Bài tập doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2024

Uploaded by

nguyen oanh

0% found this document useful (0 votes)

475 views

7 pages

Original Title

Bài Tập Doanh Thu - Chi Phí - Copy (1)

Copyright

© © All Rights Reserved

Available Formats

DOCX, PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

Is this content inappropriate?

0% found this document useful (0 votes)

475 views7 pages

Bài Tập Doanh Thu - Chi Phí

Uploaded by

nguyen oanh

Jump to Page

You are on page 1of 7

Search inside document

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

Bài tập doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2024

Download Free PDF

Download Free PDF

Bài tập doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp năm 2024

Bai tap tai chinh doanh nghiep co loi giai

Bai tap tai chinh doanh nghiep co loi giai

Bai tap tai chinh doanh nghiep co loi giai

Bai tap tai chinh doanh nghiep co loi giai

Duyên Duyên

Bài tập xác định doanh thu, chi phí, thuế và lợi nhuận

Bài 1: Có tài liệu của doanh nghiệp X như sau:

  1. Năm báo cáo: Chỉ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A. Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm là 12.050 sản phẩm, số lượng sản phẩm kết dư cuối năm là 480 sản phẩm. II. Năm kế hoạch: Dự kiến 1. Sản phẩm A: - Số sản phẩm tiêu thụ tăng 10% so với năm báo cáo - Giá bán đơn vị sản phẩm (chưa có thuế VAT) là 11,2 - Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm năm kế hoạch là 5,25 (tăng 5% so với năm báo cáo). 2. Sản phẩm khác - Doanh thu tiêu thụ là 3.500 - Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ là 2.100 3. Tình hình khác - Nhượng bán 1 TSCĐ, nguyên giá 600 (đã khấu hao 50% giá trị). Giá nhượng bán (chưa thuế VAT) là 500, chi phí nhượng bán coi như không đáng kể. - Tháng 6 vay 1.500, lãi suất 10%/năm, thời hạn vay 1 năm - Lãi tiền gửi thanh toán: 50 - Chiết khấu thương mại được hưởng từ nhà cung cấp: 100 Yêu cầu: Tính các loại thuế phải nộp năm kế hoạch? Biết rằng: Sản phẩm A chịu thuế TTĐB là 40%. Các hoạt động tiêu thụ và nhượng bán thanh lý phải chịu thuế GTGT với thuế suất là 10%. Thuế VAT đầu vào được khấu trừ năm kế hoạch là 10.000. Tổng chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp bằng 5% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ. Thuế TNDN theo quy định hiện hành. Bài 2: Doanh nghiệp Y có tài liệu sau:
  2. Năm báo cáo: Số liệu dự kiến ngày 31/12: - Số lượng sản phẩm A kết dư là 1.000 sp - Vay dài hạn (dùng cho sản xuất kinh doanh): 1.800.000 II. Năm kế hoạch: 1. Sản phẩm A: - Số lượng sản xuất và tiêu thụ ngay trong năm: 18.000 sp - Giá bán thanh toán đơn vị sản phẩm: 132 - Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm hạ 5% so với năm báo cáo 2. Các sản phẩm khác: - Tổng doanh thu tiêu thụ cả năm: 710.000 - Tổng giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ: 570.000 3. Tình hình khác: - Thanh lý một TSCĐ hết hạn sử dụng, nguyên giá 520.000. Giá thanh lý là 30.000. Chi phí thanh lý là 4.000. - Tháng 6 vay ngắn hạn 480.000 (thời hạn vay là 1 năm) - Lãi liên doanh liên kết được chia: 74.000 - Chiết khấu thanh toán được hưởng: 38.500 - Chiết khấu thương mại cho khách hàng: 40.000 Yêu cầu: Hãy xác định: 1 – Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần năm kế hoạch? 2 – Các loại thuế phải nộp năm kế hoạch? 3 – Lợi nhuận sau thuế năm kế hoạch? Biết rằng: - Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A năm báo cáo là 75. - Tổng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm 10% giá thành sản xuất sản phẩm tiêu thụ cả năm - Lãi suất vay dài hạn là 12%/năm và vay ngắn hạn là 8%/năm - Toàn bộ sản phẩm tiêu thụ và các hoạt động nhượng bán, thanh ý TSCĐ đều chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế GTGT áp dụng với tất cả các loại sản phẩm là 10% và hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ là 5%. Giá thanh ý và chi phí thanh lý TSCĐ đều là giá chưa có thuế GTGT. Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ năm kế hoạch dự kiến là 105.000 - Thuế suất thuế TNDN phải nộp theo quy định hiện hành.

Kiến thức làm bài 1. Các phương pháp kê khai – tính thuế GTGT Có 2 phương pháp kê khai – tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp. 1 - Phương pháp khấu trừ là phương pháp bù trừ giữa đầu vào và đầu ra - Cách tính thuế: - Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Cách xác định doanh thu: Là doanh thu chưa bao gồm GTGT - Hạch toán thuế: Thuế đầu vào được hạch toán Nợ 133. Thuế đầu ra được hạch toán có 33311 2 – Phương pháp trực tiếp: Tính trực tiếp trên doanh thu - Cách tính thuế: - Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu * tỷ lệ % - Cách xác định doanh thu: Là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT - Tỷ lệ % thuế GTGT trên doanh thu cụ thể của các ngành nghề như sau: + Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ 1% + Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 5% + Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ 3% + Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ 2% - Hạch toán thuế: Thuế đầu vào được hạch toán chi phí hoặc nguyên giá tài sản. Thuế đầu ra được hạch toán giảm doanh thu (Nợ 511/Có 33311). 3 – Ví dụ: Ví dụ 1: Công ty A là công ty thương mại: - Đầu vào khi mua hàng hóa là: + Giá trị: 10 triệu đồng + Thuế suất 10%: 1 triệu đồng - Đầu ra khi bán hàng hóa là: + Giá trị: 14,3 triệu đồng (đã có thuế 10%) Yêu cầu: Xác định thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp? Đáp án: - Nếu công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì: + Doanh thu là 14,3 triệu đồng/(1+10%) = 13 triệu đồng + Thuế GTGT đầu ra = 14,3 - 13 = 1,3 triệu đồng + Thuế GTGT phải nộp là: 1,3 triệu (đầu ra) – 1 triệu (đầu vào) = 300.000 đồng (Với giả định rằng: 1 triệu đồng tiền thuế đầu vào được khấu trừ và không có số thuế GTGT còn được khấu trừ của kỳ trước chuyển sang). - Nếu công ty A kê khai tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì: + Doanh thu là = 14,3 triệu + Thuế GTGT phải nộp là: 14,3 triệu (doanh thu) * 1% (là tỷ lệ % của hoạt động phân phối hàng hóa) = 143.000 đồng (Phương pháp trực tiếp thì không sử dụng thuế đầu vào để tính thuế GTGT phải nộp. Ví dụ 2: Công ty TNHH Thiên Quang mua 10 bộ máy tính giá chưa thuế là 8.000.000đ/bộ, VAT 10% đã trả bằng tiền gửi ngân hàng Công ty TNHH Thiên Quang bán 10 bộ máy tính trên cho TNHH Linh Dương đơn giá chưa thuế là 9.000.000 đ/bộ, thuế VAT là 10% chưa thu tiền + Hạch toán theo phương pháp trực tiếp Đầu vào: Thuế GTGT được cộng vào giá gốc của hàng hóa Nợ TK 156: 88.000.000 Có TK 112: 88.000.000 Đầu ra: Bút toán 1: Giá vốn hàng bán Nợ TK 632: 88.000.000 Có TK 156: 88.000.000 Bút toán 2: Phản ánh doanh thu Nợ TK 131: 99.000.000 Có TK 511: 99.000.000 Tính thuế GTGT phải nộp = Doanh thu * tỷ lệ % \= 99.000.000 * 1% = 990.000 Công ty kinh doanh máy tính nên tỷ lệ tính thuế là 1% Hạch toán Nợ TK 511: 990.000 Có TK 3331: 990.000 Tính thuế TNDN Kết chuyển Doanh thu sang 911 Nợ TK 511: = 99.000.000 – 990.000 = 98.010.000 Có TK 911: 98.010.000 Kết chuyển giá vốn Nợ TK 911: 88.000.000 Có TK 632: 88.000.000 Lợi nhuận trước thuế = 98.010.000 – 88.000.000 = 10.010.000 Thuế TNDN phải nộp = 10.010.000 * 20% = 2.002.000 đồng + Hạch toán theo phương pháp khấu trừ Đầu vào: Nợ TK 156: 80.000.000 Nợ TK 1331: 8.000.000 Có TK 111: 88.000.000 Đầu ra: Bút toán 1: Giá vốn hàng bán Nợ TK 632: 80.000.000 Có TK 156: 80.000.000 Bút toán 2: Hạch toán doanh thu Nợ TK 131: 99.000.000 Có TK 511: 90.000.00 Có TK 3331: 9.000.000 Tính thuế GTGT phải nộp = Thuế VAT đầu ra – Thuế VAT đầu vào \= 9.000.000 – 8.000.000 = 1.000.000 Hạch toán đối trừ thuế Nợ TK 3331: 8.000.000 Có TK 1331: 8.000.000 Tính thuế TNDN Kết chuyển Doanh thu sang 911 Nợ TK 511: = 90.000.000 Có TK 911: 90.000.000 Kết chuyển giá vốn Nợ TK 911: 80.000.000 Có TK 632: 80.000.000 Lợi nhuận trước thuế = 90.000.000 – 80.000.000 = 10.000.000 Thuế TNDN phải nộp = 10.000.000 * 20% = 2.000.000 đồng 2. Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB * thuế suất thuế TTĐB Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT/(1+ thuế suất thuế TTĐB) Giá tính thuế TTĐB là giá chưa có thuế GTGT - Ví dụ: Đối với bia hộp, năm 2016 giá bán của 1 lít bia hộp chưa có thuế GTGT là 21.000 đồng, thuế suất thuế TTĐB mặt hàng bia là 55% thì giá tính thuế TTĐB được xác định như sau: Giá tính thuế TTĐB 1 lít bia hộp = 21.000 đồng/(1 + 55%) = 13.548 đồng Thuế TTĐB = 21.000 - 13.548 = 7.452 3. Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – các khoản giảm trừ Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán 4. Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán \= Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp \= Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Thu nhập khác - Chi phí khác \= Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Thuế TNDN \= Lợi nhuận sau thuế

Doanh thu khác lợi nhuận ở đâu?

Doanh thu được thu về thông qua tất các hoạt động buôn bán, kinh doanh hoặc các hoạt động phát sinh khác của một nhà hàng hay quán ăn. Trong khi đó, lợi nhuận lại chỉ là số tiền sau khi đã lấy doanh thu trừ đi tất cả các loại chi phí và chi phí.

Lợi nhuận trên doanh thu tính như thế nào?

Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí - Tổng chi phí là tổng số tiền mà doanh nghiệp đã phải chi ra cho sản phẩm hoặc dịch vụ với mục đích kinh doanh. - Lợi nhuận ròng: Là lợi nhuận thu được sau khi trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý, thuế và các khoản chi phí khác.

Lợi nhuận và doanh thu khác nhau như thế nào?

Doanh thu hay còn gọi là doanh số bán hàng, không liên quan đến bất kỳ chi phí nào và không có chi phí nào ảnh hưởng đến việc doanh nghiệp điều hành. Lợi nhuận là số tiền thu nhập còn lại sau khi doanh nghiệp hạch toán xong tất cả chi phí về các khoản nợ, các chi phí hoạt động hay các dòng thu thập bổ sung.

Tại sao lợi nhuận lại quan trọng?

Lợi nhuận là chỉ số quan trọng trong phân tích tài chính, cho thấy mức độ hiệu quả của một công ty trong việc quản lý chi phí và tăng trưởng doanh thu. Nếu lợi nhuận tăng cao, công ty sẽ có thể đầu tư vào các hoạt động kinh doanh mới và trả lương cho nhân viên tốt hơn.