Bài tập cũng cố kiến thức Tiếng Việt lớp 1

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 Nâng cao sách Cánh diều giúp các em học sinh lớp 1 tham khảo, rèn luyện, củng cố các kiến thức và kĩ năng được học ở lớp trong tuần vừa qua thật chắc.

Bạn đang xem: Bài tập tiếng việt lớp 1 nâng cao

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Tuần 21 có 2 phiếu, gồm phần luyện đọc, phần bài tập và phần luyện viết bám sát chương trình học trên lớp. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây:


Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 Nâng cao Tuần 21

Câu 1. Đọc thành tiếng và thực hiện các yêu cầu ở phía dưới:

Làm việc thật là vui

Quanh ta, mọi người đều làm việc.


Cái đồng hồ tích tắc báo phút, báo giờ. Con gà trống gáy vang ò … ó … o…, báo cho mọi người biết trời sắp sáng, mau mau thức dậy. Chim bắt sâu, bảo vệ mùa màng. Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng.

Như mọi vật, mọi người, bé cũng làm việc. Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. Bé luôn luôn bận rộn, mà lúc nào cũng vui.

[Tô Hoài]

1. Em hãy đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời đúng:

a. Quanh ta, mọi vật đều phải làm gì?


c. Chim sâu bắt sâu để làm gì?

☐ Để bảo vệ chú sâu

☐ Để bảo vệ mùa màng

☐ Để tặng quà cho bạn

2. Trả lời câu hỏi:

a. Em hãy tìm các tiếng có vần ông, vần ưng có trong bài.


b. Em bé trong bài đã làm những việc gì?

c. Em hãy kể về những việc mình là được trong ngày cho mọi người cùng nghe.

Câu 2. Điền vào chỗ trống

a. Điền vào chỗ trống ao hoặc eo

b. Điền vào chỗ trống au hoặc âu


Câu 3. Chính tả: Nghe - viết

Trong vòm lá mới chồi nonChùm cam bà giữ vẫn còn đung đưaQuả ngon dành tận cuối mùaChờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 Nâng cao Tuần 20

Câu 1. Tập đọc

Chú bộ đội

Chú Nam là bộ đội. Dáng chú cao, làn da ngăm đen. Lúc nào chú cũng vui vẻ và nhiệt tình với bạn bè, hàng xóm. Mỗi lần gặp em, chú đều nở một nụ cười thật tươi, thật rạng rỡ.

Những lúc rảnh rỗi, chú sẽ sang chơi với em. Chú dạy em tập đọc, và cùng em chơi đá bóng. Chú nói, em sẽ là một thủ môn giỏi trong tương lai. Nghe chú Nam nói vậy, em rất vui sướng và có thêm động lực để cố gắng.


Câu 2. Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa

Câu 3. Chọn từ in nghiêng dưới đây để điền vào chỗ trống thích hợp:

Câu 4. Điền vào chỗ trống ôi hoặc ơi

Câu 5.

Xem thêm: Meaning Of Be Left Out Là Gì, Định Nghĩa, Ví Dụ, Giải Thích

Tập chép

Chú Nam là bộ đội. Dáng chú cao, làn da ngăm đen. Lúc nào chú cũng vui vẻ và nhiệt tình với bạn bè, hàng xóm.


Chia sẻ bởi:

Tuyết Mai hutgiammo.com Mời bạn đánh giá! Lượt tải: 6.110 Lượt xem: 25.999 Dung lượng: 739 KBLiên kết tải về Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 Nâng cao [sách Cánh diều] hutgiammo.com Xem
Sắp xếp theo Mặc địnhMới nhấtCũ nhất

Xóa Đăng nhập để GửiTài liệu tham khảo khácChủ đề liên quanMới nhất trong tuầnTài khoản Giới thiệu Điều khoản Bảo mật Liên hệ Facebook Twitter DMCA

Tiếng Việt lớp 1 là kiến thức nền tảng cho môn Tiếng Việt. Đây là giúp các bé học và hiểu về tiếng mẹ đẻ của người Việt Nam ta. Để học và hiểu được, các bé sẽ được học qua các dạng bài tập Tiếng Việt. Do đó, để bổ trợ cho các bé trong quá trình học tập. Chúng tôi có tổng hợp Các dạng bài tập Tiếng Việt lớp 1. Mời các bé, phụ huynh và thầy cô tham khảo bên dưới.

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Đầu tiên, trong chương trình Tiếng Việt lớp 1, các bé sẽ được học tập đọc lớp 1 và tập viết lớp 1 các chữ cái, các từ sau đó đến các câu tiếng Việt. Đây chính là dạng bài tập đầu tiên các bé được làm quen.

Sau đó để hiểu nghĩa các từ, các câu. Các bé sẽ được học về dạng bài nối từ hay nối câu.Tiếp đến là những bài tập về ngữ pháp, bài tập về lỗi chính tả là bài tập điển hình.

Cuối cùng là bài tập về viết đoạn văn. Bài tập này sẽ được làm quen sau khi các bé đã đọc và viết thành thạo. Đây cũng là bài tập đòi hỏi tư duy trừu tượng và khó nhất trong môn Tiếng Việt lớp 1.

Có thể bạn quan tâm:  Bài tập luyện viết chính tả lớp 1

Phương pháp học tốt môn Tiếng Việt 1

Để giúp các bé học tốt môn Tiếng Việt lớp 1, thời gian học tại nhà cũng rất quan trọng. Do đó, phụ huynh nên sát sao quá trình học tập các bé tại nhà và hướng dẫn các bé giải bài tập.

Thông thường giáo viên sẽ giao cho các bé phiếu bài tập luyện thêm tại nhà. Phụ huynh hãy dựa vào phiếu đó để hướng dẫn các bé. Ngoài ra, hãy tham khảo thêm tài liệu bên dưới của chúng tôi.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Thu Hoài

Mục Lục bài viết:
1. Bài tập số 1:
2. Bài tập số 2:

Bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 1


1. Bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 1 số 1:

Câu 1. Đọc:

Cái kẻng

Mỗi lần Sư Tử cần gọi cả rừng, Gà phải gáy lớn ò ó o. Đã mấy bữa nay, Gà đau họng, ai nấy đều lo.
Khỉ và Thỏ vào làng tìm thầy chữa họng cho Gà. Thấy người dùng kẻng để gọi dân làng, chúng bèn xin khiêng về, treo lên cây. Từ đấy, khi cần gọi cả rừng, chúng chỉ cần gõ beng... beng...

Theo Phạm Hải Châu

 Viết: [Phụ huynh có thể đọc cho học sinh viết bài Cái kẻng theo cỡ chữ nhỏ]

Câu 2.

a. Điền vần "ăm" hay "âm"?

n ..`.... ..ngủ ; t.......... tre;  đ.....`..... sen ; đường h....`.......

b. Điền vần anh, inh hay ênh?

th....`.... phố l............ khênh củ h........... h......`...... vuông

Câu 3. Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa rồi viết lại câu hoàn chỉnh vào chỗ chấm dưới đây:

a] ở trường/ hiền như mẹ /cô giáo /có
................................................................................................................................

b] em /mẹ /đi /trên /dẫn /dạo /bãi /biển
..................................................................................................

c] hè /em /về /nghỉ /bà /quê /thăm / nội.
..................................................................................................

* Đáp án:

Câu 2:

a. Điền vần ăm hay âm?
nằm ngủ ; tăm tre;  đầm sen;  đường hầm

b. Điền vần anh, inh hay ênh?
thành phố;  lênh khênh;  củ hành;  hình vuông

Câu 3. Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu có nghĩa rồi viết lại câu hoàn chỉnh vào chỗ chấm dưới đây:

a] ở trường/ hiền như mẹ/ cô giáo/ có

-> Ở trường có cô giáo hiền như mẹ.

b] em / mẹ / đi / trên / dẫn / dạo / bãi / biển

--> Mẹ dẫn em đi dạo trên bãi biển.

c] hè / em/ về / nghỉ / bà / quê / thăm/ nội.

--> Nghỉ hè em về quê thăm bà nội.
 

2. Bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 1 số 2:

Đọc từ:

- buổi sáng, máy vi tính, dòng kênh, đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương, gầy còm, đi làm, nắm tay, ngày rằm, cơm nếp, ăn trộm, làng xóm, rừng tràm, chòm râu, sáng sớm, que kem, mềm yếu, số năm, xem hội, đom đóm, quả trám, ngắm trăng, trái cam, nuôi tằm, hái nấm, tăm tre, đỏ thắm, mầm non, con tôm, xinh xắn, tấm thảm, đường hầm, bữa cơm, con tem, sao đêm, trẻ em, ghế đệm, cái hòm, mềm mại, đuôi sam, móm mém, nằm ngủ, ống nhòm, mùi thơm, mềm mại, quả chôm chôm, trải thảm, trầm ngâm, cơm rang, chậm rãi, gặm cỏ, lấm tấm, thơm lừng, chó đốm, cặm cụi, mua sắm, biển cấm, tham lam, lom khom, quạ và công, nói lời cảm ơn, anh chị em trong nhà.

Đọc câu:

- Chị Mai gánh rau muống vào thành phố bán lấy tiền.- Thôn xóm, bản làng đã lên đèn. Trời đã về đêm. Chị ngồi ngắm sao. Bé ôm gấu bông, nằm ngủ trên đệm.- Bạn Tâm chăm làm: sáng sớm bạn đã vào rừng hái nấm về nấu canh, buổi chiều bạn còn cặm cụi ra đầm lấy bèo về cho lợn ăn.- Bữa cơm hôm nay ngon quá: có tôm rang, cá kho và món măng xào thơm lừng.- Đêm qua, sau khi xem hội, cả nhà em cùng đi ăn kem Tràng Tiền ở nhà hàng Sao Đêm.

- Buổi tối, Mèo ta trèo ngay lên giường, cái chăn ấm của bé lấm tấm dấu chân mèo.

Phần II: Tiếng Việt

Bài 1. Đọc

Em vẽ chú thỏÁo trắng như bôngCầm chùm hoa đỏĐứng bên bờ sôngTranh vẽ chim nonTập chuyền, tập hátVéo von véo von

Trên cành bưởi ngọt.

Bài 2. Chép vào vở

Đàn chim se sẻHát trên cánh đồngBạn ơi biết khôngHè về rồi đóChiều nay bạn gióMang nồm về đâyÔi mới đẹp thay!

Phượng hồng mở mắt.

3. Bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 1 số 3:

Câu 1. Tập đọc và tập viết

Những đêm nào trăng khuyếtTrông giống con thuyền trôiEm đi trăng theo bước

Như muốn cùng đi chơi

Câu 2. Nối ô chữ ở cột trái với ô chữ ở cột phải cho phù hợp:

a,

3. Nối chữ với hình:

Đáp án:

1. HS tự làm

2. Nối chữ chó phù hợp:a] 1-d, 2-b, 3-a, 4-c.

b] 1-b, 2-a, 3-d, 4-c.

3. Nối chữ với hình:

1-A, 2-B, 3-C, 4-D.

Để ôn tập có hiệu quả môn Tiếng việt lớp 1, bên cạnh Bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 1, các em có thể luyện tập thêm với Phiếu bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 1, bên cạnh đó các em cũng có thể củng cố kiến thức cho các môn học khác qua: Bài tập ôn ở nhà môn Toán lớp 1, Bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Anh lớp 1.

Cùng với bài giảng online của thầy cô giáo, để củng cố kiến thức cho môn Tiếng Việt lớp 1, quý phụ huynh có thể tham khảo thêm hệ thống Bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 1 mà Taimienphi.vn đã giới thiệu và tổng hợp dưới đây.

Bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 4 Phiếu bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Anh lớp 1 Bài tập ôn ở nhà môn Toán lớp 1 Bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 Phiếu bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 5 Bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 3

Video liên quan

Chủ Đề