Bài tập phát âm s es lớp 6 có đáp an
Bài tập phát âm s es ed có đáp ánBài tập phát âm s es ed luôn là trở ngại lớn với nhiều bạn trong quá trình học Tiếng Anh. Mẹo nhớ dành cho các bài tập là gán cho các chữ tận cùng của từ trước đuôi s es ed. Show
Phát âm là phần kiến thức cơ bản và quan trọng trong ngữ pháp Tiếng Anh. Việc phát âm các từ khá khó và nó luôn là trở ngại với nhiều bạn trong quá trình học và làm bài tập, đặc biệt là các bài tập phát âm s es ed. Mẹo nhớ dành cho dạng bài tập này thật đơn giản, bạn chỉ việc gán cho các chữ tận cùng của từ trước đuôi s es ed. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ điểm qua những kiến thức trọng tâm và đem đến cho bạn những bài tập phát âm s es ed đa dạng. Các bài tập phát âm s es edLý thuyết tổng quátTrước khi thực hành các bài tập phát âm s ed ed, các bạn cần ôn tập một số lý thuyết cơ bản ngay bên dưới nhé. Cách đọc s/es Sau động từ hoặc danh từ phụ thuộc vào âm ở trước nó thì khi thêm –s hoặc –es sẽ phát âm theo quy tắc dưới đây: – Âm cuối phát âm là /s/ khi động từ nguyên mẫu được kết thúc bằng /t/,/k/,/p/,/f/,/θ/. – Âm cuối phát âm là /iz/ khi động từ nguyên mẫu kết thúc bằng /s/,/z/,/ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. – Âm cuối phát âm là /z/ nếu âm cuối của động từ nguyên mẫu kết thúc bằng các động từ không nằm trong hai trường hợp liệt kê bên trên. Cách đọc ed Cách đọc đuôi ed khá đơn giản. Động từ có quy tắc khi thêm –ed có cách phát âm như sau: – Khi thêm đuôi ED vào sau các động từ nguyên mẫu kết thúc bằng /t/, /d/ được phát âm là /id/. – Khi thêm đuôi ED vào sau các động từ nguyên mẫu kết thúc bằng các âm /k/, /p/, /f/, /ʃ/, /tʃ/ tức sau “p, k, f, x, ss, ch, sh, ce” được phát âm là /t/. – Khi thêm đuôi ED vào sau các động từ nguyên mẫu không được liệt kê trong hai trường hợp trên thì phát âm là /d/. Bài tập tổng hợpI. Chọn từ có cách phát âm khác với các từ còn lại 1. A.misses B.stops C.teaches D.rises 2. A.plays B.smells C.cooks D.boils 3. A.watches B.hits C.snacks D.prevents 4. A.comes B.appears C.boils D.washes 5. A.commands B.turns C.cuts D.schools 6. A.trains B.stamps C.mans D.closes 7. A.buses B.boxes C.eats D.watches 8. A.caps B.bags C.stops D.wants 9. A.exists B.claims C.warns D.lives 10. A.hopes B.looks C.cuts D.stays 11. A.meets B.shops C.trucks D.goods 12. A.inventions B.lives C.kicks D.knows 13. A.coughs B.figures C.bosses D.wishes 14. A.finds B.mouths C.mopes D.chips 15. A.sings B.speaks C.gains D.opens 16. A.soups B.cuts C.boys D.wreaths 17. A.laughs B.misses C.ploughs D.signs 18. A.engages B.strikes C.paths D.mopes 19. A.reaches B.watches C.girls D.teaches 20. A.works B.begins C.develops D.shops II. Chọn từ có cách phát âm khác với các từ còn lại 1. A.played B.watched C.helped D.pushed 2. A.devoted B.divided C.suggested D.learned 3. A.finished B.missed C.lived D.hoped 4. A.tried B.opened C.added D.lived 5. A.breathed B.seated C.heated D.wanted 6. A.guided B.managed C.started D.chatted 7. A.threatened B.answered C.promised D.traveled 8. A.invented B.completed C.surrounded D.risked 9. A.liked B.involved C.believed D.happened 10. A.collected B.moved C.lasted D.shouted 11. A.wanted B.disappointed C.looked D.needed 12. A.helped B.played C.passed D.hoped 13. A.worked B.stayed C.installed D.improved 14. A.intended B.decided C.delicated D.dangered 15. A.cleaned B.educated C.referred D.delayed 16. A.looked B.laughed C.solved D.finished 17. A.raided B.admired C.afforded D.collected 18. A.supposed B.closed C.delayed D.visited 19. A.married B.enjoyed C.finished D.explored 20. A.selected B.failed C.deleted D.faded III. Hãy chọn từ có phát âm khác nhất. 1. A. played B.watched C.helped D.pushed 2. A. devoted B.divided C.suggested D.learned 3. A. finished B.missed C.lived D.hoped 4. A. tried B.opened C.added D.lived 5. A. breathed B.seated C.heated D.wanted 6. A. guided B.managed C.started D.chatted 7. A. threatened B.answered C.promised D.traveled 8. A. invented B.completed C.surrounded D.risked 9. A. liked B.involved C.believed D.happened 10. A. collected B.moved C.lasted D.shouted Đáp án chi tiết I.Chọn từ có cách phát âm khác với các từ còn lại 1. Chọn B.stops (vì các từ còn lại đều phát âm là /iz/) 2. Chọn C.cooks (vì các từ còn lại đều phát âm là /z/) 3. Chọn A.watches (vì các từ còn lại đều phát âm là /s/) 4. Chọn D.washes (vì các từ còn lại đều phát âm là /z/) 5.Chọn C.cuts (vì các từ còn lại đều phát âm là /z/) 6. Chọn B.stamps (vì các từ còn lại đều phát âm là /z/) 7.Chọn C.eats (vì các từ còn lại đều phát âm là /iz/) 8.Chọn B.bags (vì các từ còn lại đều phát âm là /s/) 9.Chọn A.exists (vì các từ còn lại đều phát âm là /z/) 10.Chọn D.stays (vì các từ còn lại đều phát âm là /s/) 11. Chọn D.goods (vì các từ còn lại đều phát âm là /s/) 12. Chọn C.kicks (vì các từ còn lại đều phát âm là /z/) 13. Chọn B.figures (vì các từ còn lại đều phát âm là /iz/) 14. Chọn A.finds (vì các từ còn lại đều phát âm là /s/) 15. Chọn B.speaks (vì các từ còn lại đều phát âm là /z/) 16. Chọn C.boys (vì các từ còn lại đều phát âm là /s/) 17. Chọn D.signs (vì các từ còn lại đều phát âm là /iz/) 18. Chọn A.engages (vì các từ còn lại đều phát âm là /s/) 19. Chọn C.girls (vì các từ còn lại đều phát âm là /iz/) 20. Chọn B.begins (vì các từ còn lại đều phát âm là /s/) II.Chọn từ có cách phát âm khác với các từ còn lại 1. Chọn A.played (vì các từ còn lại đều phát âm là /t/) 2. Chọn D.learned (vì các từ còn lại đều phát âm là /id/) 3. Chọn C.lived (vì các từ còn lại đều phát âm là /t/) 4. Chọn C.added (vì các từ còn lại đều phát âm là /d/) 5. Chọn A.breathed (vì các từ còn lại đều phát âm là /id/) 6. Chọn B.managed (vì các từ còn lại đều phát âm là /id/) 7. Chọn C.promised (vì các từ còn lại đều phát âm là /d/) 8. Chọn D.risked (vì các từ còn lại đều phát âm là /t/) 9. Chọn A.liked (vì các từ còn lại đều phát âm là /d/) 10. Chọn B.moved (vì các từ còn lại đều phát âm là /id/) 11. Chọn C.looked (vì các từ còn lại đều phát âm là /id/) 12. Chọn B.played (vì các từ còn lại đều phát âm là /t/) 13. Chọn A.worked (vì các từ còn lại đều phát âm là /d/) 14. Chọn D.dangered (vì các từ còn lại đều phát âm là /id/) 15. Chọn B.educated (vì các từ còn lại đều phát âm là /d/) 16. Chọn C.solved (vì các từ còn lại đều phát âm là /t/) 17. Chọn B.admired (vì các từ còn lại đều phát âm là /id/) 18. Chọn D.visited (vì các từ còn lại đều phát âm là /d/) 19. Chọn C.finished (vì các từ còn lại đều phát âm là /d/) 20. Chọn B.failed (vì các từ còn lại đều phát âm là /id/) III. Hãy chọn từ có phát âm khác nhất. 1. Chọn B.looked (vì các từ còn lại đều phát âm là /d/) 2. Chọn A.makes (vì các từ còn lại đều phát âm là /iz/) 3. Chọn B.studied (vì các từ còn lại đều phát âm là /t/) 4. Chọn C.falls (vì các từ còn lại đều phát âm là /s/) 5. Chọn C.wounded (vì các từ còn lại đều phát âm là /t/) 6. Chọn B.classes (vì các từ còn lại đều phát âm là /z/) 7. Chọn D.believed (vì các từ còn lại đều phát âm là /id/) 8. Chọn A.tables (vì các từ còn lại đều phát âm là /s/) 9. Chọn C.givess (vì các từ còn lại đều phát âm là /s/) 10. Chọn D.fixed (vì các từ còn lại đều phát âm là /id/) ✅ Xem thêm >>> bài tập luyện phát âm hậu tố s/ed/es Trên đây là toàn bộ những bài tập phát âm s es ed mà chúng tôi muốn cung cấp cho bạn. Hy vọng với những bài tập này bạn đã có thể thành thạo hơn về cách phát âm s es ed trong Tiếng Anh. Chúc bạn luôn có kết quả thật cao! Bài Tập Ngoại Ngữ -
ELSA » Phát âm tiếng Anh » Bài tập phát âm “ed, s, es và nhấn trọng âm” (Trắc nghiệm kèm đáp án chi tiết)
Gần tới thi cuối kỳ nhưng bạn vẫn mãi đang loay hoay với các bài tập phát âm s, es và ed. Nếu bạn vẫn chưa ghi nhớ được các quy tắc thì hãy tham khảo các bài viết về cách phát âm ed, cách phát âm s và es của ELSA Speak để phục vụ học tiếng Anh online và offline thật hiệu quả nhé. Sau khi đã thuộc các mẹo và quy tắc hãy cùng làm các dạng bài tập dưới đây cùng ELSA nào! Lý thuyết tổng hợp và bài tập phát âm edQuy tắc phát âm ed như sau:
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
{{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop!
Bạn muốn nghe chính xác cách phát âm? Xem ngay Hướng dẫn cài đặt gói Elsa Speak Trọn đời. Bài tập luyện phát âm ed online:
Đáp án của bài tập phát âm ed: 1 – B, 2 – B, 3 – C, 4 – D, 5 – D, 6 – B, 7 – A, 8 – D, 9 – A,10 – D, 11 – B, 12 – C, 13 – C, 14 – A,15– C, 16 – A, 17 – D, 18 – A, 19 – C, 20 – C, 21 – D, 22 – B, 23 – B, 24 – A, 25 – A, 26 – D, 27 – C, 28 – B, 29 – C, 30 – B >>> Xem thêm: Cách phát âm ch chi tiết và chuẩn chỉnh >>> Xem thêm: Phát âm tiếng Anh: Cách phát âm /ɪə/, /eə/ và /ʊə/ chuẩn nhất Phát âm s, esMẹo/ cách làm bài tập phát âm s, es chuẩn xác nhất:
Trong đó:
Mẹo nhớ cách phát âm s/ es đơn giản nhất là nhớ các âm kèm cách đọc tương ứng, như cách hướng dẫn giải bài tập phát âm s/es ở trên. Bài tập s, es có đáp án:
Đáp án: 1 – B, 2 – B, 3 – D, 4 – D, 5 – D, 6 – A. 7 – B, 8 – D, 9 – C, 10 – B, 11 – C, 12- C, 13- A, 14 – D, 15 – D, 16 – D, 17 – B, 18 – A, 19 – D, 20 – D, 21 – C, 22- D, 23 – C, 24 – A, 25 – C, 26 – A, 27 – A, 28 – B, 29 – C, 30 – A Bài tập nhấn trọng âm tiếng Anh
Đáp án: 1 – A, 2 – D, 3 – A, 4 – D, 5 – D, 6 – C, 7 – D, 8 – B, 9 – A, 10 – C, 11 – D,12 – B,13 – D,14 – A, 15 – D, 16 – A, 17 – C, 18 – B , 19 – A , 20 – A, 21 – A , 22 – C, 23 – A, 24 – D, 25 -D , 26 – D , 27 – B, 28 – A , 29 – B, 30 – C >> Xem thêm: Những quy tắc trọng âm tiếng Anh đầy đủ dễ nhớ nhất Trên đây là bài tập phát âm tiếng Anh ở 3 dạng bao gồm phát âm ed, phát âm s và es và trọng âm. Bạn hãy thử làm và so sánh đáp án của ELSA nhé! Nếu bạn muốn luyện tập nhiều hơn với những bài tập phát âm, hãy tải phần mềm học tiếng Anh online ELSA Speak và học mỗi ngày cùng trợ lý ảo của ứng dụng luyện nói tiếng Anh ELSA Speak. ELSA Speak là App luyện nói tiếng Anh đầu tiên và duy nhất hiện nay có thể nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay lập tức, chính xác đến từng âm tiết. Điều này cực kỳ quan trọng, bởi phát âm chính là yếu tố cơ bản để nâng cao những kỹ năng còn lại. Ưu điểm nổi trội của ELSA Speak:
Với những ưu điểm trên, đã có hơn 40 triệu người dùng trên thế giới, 10 triệu người dùng tại Việt Nam lựa chọn đồng hành cùng ELSA Speak trên con đường chinh phục tiếng Anh. MC biết 6 thứ tiếng Khánh Vy, Hana’s Lexis, Tun Phạm, Nguyễn Hữu Trí, Sơn Tùng MTP,… cũng đã sử dụng ELSA Speak để giao tiếp tiếng Anh tốt hơn. Hiện nay, ELSA Speak đang có chương trình khuyến mãi, ưu đãi độc quyền trong tháng khi kết hợp cùng Hana’s Lexis. Nhanh tay tải App ELSA và đăng ký ELSA Pro để nhận ngay voucher gói 1 năm và trọn đời thôi nào! 1. Mẹo làm bài tập phát âm s/es luôn đúng? 2. Mẹo làm bài tập đánh trọng âm Người học nên tìm hiểu mẹo làm bài tập đánh trọng âm luôn đúng theo quy tắc 10 ngón tay giúp ghi nhớ nhanh chóng và dễ nhớ quy tắc đánh trọng âm. học phát âm tiếng Anh bài tập tiếng anh
989,000 VNDGiảm thêm được 194K khi nhập mã HANASLEXIS Mua ngay
Giá gốc: 9,995,000 VND 1,995,000 VNDGiảm thêm được 450K khi nhập mã HANASLEXIS Mua ngay
|