Bài tập Toán lớp 5 trang 78, 79

Download Giải bài tập trang 78, 79 SGK Toán 5 - Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm

Giải bài tập trang 78, 79 SGK Toán 5 sẽ giúp các em học sinh học tốt phần kiến thức toán về tỉ số phần trăm toán lớp 5, giúp các em ôn tập kỹ năng giải và trình bày các bài toán về tỉ số phần trăm một cách bài bản và khoa học nhất. Các giáo viên và các phụ huynh có thể tham khảo thêm tài liệu giải bài tập trang 78, 79 SGK Toán 5 để nắm được những kiến thức cần thiết để hướng dẫn con em mình khi cần thiết.

Giải bài tập trang 78, 79 SGK Toán 5 là tài liệu giải toán lớp 5 được xây dựng bám sát vào nội dung trong sách giáo khoa toán lớp 5 vì thế các kiến thức hoàn toàn chính xác theo đúng chương trình học. Với các bài tập khó các em học sinh có thể tham khảo ngay hướng dẫn giải bài tập trang 78, 79 SGK Toán 5 để được hướng dẫn cách giải các bài toán này và tham khảo lời giải, cách trình bày lời giải. Từ đó các em sẽ dễ dàng nắm bắt được phương pháp giải toán nhanh khi gặp các dạng bài tập tương tự.


Download Giải bài tập trang 78, 79 SGK Toán 5

Tài liệu giải toán về tỉ số phần trăm trang 78, 79 sẽ trình bày rõ các câu hỏi và lời giải các câu hỏi từng trang. Nếu các em học sinh có thể tự làm được thì các phụ huynh có thể tham khảo tài liệu giải bài tập trang 78, 79 SGK Toán 5 để đối chiếu và kiểm tra kết quả bài làm của con em mình, giúp các em hoàn thiện bài tập về nhà một cách đầy đủ và chính xác nhất trước khi lên lớp.

Tương tự là phần hướng dẫngiải bài tập trang 61, 62 SGK Toán 5 cũng được rất nhiều các em học sinh quan tâm tìm hiểu, các em có thể đối chiếu kết quả bài bài tập toán của mình với nội dunggiải bài tập trang 61, 62 SGK Toán 5 để kiểm tra lại đáp án và chỉnh sửa kịp thời nếu có sai sót, giúp các em củng cố kiến thức và hoàn thiện kỹ năng giải toán của mình.

Toán là môn học đòi hỏi việc chăm chỉ thực hành và làm bài tập vì thế các em học sinh lớp 5 muốn học tốt môn học này thì cần tự giác làm hết các bài tập trong sách giáo khoa sau khi học xong kiến thức trên lớp. Giải bài tập trang 78, 79 SGK Toán 5 giải toán về tỉ số sẽ hỗ trợ các em định hướng phương pháp làm bài cũng như kiểm tra năng lực kiến thức của mình một cách khách quan nhất.

Để học tốt môn Toán lớp 5 các phụ huynh, giáo viên có thể tham khảo thêm tuyển tập bài tập toán lớp 5 để cập nhật thêm rất nhiều các bài tập toán hay để cho các em học sinh thực hành làm thêm bài tập trên lớp và ở nhà, bài tập toán lớp 5 bao gồm cả bài tập cơ bản và nâng cao, giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và củng cố kiến thức đã học rất hiệu quả.

Bên cạnh đó là 100 bài toán trắc nghiệm lớp 5, tài liệu ôn tập môn Toán dưới dạng các bài tập trắc nghiệm, 100 bài toán trắc nghiệm lớp 5 có đáp án kèm theo để các em học sinh thực hành và kiểm tra kết quả bài làm của mình dễ dàng và chính xác nhất.


=> Tham khảo chi tiết Giải toán lớp 5 mới nhất tại đây: giải toán lớp 5


Hướng dẫn giải Toán lớp 5 trang 78 SGK [gồm phương pháp giải]

1. Giải bài 1 - Toán 5 trang 78

Đề bài:
Số học sinh khá giỏi của trường Vạn Thịnh là 552 em, chiếm 92% số học sinh toàn trường. Hỏi trường Vạn Thịnh có bao nhiêu học sinh?

Phương pháp giải:
- Tóm tắt:
552 học sinh: chiếm 92% toàn trườngTrường có:... học sinh?

- Cách giải: 


Tìm số học sinh của trường bằng cách lấy số học sinh khá giỏi của trường đem nhân 92% [hoặc đem nhân với 100, rồi chia cho 92].

Đáp án:Trường Vạn Thịnh có số học sinh là:552 : 92 x 100 = 600 [học sinh]

Đáp số: 600 học sinh

2. Giải bài 2 trang 78 SGK Toán 5

Đề bài:
Kiểm tra một sản phẩm của một xưởng may, người ta thấy có 732 sản phẩm đạt chuẩn, chiếm 91,5% tổng số sản phẩm. Tính tổng số sản phẩm.

Phương pháp giải:
Các em tính tổng số sản phẩm bằng cách lấy số sản phẩm đạt chuẩn đem nhân với 91,5% [hay nhân với 100, sau đó đem chia cho 91,5]. 

Đáp án:

Tổng sản phẩm của một xưởng đó là:732 : 91,5 x 100 = 800 [sản phẩm]

Đáp số: 800 sản phẩm

3. Giải bài 3 trang 78 SGK Toán 5

Đề bài:Một kho chứa gạo tẻ và gạo nếp trong đó có 5 tấn gạo nếp. Tính nhẩm tổng số gạo của kho, nếu số gạo nếp chiếm:a] 10% số gạo trong kho.

b] 25% số gạo trong kho.

Phương pháp giải:
Cách 1:
 Tính tổng số gạo của kho bằng cách lấy số gạo nếp đem nhân với a% [hoặc nhân với a, sau đó chia cho 100]
Cách 2: Đổi tỉ số phần trăm ra phân số, sau đó tính tổng số gạo của kho bằng cách lấy số tấn gạo nếp đem chia cho phân số vừa được chuyển đổi ra. 

Đáp án:

Cách nhẩm 1:a] Số gạo trong kho là:5 x 100 : 10 = 500 : 10 = 50 [tấn]b] Số gạo trong kho là:

5 x 100 : 25 = 500 : 25 = 20 [tấn]

Cách nhẩm 2:10% =1/10 ; 25% =1/4a] Số gạo trong kho là: 5 x 10 = 50 [tấn]b] Số gạo trong kho là: 5 x 4 = 20 [tấn]Đáp số: a] 50 tấn.

             b] 20 tấn

Hướng dẫn giải bài Toán lớp 5 trang 78 [ngắn gọn]

-------------- HẾT ----------------

Trên đây là phần Giải Toán lớp 5 trang 78 trong mục giải bài tập toán lớp 5. Học sinh có thể xem lại phần Giải Toán lớp 5 trang 77 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải Toán lớp 5 trang 79 Luyện tập để học tốt môn Toán lớp 5 hơn.

Sau khi các em học sinh lớp 5 học xong bài Tỉ số phần trăm [Tiếp theo 2], các em nhớ giải Toán lớp 5 trang 78 SGK, Bài 1, 2, 3 để có thể vận dụng kiến thức vào bài học. Các em có thể tham khảo tài liệu giải toán lớp 5 để so sánh kết quả, xem các cách giải để lần sau khi gặp bài liên quan có thể giải dễ dàng.

Giải bài tập trang 78 SGK Toán 3 Tập 1, sách Cánh Diều Giải Bài 3 Trang 78 SGK Toán 5 Giải Bài 2 Trang 78 SGK Toán 5 Giải Bài 1 Trang 78 SGK Toán 5 Giải Bài 3 Trang 78, 79 SGK Toán 4 Giải Bài 3 Trang 78 SGK Toán 4

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

7,44 : 6                     47,5 : 25                  0,1904 : 8

0,72 : 9                     20,65 : 35                3,927 : 11

2. Tìm x

a] \[x \times 5 = 9,5\]

b] \[42 \times x = 15,12\]

3. Trong 6 ngày cửa hàng vải Minh Hương đã bán được 342,3m vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

  

                 

2. Tìm x

a] 

\[\matrix{{x \times 5 = 9,5} \hfill \cr {\,\,\,\,\,\,\,x = 9,5:5} \hfill \cr {\,\,\,\,\,\,\,x = 1,9} \hfill \cr}\]

b] 

\[\eqalign{ & 42 \times x = 15,12 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 15,12:42 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 0,36 \cr} \]

3. 

Bài giải

Số mét vải trung bình mỗi ngày của hàng Minh Hương bán được làL

 342,3 : 6 = 57,05 [m]

Đáp số: 57,05 m

Giaibaitap.me

Page 2

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 3

Đề bài

1. Tính nhẩm

a] 27,4 : 10 = ..........                   b] 145,3 : 100 = .........

   8,5 : 10 = ............                         90,36 : 100 = ........

c] 6,09 : 10 = .........                     d] 17,35 : 1000 = .......

   0,23 : 10 = ..........                         863,2 : 1000 = ........

2. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả [theo mẫu]

Mẫu: \[\underbrace {32,1:10}_{3,21}\]  và  \[\underbrace {32,1 \times 0,1}_{3,21}\]

a]  \[\underbrace {4,9:10}_{........}\] và \[\underbrace {4,9 \times 0,1}_{...........}\]

b]  \[\underbrace {246,8:100}_{.............}\] và  \[\underbrace {246,8 \times 0,01}_{..............}\]

c] \[\underbrace {67,5:100}_{................}\] và  \[\underbrace {67,5 \times 0,01}_{..............}\] 

3. Một kho gạo có 246,7 tấn gạo. Người ta đã chuyển thêm vào kho một số gạo bằng \[{1 \over {10}}\] số gạo hiện có trong kho. Hỏi sau khi chuyển trong kho có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

4. Tính

2242,82 : 100 + 37411,8 : 1000 = ........................

Đáp án

1. Tính nhẩm

a] 27,4 : 10 = 2,74                      b] 145,3 : 100 = 1,453

    8,5 : 10 = 0,85                            90,36 : 100 = 0,9036

c] 6,09 : 10 = 0,609                    d] 17,35 : 1000 = 0,01735

    0,23 : 10 = 0,023                        863,2 : 1000 = 0,8632

2. Tính nhẩm rồi so sánh kết quả [theo mẫu]

Mẫu: \[\underbrace {32,1:10}_{3,21}\]   =  \[\underbrace {32,1 \times 0,1}_{3,21}\]

a] \[\underbrace {4,9:10}_{0,49}\] = \[\underbrace {4,9 \times 0,1}_{0,49}\]   

b]  \[\underbrace {246,8:100}_{2,468}\] =  \[\underbrace {246,8 \times 0,01}_{2,468}\]   

c]  \[\underbrace {67,5:100}_{0,675}\] =  \[\underbrace {67,5 \times 0,01}_{0,675}\]       

3. 

Bài giải

Số gạo đã chuyển đến kho là:

\[246,7 \times {1 \over {10}} = 24,67\] [tấn]

Số gạo hiện có trong kho là:

246,7 + 24,67 = 271,37 [tấn] = 271370 [kg]

Đáp số: 271 370 [kg]

4. Tính

2242,82 : 100 + 37411,8 : 1000 = 2242,82 : 100 + 3741, 18 : 100

= [2242,82 + 3741,18] : 100

 = 5984 : 100

= 59,84

Giaibaitap.me

Page 4

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 5

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 6

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 7

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

864 : 2,4                   9 : 0,25                      108 : 22,5

2. Tìm x

a] \[x \times 4,5 = 72\]

b] \[15:x = 0,85 + 0,35\]

3. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 7,2m và có diện tích bằng diện tích một cái sân hình vuông cạnh 12m. Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật đó.

4. Tìm ba giá trị số của x sao cho: 5,5 < x < 5,52

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

            

2. Tìm x

a] 

\[\eqalign{ & x \times 4,5 = 72 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 72:4,5 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 16 \cr} \]

b] 

\[\eqalign{ & 15:x = 0,85 + 0,35 \cr & 15:x = 1,2 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,x = 15:1,2 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,x = 12,5 \cr} \]

3. 

Bài giải

Diện tích cái sân hình vuông hay diện tích mảnh vườn hình chữ nhật :

12 x 12 = 144 [m2]

Chiều dài hình chữ nhật là:

144 : 7,2 = 20 [m]

Đáp số: 20m

4. Tìm ba giá trị số của x sao cho: 5,5 < x < 5,52

Giá trị thích hợp là:

x = 5,501; 5,502; 5,503

Giaibaitap.me

Page 8

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 9

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

17,15 : 4,9                0,2268 : 0,18                37,825 : 4,25

2. Tìm x

a] \[x \times 1,4 = 2,8 \times 1,5\]

b] \[1,02 \times x = 3,57 \times 3,06\]

3. Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 161,5m2, chiều rộng 9,5m. Tính chu vi của mảnh đất hình chữ nhật đó.

4. Tính

51,2 : 3,2 – 4,3 x [3 – 2,1] – 2,68 = ................

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

            

2. Tìm x

a]

\[\eqalign{ & x \times 1,4 = 2,8 \times 1,5 \cr & x \times 1,4 = 4,2 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 4,2:1,4 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 3 \cr} \]

b] 

\[\eqalign{ & 1,02 \times x = 3,57 \times 3,06 \cr & 1,02 \times x = 10,9242 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10,9242:1,02 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 10,71 \cr} \]

3. 

Bài giải

Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:

161,5 : 9,5 = 17 [m]

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:

[17 + 9,5] x 2 = 53 [m]

 Đáp số : 53m

4. Tính     

51,2 : 3,2 – 4,3 x [3 – 2,1] – 2,68

= 16 – 4,3 x [0,9 ] – 2,68

= 16 – 10,3716 – 2,68

= 5,6284 – 2,68

= 2,9484

Giaibaitap.me

Page 10

Đề bài

1. Tính

a] 300 + 5 + 0,14                                                 

   =......................

b] 45 + 0,9 + 0,008

=.............................

c] \[230 + 4 + {3 \over {10}} + {7 \over {100}}\]

=...............................

d] \[500 + 7 + {9 \over {1000}}\]

=.............................

2. >; ; \,\,3{1 \over 4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,9{4 \over 5}\,\, = \,\,9,8 \cr} \]

3. Tìm x

a]

\[\eqalign{ & 9,5 \times x = 47,4 + 24,8 \cr & 9,5 \times x = 72,2 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 72,2:9,5 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 7,6 \cr} \]

b] 

\[\eqalign{ & x:8,4 = 47,04 - 29,75 \cr & x:8,4 = 17,29 \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 17,29 \times 8,4 \cr

& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 145,236 \cr} \]

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a]

Khoanh vào C: 0,06

b]

Khoanh vào D: 0,013

Giaibaitap.me

Page 11

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

216,72 : 4,2                  315 : 2,5                  

693 : 42                         77,04 : 21,4

2. Tính

a] [51,24 – 8,2] : 26,9 : 5

b] 263,24 : [31,16 + 34,65] – 0,71

3. Mỗi bước chân của Hương dài 0,4m. Hỏi Hương phải bước bao nhiêu bước để đi hết đoạn đường dài 140m?

4. Tính bằng hai cách

a] 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12

b] [2,04 + 3,4] : 0,68

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

 

2. Tính

a] [51,24 – 8,2] : 26,9 : 5

    = 43,04 : 26,9 : 5

   = 1,6 : 5

   = 0,32

b] 263,24 : [31,16 + 34,65] – 0,71

= 263,24 : 65,81 – 0,71

= 4 – 0,71

= 3,29

3. 

Bài giải

Số bước chân của Hương phải bước để đi hết đoạn đường dài 140m là:

140 : 0,4 = 350 [bước chân]

Đáp số: 350 bước chân

4. Tính bằng hai cách

a] 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12

Cách 1:

0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = 8 – 6 = 2

Cách 2:

0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12 = [0,96 – 0,72] : 0,12

= 0,24 : 0,12 = 2

b] [2,04 + 3,4] : 0,68

Cách 1:

[2,04 + 3,4] : 0,68 = 5,44 : 0,68

= 8

Cách 2:

[2,04 + 3,4] : 0,68

= 2,04 : 0,68 + 3,4 : 0,68

= 3 + 5 = 8

 Giaibaitap.me

Page 12

Đề bài

1. Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 94 sản phẩm đạt chuẩn và 6 sản phẩm không đạt chuẩn.

Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm

a] Tỉ  số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là...............

b] Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm không đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là:............

2. Một vườn có 500 cây, trong đó có 300 cây cam và 200 cây chanh

a] Tỉ số giữa số cây cam và số cây trong vường là:...................

     Tỉ số giữa số cây chanh và số cây trong vường là:...................

b] Các tỉ số trên viết dưới dạng số thập phân là: ...............;.................

    Các tỉ số trên viết dưới dạng tỉ số phần trăm là................;..............

c] Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có .................cây cam

     Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có .................cây chanh

3. Viết thành tỉ số phần trăm [theo mẫu]

Mẫu: 

\[{3 \over 4} = {{75} \over {100}} = 75\,{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}};\,\,\,\,\,{{480} \over {600}} = {{80} \over {100}} = 80{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em

\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\]

a] \[{1 \over 2} = ...................\]

b] \[{3 \over 5} = ..................\]

c] \[{{36} \over {200}} = ..................\]

d] \[{{84} \over {300}} = ..............\]

4. Viết thành phân số tối giản [theo mẫu]

Mẫu: 

\[75{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em

\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\, = {{75} \over {100}} = {3 \over 4}\]

a] 5% = .......................

b] 10% = ....................

c] 15% = ...................

d] 30% = .....................

Đáp án

1. Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 94 sản phẩm đạt chuẩn và 6 sản phẩm không đạt chuẩn.

Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm

a] Tỉ  số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là \[{{94} \over {100}}\]

b] Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm không đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của nhà máy là: \[{6 \over {100}}\]

2. Một vườn có 500 cây, trong đó có 300 cây cam và 200 cây chanh

a] Tỉ số giữa số cây cam và số cây trong vườn là: \[{{300} \over {500}}\]

     Tỉ số giữa số cây chanh và số cây trong vường là: \[{{200} \over {500}}\]   

b] Các tỉ số trên viết dưới dạng số thập phân là: \[{{60} \over {100}};\,{{40} \over {100}}\]     

    Các tỉ số trên viết dưới dạng tỉ số phần trăm là 60%40%  

c] Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có 60 cây cam

     Trung bình cứ 100 cây trong vườn thì có 40 cây chanh

3. Viết thành tỉ số phần trăm [theo mẫu]

Mẫu: 

\[{3 \over 4} = {{75} \over {100}} = 75\,{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}};\,\,\,\,\,{{480} \over {600}} = {{80} \over {100}} = 80{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em

\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\]

a] 

\[{1 \over 2} = {{50} \over {100}} = 50{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em

\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\]

b] \[{3 \over 5} = {{60} \over {100}} = 60\% \]

c] 

\[{{36} \over {200}} = {{18} \over {100}} = 18{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em

\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\]

d] 

\[{{84} \over {300}} = {{28} \over {100}} = 28{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em

\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\]

4. Viết thành phân số tối giản [theo mẫu]

Mẫu:

\[75{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em

\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\, = {{75} \over {100}} = {3 \over 4}\]  

a] \[5\% {\rm{ }} = {\rm{ }}{5 \over {100}} = {1 \over {20}}\]

b] \[10\% {\rm{ }} = {{10} \over {100}} = {1 \over {10}}\]

c]  \[15\% {\rm{ }} = {{15} \over {100}} = {3 \over {20}}\]

d] \[30\% {\rm{ }} = {{30} \over {100}} = {3 \over {10}}\]

Giaibaitap.me

Page 13

Đề bài

1. Viết thành tỉ số phần trăm [theo mẫu]

Mẫu: 1,5127 = 151,27%

a] 0,37 = ..........................

b] 0,2324 = .....................

c] 1,282 = .......................

2. Tính tỉ số phần trăm của hai số

a] 8 và 40

   8 : 40 = .....................

b] 40 và 8

   40 : 8 = .....................

c] 9,25 và 25

   9,25 : 25 = ..................

3. Tính tỉ số phần trăm của hai số [theo mẫu]

Mẫu: 19 : 30 = 0,6333.......... = 63,33%

a] 17 và 18

    17 : 18 = ...............

b] 62 và 17

    62 : 17 = ...............

c] 16 và 24

    16 : 24 = ..............

4. Lớp 5B có 32 học sinh, trong đó có 24 học sinh thích tập bơi. Hỏi số học sinh thích tập bơi chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh lớp 5B?

Đáp án

1. Viết thành tỉ số phần trăm [theo mẫu]

Mẫu: 1,5127 = 151,27%

a] 0,37 = 37%

b] 0,2324 = 23,24%

c] 1,282 = 128,2%

2. Tính tỉ số phần trăm của hai số

a] 8 và 40

   8 : 40 = 0,2 = 20%

b] 40 và 8

   40 : 8 = 5 = 500%

c] 9,25 và 25

   9,25 : 25 = 0,37 = 37%

3. Tính tỉ số phần trăm của hai số [theo mẫu]

Mẫu: 19 : 30 = 0,6333.......... = 63,33%

a] 17 và 18

    17 : 18 = 0,9444... = 94,44%

b] 62 và 17

    62 : 17 = 3,647... = 364,7%

c] 16 và 24

    16 : 24 = 0,6666... = 66,66%

4.

Bài giải

Tỉ số phần trăm số học sinh thích tập bơi so với số học sinh lớp 5B là:

24 : 32 = 0,75 = 75%

 Đáp số: 75%

Giaibaitap.me

Page 14

Đề bài

1. Tính [theo mẫu]

Mẫu: 6% + 15% = 21%                  112,5% - 13% = 99,5%

        14,2% x 3 = 42,6%                  60% : 5 = 12%

a] 17% + 18,2% = ..............

b] 60,2% - 30,2 % = .............

c] 18,1% x 5 = .....................

d] 53% : 4 = ....................

2. Theo kế hoạch, năm qua thôn Đông dự định trồng 25ha khoai tây, thôn Bắc dự định trồng 32ha khoai tây. Hết năm, thôn Đông trồng được 27ha khoai tây, thôn Bắc cũng trồng được 27ha khoai tây.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a] Thôn Đông đã thực hiện được ........% kế hoạch cả năm và đã vượt mức ..........% kế hoạch cả năm.

b] Thôn Bắc đã thực hiện được .........% kế hoạch cả năm.

3. Một người mua nước mắm hết 1 600 000 đồng. Sau khi bán hết số nước mắm, người đó thu được 1 7200 000 đồng. Hỏi

a] Tiền bán bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?

b] Người đó lãi bao nhiêu phần trăm?

4. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng. Một năm sau người đó rút về, cả tiền gửi và tiền lãi được 1 080 000 đồng. Hỏi cả số tiền gửi và tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi?

A. 108%                                           B. 10,8%

C. 1,08%                                          D. 8%

Đáp án

1. Tính [theo mẫu]

a] 17% + 18,2% = 35,2%

b] 60,2% - 30,2 % = 30%

c] 18,1% x 5 = 90,5%

d] 53% : 4 = 13,25%

2. Theo kế hoạch, năm qua thôn Đông dự định trồng 25ha khoai tây, thôn Bắc dự định trồng 32ha khoai tây. Hết năm, thôn Đông trồng được 27ha khoai tây, thôn Bắc cũng trồng được 27ha khoai tây.

Các phép tính

27 : 25 = 1,08 = 108%

27 : 32 = 84,375%

27 – 25 = 2

2 : 25 = 0,08% = 9%

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a] Thôn Đông đã thực hiện được 108% kế hoạch cả năm và đã vượt mức 8% kế hoạch cả năm.

b] Thôn Bắc đã thực hiện được 84,375% kế hoạch cả năm

3. 

Bài giải

a] Phần trăm tiền bán so với tiền vốn:

1 720 000 : 1 600 000 = 1,075 = 107,5%

b] Người đó lãi được số phần trăm:

107,5% - 100% = 7,5%

 Đáp số: a] 107,5%

              b] 7,5%

4.

Tỉ số phần trăm tiền gửi và tiền lãi so với số tiền gửi là:

1 080 000 : 1 000 000 = 1,08 = 108%

Vậy khoanh vào đáp án A

Sachbaitap.com

Page 15

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 16

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 17

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 18

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 19

Đề bài

1. Đặt tính rồi tính

128 : 12,8                    285,6 : 17                  117,81 : 12,6

2. Tính

a] [75,6 – 21,7] : 4 + 22,82 x 2

b] 21,56 : [75,6 – 65,8] – 0,354 : 2

3. Năm 2003 gia đình bác Hòa thu hoạch được 8 tấn thóc. Năm 2008 gia đình bác Hòa thu hoạch được 8,5 tấn thóc.

a] Hỏi so với năm 2003, năm 2008 số thóc mà gia đình bác Hòa thu hoạch tăng thêm bao nhiêu phần trăm?

b] Nếu so với năm 2008, năm 2013 số thóc cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm thì năm 2013 gia đình bác Hòa thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc?

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Một người bán hàng bỏ ra 80 000 đồng tiền vốn và bị lỗ 6%

Để tính số tiền lỗ ta phải tính

A. 80 000 : 6                               B. 80 000 x 6

C. 80 000 : 6 x 100                     D. 80 000 x 6 : 100

Đáp án

1. Đặt tính rồi tính

          

2. Tính

a] [75,6 – 21,7] : 4 + 22,82 x 2

= 53,9 : 4 + 45,64

= 13,475 + 45,64 = 59,115

b] 21,56 : [75,6 – 65,8] – 0,354 : 2

= 21,56 : 9,8 – 0,177

= 2,2 – 0,177= 2,023

3.

Bài giải

a] Số tấn thóc tăng thêm [từ năm 2003 đến năm 2008] là:

8,5 – 8 = 0,5 [tấn]

Số phần trăm tăng lên là:

0,5 : 8 = 0,0625 = 6,25%

b] Số tấn thóc tăng thêm [từ năm 2008  đến năm 2013] là:

8,5 x 6,25 : 100 = 0,53125 [tấn]

Số tấn thóc thu hoạch năm 2013 là:

0,53125 + 8,5 = 9,03125 [tấn]

Đáp số: a] 6,25%

             b] 9,03125  tấn

4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Chọn phương án D. 80 000 x 6 : 100

Giaibaitap.me

Page 20

Đề bài

1. Viết thành số thập phân

\[\eqalign{ & 1{1 \over 2} = ..........\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2{3 \over 5} = ......... \cr

& 3{1 \over 4} = .........\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4{7 \over {25}} = .......... \cr} \]

2. Tìm x

\[x \times 1,2 - 3,45 = 4,68\]

3. Một cửa hàng có 600 bộ quần áo đồng phục học sinh. Lần thứ nhất người ta bán được 40% số bộ quần áo đó, lần thứ hai bán được 55% số bộ quần áo còn lại. Hỏi cả 2 lần, cửa hàng bán được bao nhiêu bộ quần áo?

Đáp án

1. Viết thành số thập phân

\[\eqalign{ & 1{1 \over 2} = 1,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2{3 \over 5} = 2,6 \cr

& 3{1 \over 4} = 3,25\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4{7 \over {25}} = 4,28 \cr} \]

2. Tìm x

\[\eqalign{ & x \times 1,2 - 3,45 = 4,68 \cr & x \times 1,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4,68 + 3,45 \cr & x \times 1,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 8,13 \cr & x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 8,13:1,2 \cr

& x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 6,775 \cr} \]

3. 

Bài giải

Số bộ quần áo bán lần thứ nhất là:

\[{{600 \times 40} \over {100}} = 240\] [bộ quần áo]

Số bộ quần áo còn lại sau khi bán lần thứ nhất:

600 – 240 = 360 [bộ quần áo]

Số bộ quần áo bán lần thứ hai là:

\[{{360 \times 55} \over {100}} = 198\] [bộ quần áo]

Số bộ quần áo cả hai lần bán được:

240 + 198  = 438 [bộ quần áo]

Đáp số: 438 bộ quần áo

Giaibaitap.me

Page 21

Đề bài

1. Thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi

         

2. Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi các phân số sau thành tỉ số phần trăm

 \[a]\,{7 \over {16}} = \,....\,\,\,\,\,\,\,b]\,{{27} \over {45}} = ......\,\,\,\,\,\,c]\,{{123} \over {80}} = .......\]

3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Hãy ấn lần lượt các phím sau: 

a] Kết quả thu được là:

b] Kết quả đó là giá trị của biểu thức

Đáp án

1. Thực hiện các phép tính sau, rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi

 

                  

2. Sử dụng máy tính bỏ túi để đổi các phân số sau thành tỉ số phần trăm

\[a]\,{7 \over {16}} = \,43,75{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\,\,\,\,\,\,b]\,{{27} \over {45}} = 60{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\,\,\,\,\,\,c]\,{{123} \over {80}} = 153,75{\raise0.5ex\hbox{$\scriptstyle 0$}\kern-0.1em/\kern-0.15em

\lower0.25ex\hbox{$\scriptstyle 0$}}\] 

3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

Hãy ấn lần lượt các phím sau:

 

a] Kết quả thu được là: 9,35

b] Kết quả đó là giá trị của biểu thức: 3 x 6 : 1,6 – 1,9

Giaibaitap.me

Page 22

Đề bài

1. Trong bảng sau, cột cuối cùng ghi tỉ số phần trăm giữa số trẻ em đi học và tổng số trẻ em đến  tuổi đi học của một xã. Hãy dùng máy tính bỏ túi để tính rồi viết kết quả vào cột đó.

Năm

Số em đi học

Tổng số trẻ em

Tỉ số phần trăm

2010

613

618

2011

615

620

2012

617

619

2013

616

618

2. Trung bình bóc 1kg lạc vỏ thì thu được 0,65kg lạc hạt, tức là tỉ số phần trăm giữa lạc hạt và lạc vỏ là 65%. Bằng máy tính bỏ túi, hãy tính số lạc hạt thu được khi bóc vỏ lạc rồi viết vào bảng sau [theo mẫu]

Lạc vỏ [kg]

100

95

90

85

80

Lạc hạt [kg]

65

3. Với lãi suất tiết kiệm 0,5%/một tháng, cần gửi bao nhiêu đồng để sau một tháng nhận được số tiền lãi là:

a] 20 000 đồng            

b] 40 000 đồng            

c] 60 000 đồng

[Dùng máy tính bỏ túi để tính]

Đáp án

1. Trong bảng sau, cột cuối cùng ghi tỉ số phần trăm giữa số trẻ em đi học và tổng số trẻ em đến  tuổi đi học của một xã. Hãy dùng máy tính bỏ túi để tính rồi viết kết quả vào cột đó.

Năm

Số em đi học

Tổng số trẻ em

Tỉ số phần trăm

2010

613

618

99,19%

2011

615

620

99,193%

2012

617

619

99,68%

2013

616

618

99,67%

2. Trung bình bóc 1kg lạc vỏ thì thu được 0,65kg lạc hạt, tức là tỉ số phần trăm giữa lạc hạt và lạc vỏ là 65%. Bằng máy tính bỏ túi, hãy tính số lạc hạt thu được khi bóc vỏ lạc rồi viết vào bảng sau [theo mẫu]

Lạc vỏ [kg]

100

95

90

85

80

Lạc hạt [kg]

65

61,75

58,5

55,25

52

3. Với lãi suất tiết kiệm 0,5%/một tháng, cần gửi bao nhiêu đồng để sau một tháng nhận được số tiền lãi là:

a] 20 000 đồng

b] 40 000 đồng

c] 60 000 đồng

Bài giải

Số tiền cần gửi để cuối tháng nhận được số tiền 20 000 đồng:

20 000 : 0,5 x 100 = 4 000 000 [đồng]

Số tiền cần gửi để cuối tháng nhận được số tiền 40 000 đồng:

40 000 : 0,5 x 100 = 8 000 000 [đồng]

Số tiền cần gửi để cuối tháng nhận được số tiền 60 000 đồng:

60 000 : 0,5 x 100 = 12 000 000 [đồng]

Đáp số: a] 4 000 000 đồng

             b] 8 000 000 đồng

             c] 12 000 000 đồng

 Giaibaitap.me

Page 23

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 24

  • Giải bài tự kiểm tra trang 134 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài trang 132 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài trang 130 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 128 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 Vở bài tập Toán 5...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 122 Vở bài tập Toán...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 119 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 116 Vở bài tập Toán 5 tập 2
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 115 Vở bài tập Toán 5 tập 2

Page 25

1. Viết số đo thích hợp vào ô trống :

 Hình thang 

Đáy lớn

Đáy bé

Chiều cao

Diện tích

15cm

10cm

12cm

\[{4 \over 5}m\] 

\[{1 \over 2}m\] 

\[{2 \over 3}m\] 

1,8dm

1,3dm

0,6dm

2.

a. Một hình thang có diện tích 20m2, đáy lớn 55dm và đáy bé 45dm. Tính chiều cao của hình thang.

b. Tính trung bình cộng hai đáy của một hình thang, biết rằng diện tích hình thang bằng 7m2 và chiều cao bằng 2m.

3. Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó ?

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cho hình chữ nhật ABCD có các kích thước như hình vẽ bên :

Diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật là………… cm2

Bài giải

1.

Diện tích hình thang ô trống thứ nhất :

 \[S = {{\left[ {15 + 10} \right] \times 12} \over 2} = 150c{m^2}\]

Diện tích hình thang ô trống thứ hai :

 \[S = {{\left[ {{4 \over 5} + {1 \over 2}} \right] \times {2 \over 3}} \over 2} = {{13} \over {30}}{m^2}\]

Diện tích hình thang ô trống thứ ba :

 \[S = {{\left[ {1,3 + 1,8} \right] \times 0,6} \over 2} = 0,93d{m^2}\]

Hình thang

Đáy lớn

Đáy bé

Chiều cao

Diện tích

15cm

10cm

12cm

150cm2

 \[{4 \over 5}m\]

\[{1 \over 2}m\] 

\[{2 \over 3}m\] 

\[{{13} \over {30}}{m^2}\] 

1,8dm

1,3dm

0,6dm

0,93dm3

2.

Bài giải

a. 20m2 = 2000dm2

Chiều cao hình thang :

 \[{{2 \times 2000} \over {55 + 45}} = 40\,\left[ {dm} \right]\]

b. Trung bình cộng hai đáy hình thang thì bằng diện tích hình thang chia cho chiều cao :

 \[{{day\,lon\, + \,day\,nho} \over 2} = {{dien\,tich} \over {chieu\,cao}} = 7:2 = 3,5\,\left[ m \right]\]

Đáp số : a. 40dm ; b. 3,5m

3.

Bài giải

Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là :

26 + 8 = 34 [m]

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là :

26 – 6 = 20 [m]

Diện tích thửa ruộng hình thang là :

 \[{{\left[ {34 + 26} \right] \times 20} \over 2} = 600\,\left[ {{m^2}} \right]\]

600m2 gấp 6 lần 100m2

Số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó :

6 ⨯ 70,5 = 423 [kg]

Đáp số : 423kg

4.

Bài giải

Chiều cao của tam giác bằng chiều rộng hình chữ nhật là 4cm.

Cạnh đáy của tam giác :

8 – [2 + 2] = 4 [cm]

Diện tích phần tô đậm là :

4 ⨯ 4 : 2 = 8 [cm2]

Đáp số : 8cm2

 Giaibaitap.me

Page 26

1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :

Diện tích hình tam giác có :

a. Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm là: ……………………

b. Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao 9,3cm là: …………………

c. Độ dài đáy \[{4 \over 5}m\] , chiều cao \[{5 \over 8}m\] là: …………………

2. Diện tích của hình thang ABCD lớn hơn diện tích của hình tam giác MDC bao nhiêu xăng-ti-mét vuông [xem hình vẽ bên] ?

3. Khoanh vào chữ đặt dưới hình có diện tích khác với diện tích của ba hình còn lại :

 

4. Một hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng 10m. Nếu chiều dài tăng thêm 4m thì diện tích của hình chữ nhật sẽ tăng lên bao nhiêu phần trăm ?

Bài giải

1.

Diện tích hình tam giác có :

a. Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm là :

Diện tích hình tam giác là : 10 ⨯ 8 : 2 = 40cm2

b. Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao 9,3cm là:

2,2dm = 22cm

Diện tích hình tam giác là : 22 ⨯ 9,3 : 2 = 102,3cm2

c. Độ dài đáy \[{4 \over 5}m\], chiều cao \[{5 \over 8}m\] là:

Diện tích hình tam giác là : \[{4 \over 5} \times {5 \over 8}:2 = {1 \over 4}{m^2}\] 

2.

Bài giải

Diện tích tam giác MDC :

6,8 ⨯ 2,5 : 2 = 8,5 [cm2]

Diện tích hình thang ABCD :

 \[{{\left[ {3,2 + 6,8} \right] \times 2,5} \over 2} = 12,5\,\left[ {c{m^2}} \right]\]

Diện tích hình thang lớn hơn diện tích hình tam giác là :

12,5 – 8,5 = 4cm2

Đáp số : 4cm2

3.

Diện tích các hình :

Hình A : 4,5 ⨯ 4,5 = 20,25cm2

Hình B : 9 ⨯ 6,3 = 56,7cm2

Hình C : 9 ⨯ 12,6 : 2 = 56,7 cm2

Hình D : 13,5 ⨯ 8,4 : 2 = 56,7cm2

Vậy khoanh vào hình A.

4.

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật cho ban đầu là :

16 ⨯ 10 = 160 [m2]

Sau khi tăng thêm 4m thì chiều dài mới là :

16 + 4 = 20 [m2]

Diện tích của hình chữ nhật mới là :

20 ⨯ 10 = 200 [m2]

Tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ là :

200 : 160 = 1,25 = 125%

Diện tích hình chữ nhật mới tăng lên :

125% - 100% = 25%

Đáp số : 25%

Giaibaitap.me

Video liên quan

Chủ Đề