Bài tập chương 2 Tin học 11
Show
Chương 2: Chương trình đơn giảnĐể học tốt Tin học lớp 11, phần này giúp bạn giải bài tập và trả lời câu hỏi trong sgk Tin học lớp 11 Chương 2: Chương trình đơn giản. Bạn vào tên bài để theo dõi phần trả lời và phần giải bài tập Tin học 11 tương ứng. Quảng cáo
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại khoahoc.vietjack.com
CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVIDĐăng ký khóa học tốt 11 dành cho teen 2k4 tại khoahoc.vietjack.com Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Các loạt bài lớp 11 khác
Giải Tin Học Lớp 11Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đâyGiải Bài Tập Tin Học 11 – Chương 2: Chương trình đơn giản giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông: Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
Tài liệu trên trang là MIỄN PHÍ, các bạn vui lòng KHÔNG trả phí dưới BẤT KỲ hình thức nào!Giải Tin học 11 Chương 2: Chương trình đơn giảnHaylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Tin học 11 Chương 2: Chương trình đơn giản hay, chi tiết được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tin học lớp 11 giúp bạn dễ dàng trả lời câu hỏi từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Tin học 11.
Tin học 11 Bài 3: Cấu trúc chương trình1. Cấu trúc chung - Chương trình viết bằng một ngôn ngữ lập trình bậc cao thường gồm phần khai báo và phần thân. + Phần khai báo: Có thể có hoặc không tùy theo từng chương trình cụ thể. + Phần thân: Nhất thiết phải có. Khi diễn giải cú pháp của ngôn ngữ lập trình người ta thường đặt các diễn giả bằng ngôn ngữ tự nhiên đặt giữa cặp dấu <> và phần tùy chọn(có thể có hoặc không) đặt giữa cặp dấu []. Như vậy cấu trúc 1 chương trình có thể mô tả như sau. [ 2. Các thành phần của chương trình a) Có thể khai báo cho: Tên chương trình, thư viện, hằng, biến, các chương trình con. + Tên chương trình: Phần này có thể khó hoặc không, nếu có thì ta sử dụng từ khóa program, sau đó là tên chương trình program Ví dụ: program chuongtrinh2; Program chuongtrinh2; + Khai báo thư viện: Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có sẵn một số thư viện cung cấp một chương trình thông dụng đã được lập sẵn. Để sử dụng các chương trình đó ta cần sử khai báo thư viện chứa nó. Trong pascal ta sử dụng uses < Tên thư viện1,tên thư viện 2,…>; Ví dụ: uses crt; uses crt,graph; Thư viện crt cung cấp các chương tình có sẵn để làm việc với màn hình và bàn phím. Khi ta sử dụng hàm trong thư viện mà lại quên khai báo nó (Ví dụ hàm readkey trong thư viện crt) sẽ gây ra lỗi khi biên dịch. + Khai báo hằng: Trong pascal ta sử dụng cú pháp const Ví dụ: const MaxN=1000; Const dung=TRUE; Const kq='ket qua'; + Khai báo biến: Tất cả các biến dung trong chương trình đều phải đặt tên và khai báo để chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lý.Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm gọi là biến đơn. Ví dụ: Khi tính tổng 2 số a và b. Ta có a và b là các biến đơn (Cú pháp khai báo biến sẽ học ở bài sau). b) Phần thân chương trình Thân chương trình trong pascal được đặt giữa begin và end. Cụ thể có thể mô tả như sau : Begin [ 3. Ví dụ chương trình đơn giản Ví dụ 1: Viết chương trình đưa ra màn hình thông báo 'Xin chào các bạn'. Program vi_du; Begin Writeln('xin chao cac ban'); End. -Phần khai báo gồm khai báo tên chương trình gồm tên dành riêng program và tên chương trình là vi_du. -Phần thân chương trình chỉ có câu lệnh writeln ( câu lệnh in 1 chuỗi ra màn hình ). Ví dụ 2: Chương trình pascal đưa ra thông báo 'Xin chao cac ban' va 'Moi cac ban lam quen voi pascal' ra màn hình. Program vi_du1; Begin Writeln('xin chao cac ban'); Writeln('Moi cac ban lam quen voi pascal'); End. .............................................. .............................................. .............................................. Tin học 11 Bài 4: Một số kiểu dữ liệu chuẩnCác bài toán trong thực tế thường có dữ liệu vào và kết quả ra thuộc những kiểu dữ liệu quen biết như số nguyên, số thực, kí tự. Mỗi ngôn ngữ lập trình thường cung cấp một số kiểu dữ liệu tiêu chuẩn cho biết phạm vi giá trị có thể lưu trữ, dung lượng bộ nhớ cần thiết để lưu trữ và các phép toán tác động lên dữ liệu. - Một số kiểu dữ liệu tiêu chuẩn thường dung cho biến đơn trong pascal : + Kiểu nguyên: Lưu trữ các đại lượng nhận giá trị là số nguyên. + Kiểu thực: Có nhiều kiểu dung để khai báo các đại lượng nhận giá trị là số thực + Kiểu kí tự: Ta hiểu kiểu kí tự là các kí tự thuộc bộ mà ASCII gồm 256 kí tự có mã ASCII thập phân từ 0-255. Nhìn bảng dưới ta thấy kí tự A có mã ASCII là 65, a có mã là 97 Note: Người lập trình cần tìm hiểu đặc trưng của các kiểu dữ liệu chuẩn được xác định bởi bộ dịch và sử dụng để khai báo biến Ví dụ: Để lưu trữ giá trị nguyên mang giá trị 65537 thì ta không thể sử dụng kiểu byte , integer, word mà phải dung longint. Tuy nhiên nếu ta chỉ lưu trữ giá trị tối đa nhỏ hơn 32767 thì ta nên sử dụng kiểu integer để tiết kiệm bộ nhớ. .............................................. .............................................. .............................................. |