Bài tập Toán lớp 2 Thừa số - Tích
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM Show Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Bài tập Toán lớp 2: Thừa số - TíchBài tập Toán lớp 2: Thừa số - Tích giúp các em học sinh nắm chắc kiến thức biết tên gọi về thành phần và kết quả của phép nhân. Củng cố về phép nhân các số và giải bài toán có lời văn. Mời các em cùng tham khảo chi tiết. Bài tập Toán lớp 2: Số hạng - Tổng Bài tập toán lớp 2: Phép cộng có nhớ Câu 1: Viết tổng sau dưới dạng tích: 10 + 10 + 10 = .............… Đáp án: 10 x 3 Câu 2: Viết tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau: 4 x 3 = ........… Đáp án: 4 + 4 + 4 Câu 3: Cho phép nhân: 5 x 3 = 15 Thành phần của phép nhân:
Câu 4: Viết phép tính và kết quả của phép tính biết: Các thừa số là 4 và 7, tích là 28. Đáp án: 4 x 7 = 28 Câu 5: Chọn phép tính đúng, biết: Các thừa số là 10 và 5, tích là 50. Đáp án: 10 x 5 = 50 Câu 6: Chọn dấu thích hợp điền vào chỗ chấm: 5 x 6 .......... 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 Đáp án Dấu = Câu 7: Các thừa số là 8 và 3, tích là 24. Đáp án: 3 x 8 = 24 Câu 8: 10 + 10 + 10 + 10 = ..........… Đáp án: 10 x 4 Câu 9: 5 x 7 ............ 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 Đáp án: điền dấu = Câu 10: Viết phép tính và kết quả của phép tính biết: Các thừa số là 8 và 9, tích là 72. Đáp án: 8 x 9 = 72
============ Bài 1: Số?
Lời giải:
Bài 2: a, Nối (theo mẫu) b, Số?
Lời giải: a, b,
Bài 3: Số? Từ các thừa số là 5, 4, 3, 2 và các tích là 8, 15, em hãy lập hai phép nhân thích hợp. Lời giải: 4 x 2 = 8 5 x 3 = 15 Bài 1: Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu) Mẫu: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18. Vậy 6 x 3 = 18 a, 3 x 4 = ……………….. = …… Vậy 3 x 4 = ……. b, 4 x 3 = ……………….. = …… Vậy 4 x 3 = ……. c, 2 x 7 = ……………….. = …… Vậy 2 x 7 = ……. Lời giải: a, 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12. Vậy 3 x 4 = 12 b, 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12. Vậy 4 x 3 = 12 c, 2 x 7 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 14. Vậy 2 x 7 = 14 Bài 2: Tôm màu đỏ vào các thừa số, màu xanh vào tích tương ứng trong mỗi phép nhân sau: Lời giải: a, Thừa số là: 4, 2. Tích là 8 b, Thừa số là: 3. Tích là 9 c, Thừa số là: 6, 5. Tích là 30 d, Thừa số là: 2, 7. Tích là 14 Bài 3: Số? a, 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô tô? b, 4 cột có tất cả bao nhiêu ô tô? c, Nhận xét. Lời giải: a, Số ô tô ở cả 3 hàng là: 4 x 3 = 12 (ô tô) Đáp số 12 ô tô b, Số ô tô ở cả 4 cột là: 3 x 4 = 12 (ô tô) Đáp số 12 ô tô c, Nhận xét: 3 x 4 = 4 x 3 Bài 4: >; a, 2 x 5 ? 5 x 2 b, 5 x 2 ? 5 x 3 c, 2 x 5 ? 2 x 4 Lời giải: a, 2 x 5 = 5 x 2 b, 5 x 2 c, 2 x 5 > 2 x 4 Bài 5: Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 5 xe đạp như vậy có bao nhiêu bánh xe? Lời giải: 5 xe đạp có tất cả số bánh xe là: 2 x 5 = 10 (bánh xe) Đáp số: 10 bánh xe ======
Với giải bài tập Toán lớp 2 Bài 38 Thừa số, tích sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 6. Bài 38 Tiết 1 trang 6 - 7 Tập 2Bài 1 Trang 6 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 Số?
Trả lời:
Bài 2 Trang 6 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 a) Nối (theo mẫu): b) Số?
Trả lời: a) Có 3 cái ca, mỗi ca chứa 2 l, tức là 2 l được lấy 3 lần, nên ta có phép nhân 2 × 3 = 6 (l) Có 3 can, mỗi can chứa 5 l, tức là 5 l được lấy 3 lần, nên ta có phép nhân 5 × 3 = 15 (l) Có 4 can, mỗi can chứa 3 l, tức là 3 l được lấy 4 lần, nên ta có phép nhân 3 × 4 = 12 (l) Có 5 chai, mỗi chai 2 l, tức là 2 l được lấy 5 lần, nên ta có phép nhân 2 × 5 = 10 (l) b) Số? Em thấy các thành phần của phép nhân gọi là thừa số, kết quả của phép nhân là tích. + Với phép nhân (A): Thừa số thứ nhất là 5, thừa số thứ hai là 3, tích bằng 15, nên ta có thể viết lại thành 5 × 3 = 15 + Với phép nhân (B): Thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 5, tích bằng 10, nên ta có thể viết lại thành 2 × 5 = 10 + Với phép nhân (C): Thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 3, tích bằng 6, nên ta có thể viết lại thành 2 × 3 = 6 + Với phép nhân (D): Thừa số thứ nhất là 3, thừa số thứ hai là 4, tích bằng 12, nên ta có thể viết lại thành 3 × 4 = 12
Bài 3 Trang 7 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 Số? Từ các thừa số 5, 4, 3, 2 và các tích 8, 15, em hãy lập phép nhân thích hợp. Trả lời: Em thấy: 3 × 5 = 15, 5 × 3 = 15; 4 × 2 = 8, 2 × 4 = 8 nên em có thể điền vào các ô trống như sau: Bài 38 Tiết 2 trang 7 - 8 Tập 2Bài 1 Trang 7 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 Viết tích thành tổng của các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu). a) 3 × 4 = ……………………………………………… = ……… Vậy 3 × 4 = ……… b) 4 × 3 = ……………………………………………… = ……… Vậy 4 × 3 = ……… c) 2 × 7 = ……………………………………………… = ……… Vậy 2 × 7 = ……… Trả lời: Phép nhân 3 × 4 có nghĩa là 3 được lấy 4 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 3 + 3 + 3 + 3 và bằng 12. Phép nhân 4 × 3 có nghĩa là 4 được lấy 3 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 4 + 4 + 4 và bằng 12. Phép nhân 2 × 7 có nghĩa là 2 được lấy 7 lần nên ta viết lại thành phép cộng: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và bằng 14. a) 3 × 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12. Vậy 3 × 4 = 12. b) 4 × 3 = 4 + 4 + 4 = 12. Vậy 4 × 3 = 12. c) 2 × 7 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 14. Vậy 2 × 7 = 14. Bài 2 Trang 7 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 Tô màu đỏ vào các thừa số, màu xanh vào tích tương ứng trong mỗi phép nhân sau: Trả lời: Bài 3 Trang 8 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 Số ? a) 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô tô? b) 4 cột có tất cả bao nhiêu ô tô? Trả lời: a) 3 hàng có tất cả bao nhiêu ô tô? Hướng dẫn Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô tô 4 ô tô được lấy 3 lần nên em có phép nhân: 4 × 3 = 12 (ô tô) b) 4 cột có tất cả bao nhiêu ô tô? Hướng dẫn: Có 4 cột, mỗi cột có 3 ô tô 3 ô tô được lấy 4 lần nên em có phép nhân: 3 × 4 = 12 (ô tô) Bài 4 Trang 8 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 Trả lời: a) 2 × 5 = 10, 5 × 2 = 10 nên 2 × 5 = 5 × 2 (= 10) b) 5 × 2 = 10, 5 × 3 = 15 nên 5 × 2 < 5 × 3 (10 < 15) c) 2 × 5 = 10, 2 × 4 = 8 nên 2 × 5 > 2 × 4 (10 > 8) Vậy em điền được như sau: Bài 5 Trang 8 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 Mỗi xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 5 xe đạp như vậy có bao nhiêu bánh xe? Trả lời: Có 5 xe đạp, mỗi xe có 2 bánh, tức là 2 bánh được lấy 5 lần, nên ta có phép nhân 2 × 5 và kết quả bằng 10. Bài giải 5 xe đạp như vậy có số bánh xe là: 2 × 5 = 10 (bánh) Đáp số: 10 bánh xe. Tham khảo giải sgk Toán lớp 2:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Toán lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống NXB Giáo dục. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |