu tố. Họ sử dụng nước ở các hồ hoặc sông gần đó để làm mát thiết bị của họ, từ đó làm nóng nước. Sau đó, họ đổ nước nóng trở lại nguồn của nó.

Phóng viên: Có nguyên nhân nào khác không?

Ông Nam: Vâng. Ô nhiễm nhiệt cũng có thể xảy ra do việc xả nước lạnh từ các hồ chứa vào các con sông ấm.

Phóng viên: Ô nhiễm nhiệt có thể có tác động mạnh mẽ. Có phải như vậy không?

Ông Nam: Chắc chắn rồi. Hầu hết các sinh vật thủy sinh cần một nhiệt độ nhất định để tồn tại. Nước ấm hơn có ít ôxy hơn, và điều này có thể gây hại cho quần thể cá. Bên cạnh đó, nước ấm hơn có thể gây ra tảo nở hoa có hại. Điều này có thể thay đổi màu sắc của nước như trong bức tranh đầu tiên và, nghiêm trọng hơn, tảo đầu độc cá.

Phóng viên: Thưa ông Nam, chúng ta có thể làm gì?

Ông Nam: Ở nhiều nơi, họ xây dựng các tháp làm mát như trong bức hình thứ hai để làm mát nước từ các nhà máy điện.

Phóng viên: Chúng ta có thể làm bất cứ điều gì khác không? ...

Writing

3. Work in pairs. Discuss the causes ...[Thực hành theo cặp. Thảo luận các nguyên nhân và hậu quả của một loại ô nhiễm trong khu vực bạn sống. Ghi chú vào biểu đồ sau.]

Lời giải:

Water pollution

Definition: Water pollution is the phenomenon of water areas such as rivers, lakes, sea, underground water... being contaminated by human activities that an harm humans and the life of organisms in nature.

Cause: substances contained in pesticides and herbicides, industrial wastes, domestic waste

 Effect: 

- Causing of cholera, skin cancer, typhoid and polio

- Causing great losses to production and business sectors and aquaculture households.

- Killing fish and the aquatic animals

- Causing shortage of fresh water

Hướng dẫn dịch:

Ô nhiễm nguồn nước

Định nghĩa: Ô nhiễm nước là hiện tượng các khu vực nước như sông, hồ, biển, nước ngầm ... bị ô nhiễm bởi các hoạt động của con người gây hại cho con người và cuộc sống của các sinh vật trong tự nhiên.

Nguyên nhân: các chất có trong thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ, chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt

  Ảnh hưởng:

- Gây bệnh tả, ung thư da, thương hàn và bại liệt

- Gây thiệt hại lớn cho các ngành sản xuất và kinh doanh và các hộ nuôi trồng thủy sản.

- Giết cá và động vật thủy sinh

- Gây thiếu nước sạch

4. Imagine that you two are ...[Tưởng tượng rằng các bạn đang viết một bài báo cho một tờ báo địa phưong về một loại ô nhiêm trong khu vực bạn. Một người trong số các bạn viết về nguyên nhân và người kia viết về hậu quả của loại ô nhiễm mà các bạn vừa thảo luận trong phần 3.]

Lời giải:

Nowadays, Water pollution is the phenomenon of water areas such as rivers, lakes, sea, underground water... being contaminated by human activities that an harm humans and the life of organisms in nature. There are a lot of causes and effects of air pollution. I'd like to explain more in the following paragraphs.

There are some causes of pollution such as: Using pesticides and herbicides in farm, dumping industrial wastes or domestic waste. These activities contribute to water pollution. We need to raise awareness in the community about these causes to reduce them.

These causes lead to so many effects such as: Causing of cholera, skin cancer, typhoid and polio, causing great losses to production and business sectors and aquaculture households, killing fish  and the aquatic animals, causing shortage of fresh water. These effects damage human life dramatically . they are the reason why we need to prevent water pollution as much as possible to create a better habitat.

Hướng dẫn dịch:

Ngày nay, ô nhiễm nước là hiện tượng các khu vực nước như sông, hồ, biển, nước ngầm ... bị ô nhiễm bởi các hoạt động của con người và nó gây hại cho con người và sự sống của các sinh vật trong tự nhiên. Có rất nhiều nguyên nhân và ảnh hưởng của ô nhiễm không khí. Tôi  xin giải thích thêm trong các đoạn sau.

Có một số nguyên nhân gây ô nhiễm như: Sử dụng thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ trong trồng trọt, đổ chất thải công nghiệp hoặc chất thải sinh hoạt. Những hoạt động này góp phần gây ô nhiễm nước. Chúng ta cần nâng cao nhận thức trong cộng đồng về những nguyên nhân này để giảm bớt chúng.

Những nguyên nhân này dẫn đến rất nhiều tác động như: Gây bệnh tả, ung thư da, thương hàn và bại liệt, gây thiệt hại lớn cho các ngành sản xuất và kinh doanh và các hộ nuôi trồng thủy sản, giết chết cá và sinh vật dưới nước, gây thiếu nước sạch. Những ảnh hưởng này làm hỏng cuộc sống của con người một cách đáng kể. chúng là lý do tại sao chúng ta cần ngăn chặn ô nhiễm nước càng nhiều càng tốt để tạo ra một môi trường sống tốt hơn.

5. Read each other's work ...[Đọc bài của mỗi người và sắp xếp chúng lại với nhau để làm thành một bài hoàn chỉnh.]

Xem toàn bộ Soạn Anh 8 mới: Unit 7. Pollution

Skills 2 

[phần 1-5 trang 13 SGK Tiếng Anh 8 mới]

1.Describe what you see in the pictures and talk about the relationship between them – Miêu tả những gì em xem trong hình và nói về mối quan hệ giữa chúng.

//baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/10/06-track-6.mp3

Gợi ý:

The first picture shows an algal bloom in coastal seawater.

The second picture shows the cooling towers from a power station.

They are both related to thermal pollution.

Dịch:

Bức ảnh đầu tiên thể hiện sự nở hoa tảo ở ven bờ biển. 

Bức ảnh thứ hai là những tòa tháp lạnh lẽo từ một trạm điện

Chúng đều có liên quan đến vấn đề ô nhiễm nhiệt.

2. Listen to part of a conversation on TV between a reporter and an environmentalist about thermal pollution. Complete the diagram. Use no more than three words for each blank – Nghe phần bài thoại trên tivi giữa một phát thành viên và nhà môi trường học về ô nhiễm nhiệt. Hoàn thành bảng biểu. Sử dụng không hơn 3 từ cho mỗi chỗ trống.

//baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/10/07-track-7_1.mp3

Gợi ý:

1. hotter 2. cooler
3. cool 4. warm rivers
5. warm water 6. fish populations
7. harmful 8. colour
9. poison 10. cool down

Dịch:

Ô nhiễm nhiệt – Định nghĩa  Nước trở nên ấm hơn hoặc lạnh hơn
Nguyên nhân – Các nhà máy điện nhiệt sử dụng nước để làm mát thiết bị.

– Đổ nước lạnh vào các dòng sông ấm.

Hậu quả  – Nước ấm làm giảm lượng oxy lên.

– Ít oxy làm hại đến môi trường sống của cá. 

– Tác hại của hoa tảo biển là một hệ quả khác. 

– Có thể thay đổi màu sắc của nước và làm cá bị nhiễm độc.

Giải pháp – Xây dựng các tòa tháp lạnh để hạ nhiệt của nước. 

Audio script:

Reporter: Does thermal pollution mean that bodies of water get hotter, Mr Nam?

Mr Nam: Not always. Sometimes the water becomes colder, and that’s also thermal pollution. In general, thermal pollution means a change in the water temperature.

Reporter: That’s interesting! What causes it?

Mr Nam: Power stations are one factor. They use water in the nearby lakes or rivers to cool their equipment, which heats up the water. Then they dump the hot water back into its source.

Reporter: Are there any other causes?

Mr Nam: Yes. Thermal pollution may also happen due to the discharge of cold water from reservoirs into warm rivers.

Reporter: Thermal pollution can have dramatic effects. Right?

Mr Nam: Certainly. Most aquatic creatures need a certain temperature to survive. Warmer water has less oxygen in it, and this can harm fish populations. Besides, warmer water can cause harmful algal blooms. This can change the colour of the water like in the first picture and, more seriously, the algae poisons the fish.

Reporter: What can we do, Mr Nam?

Mr Nam: In many places, they build cooling towers like in the second picture to cool down the water from power stations.

Reporter: Anything else we can do? …

Dịch:

Phóng viên: Ô nhiễm nhiệt có phải làm các nguồn nước nóng lên không, ông Nam?

Ông Nam: Không hoàn toàn đúng. Đôi khi nước trở nên lạnh hơn, và điều đó cũng làm ô nhiễm nhiệt nghĩa là thay đổi nhiệt độ nước.

Phóng viên: Thật thú vị! Nguyên nhân là gì vậy?

Mr Nam: Nhà máy điện là một yếu tố. Họ sử dụng nước ở các hồ hoặc sông gần đó để làm mát thiết bị của họ, làm nóng nước. Sau đó, họ đổ nước nóng trở lại nguồn của nó.

Phóng viên: Có nguyên nhân nào khác không?

Ông Nam: Có. Ô nhiễm nhiệt cũng có thể xảy ra do việc xả nước lạnh từ các hồ chứa vào các con sông ấm.

Phóng viên: Ô nhiễm nhiệt có thể có tác động mạnh mẽ. Có đúng không?

Ông Nam: Chắc chắn rồi. Hầu hết các sinh vật thủy sinh cần một nhiệt độ nhất định để tồn tại. Nước ấm hơn có ít oxy hơn, và điều này có thể gây hại cho quần thể cá. Bên cạnh đó, nước ấm hơn có thể gây ra tảo nở hoa có hại. Điều này có thể thay đổi màu sắc của nước như trong bức hình đầu tiên và, nghiêm trọng hơn, tảo đầu độc cá.

Phóng viên: Chúng ta có thể làm gì, ông Nam?

Ông Nam: Ở nhiều nơi, họ xây dựng các tháp làm mát như trong bức hình thứ hai để làm mát nước từ các nhà máy điện.

Phóng viên: Chúng ta có thể làm bất cứ điều gì khác không? …

Từ vựng cần nhớ trong bài:

Thermal pollution: ô nhiễm nhiệt

Power station: trạm năng lượng

Cool down: làm mát

Heat up: làm nóng

3. Work in pairs. Discuss the causes and effects of one type of pollution in your area. Make notes in the diagram – Làm theo cặp. Thảo luận những nguyên nhân và hậu quả của một trong những loại ô nhiễm trong khu vực em. Ghi chú vào biểu đồ

Gợi ý:

Noise pollution – Definition:  Noise in an environment that exceeds a certain threshold that is unpleasant to humans or animals.
Causes:  – The main source of noise pollution is from outdoor noise such as vehicles, transport, motor vehicles, aircraft and trains.

– Inadequate urban planning can lead to noise pollution.

– Outdoor noise can be caused by the operation of machinery, construction or music performances.

Effects: High noise levels can contribute to cardiovascular disease in humans such as coronary artery disease.

Dịch:

Ô nhiễm tiếng ồn – Định nghĩa: Tiếng ồn trong môi trường vượt quá ngưỡng nhất định gây khó chịu cho người hoặc động vật.
Các nguyên nhân:  – Nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn chủ yếu từ tiếng ồn ngoài trời như phương tiện giao thông, vận tải, xe có động cơ, máy bay và tàu hỏa

– Quy hoạch đô thị không tốt có thể làm phát sinh ô nhiễm tiếng ồn.

– Tiếng ồn ngoài trời có thể được gây ra bởi hoạt động của máy móc, xây dựng hay các buổi biểu diễn âm nhạc.

Các ảnh hưởng:  Mức tiếng ồn cao có thể góp phần gây các bệnh tim mạch ở người như bệnh động mạch vành.

4. Imagine that you two are writing an article for the local newspaper about a type of pollution in your area. One of you writes about the causes and the other writes about the effects of the pollution type you have just discussed in 3 – Tưởng tượng rằng em đang viết một bài báo cho một tờ báo địa phương về một loại ô nhiễm trong khu vực em. Một trong các bạn viết về nguyên nhân và những người khác viết về hậu quả, sau đó thảo luận.

Các bạn tham khảo các ý trong bài tập 3 phía trên nhé.

5. Read each other’s work and put them together to make a complete article – Đọc bài của mỗi người và đặt chúng cùng nhau để làm bài hoàn chỉnh.

Gợi ý:

Noise pollution is noise in an environment that exceeds a certain threshold that is unpleasant to humans or animals. Noise pollution is mainly caused by two main reasons. Noise pollution is mainly caused by two basic reasons: It comes from nature and comes from humans. But most of the causes of noise pollution are still human. Loud sounds from vehicles, transport, motor vehicles, aircraft and trains, construction sites or concerts. The consequences of noise pollution affect not only humans but also animals. Listening to loud sounds every day can affect human health and behavior. Noise pollution can cause high blood pressure, stress, tinnitus, hearing loss, sleep disturbances, and other harm. Noise can have an adverse effect on wildlife increasing the risk of death from altering biological balance. Therefore, it is urgent to find solutions to reduce noise every day.

Dịch:

Ô nhiễm tiếng ồn là tiếng ồn trong môi trường vượt quá ngưỡng nhất định gây khó chịu cho con người hoặc động vật. Ô nhiễm tiếng ồn chủ yếu do hai nguyên nhân chính. Ô nhiễm tiếng ồn chủ yếu do hai nguyên nhân cơ bản: Do tự nhiên và do con người gây ra. Nhưng phần lớn nguyên nhân gây ô nhiễm tiếng ồn vẫn là do con người. Âm thanh lớn từ xe cộ, phương tiện giao thông, xe có động cơ, máy bay và tàu hỏa, công trường xây dựng hoặc buổi hòa nhạc. Hậu quả của ô nhiễm tiếng ồn không chỉ ảnh hưởng đến con người mà còn ảnh hưởng đến động vật. Nghe âm thanh lớn hàng ngày có thể ảnh hưởng đến sức khỏe và hành vi của con người. Ô nhiễm tiếng ồn có thể gây ra huyết áp cao, căng thẳng, ù tai, giảm thính lực, rối loạn giấc ngủ và các tác hại khác. Tiếng ồn có thể có tác động xấu đến động vật hoang dã, làm tăng nguy cơ tử vong do thay đổi cân bằng sinh học. Vì vậy, việc tìm giải pháp giảm tiếng ồn hàng ngày là điều cấp thiết.

Giải bài tập tiếng Anh 8 Unit 7: Pollution

Video liên quan

Chủ Đề