Bài tập trắc nghiệm vật lý 11 từ trường năm 2024

Bài tập lí 11 trắc nghiệm và tự luận theo từng bài, từng chuyên đề, dạng bài, đủ học kì 1, 2 có đáp án, lời giải chi tiết cho ngân hàng câu hỏi

Chương 1: Điện tích. Điện trường

Đây là chương rất quan trọng trong chương trình Vật lí 11, chương này sẽ xuất hiện trong đề thi THPT quốc gia. Chương này giúp học sinh giải quyết được các vấn đề về xác định lực tương tác tĩnh điện (Lực Cu – lông), tổng hợp lực từ các điện tích điểm, sử dụng định luật bảo toàn điện tích để xác định điểm có tổng hợp bằng 0, xác định được cường độ điện trường do một hệ gấy ra, tính công của lực điện trường, tính điện thế và hiệu điện thế của một điện tích điểm.

Sai lầm trong chương này mà học sinh dễ mắc phải là xác định sai chiều của vectơ lực điện, vectơ cường độ điện trường, quên không đổi đơn vị của khoảng cách

Chương 2: Dòng điện không đổi

Đây là chương rất quan trọng trong chương trình Vật lí 11, có 1 – 2 câu thi THPT quốc gia, trong chương này thì học sinh sẽ được tìm hiểu về định luật Ôm, sử dụng định luật Ôm để tính điện trở, cường độ dòng điện, hiệu điện thế của mạch phức tạp (mắc nối tiếp, song song), ngoài ra học sinh sẽ biết tính về công suất điện, điện năng, ứng dụng thực tế để tính mức sử dụng điện trong gia đình; mở rộng định luật đối với toàn mạch.

Sai lầm thường hay mắc phải của học sinh khi học chương này là nhầm lẫn công thức tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế, suất điện động của mạch mắc nối tiếp và mạch mắc song song.

Chương 3: Dòng điện trong các môi trường

Đây là chương có thể giúp học sinh hiểu rõ tác dụng của dòng điện trong các môi trường, môi trường nào dòng điện dẫn điện tốt nhất, môi trường nào dẫn điện kém nhất, cần chú ý đến bài tập dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất điện phân.

Chương 4: Từ trường

Đây là chương cũng xuất hiện trong đề thi đại học, chương xoay quanh các vấn đề tính từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt, sử dụng phương pháp chồng chất từ trường và quy tắc bàn tay phải để vẽ hình và tính từ trường tổng hợp tại một điểm; sử dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều và độ lớn của lực từ, lực Lo-ren-xơ.

Sai lầm mà học sinh gặp phải trong chương này là sử dụng sai bàn tay để xác định chiều của cảm ứng từ, lực từ hoặc không biết sử dụng quy tắc bàn tay phải, tay trái để xác định chiều của cảm ứng từ và lực từ, lực Lo-ren-xơ.

Chương 5: Cảm ứng điện từ

Đây là chương quan trọng trong chương trình Vật lí 11, chương trừu tượng về mặt lí thuyết, không thể hình dung trực quan được. Chương này giúp học sinh giải thích được một số hiện tượng kim điện kế lệch trong máy biến áp khi có từ trường, bài tập về tính từ thông, cảm ứng điện từ, suất điện động cảm ứng và tự cảm.

Chương 6: Khúc xạ ánh sáng

Chương khúc xạ ánh sáng giúp học sinh hiểu được một số hiện tượng quan sát được trong thực tế như khúc xạ và phản xạ, tính góc tới và góc khúc xạ, điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần và tính góc giới hạn để xảy ra hiện tượng phản xạ.

Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang học

Đây là chương giúp học sinh nắm bắt được cấu tạo của mắt, các tật của mắt và cách khắc phục các tật của mắt, ngoài ra trong chương này học sinh sẽ được tìm hiểu về một số dụng cụ quang học thường dùng đó là lăng kính, thấu kính, kính lúp, kình hiển vi và kính thiên văn, biết được từng đặc trưng của các dụng cụ và bài tập liên quan.

Sai lầm học sinh thường mắc phải trong chương này là xác định sai ảnh của vật qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì; không phân biệt được mắt viễn thị và lão thị, không rõ cách tính khoảng nhìn rõ của mắt khi đeo kính.

B

ÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

CHƯƠNG TỪ TRƯỜNG

Câu 1:

Một proton bay vào một vùng từ trường đều với vận tốc

v

theo phương vuông góc với vec

-

tơ cảm ứng từ

B

vạch một đường tròn bán kính R=10cm. Cho biết B=0,01T, proton có khối lượng

27

1,67.10

m

kg, điện tích

19

1,6.10

e C

. Vận tốc v có trị số nào sau đây

5

9,2.10

m/s

5

9,8.10

m/s

5

9,58.10

m/s

4

9,58.10

m/s

Câu 2:

Đơn vị Tesla đương đương với

/

kgs mC

1

/

kgs C

1

/

kgms C

1

/

kgs mC

Câu 3:

Hai điện tích q

l

\= 10µC và q

2

\= -

2µc có cùng khối lượng và ban đầu và bay cùng hướng vào một từ trường đều. Điện tích q

l

chuyển động cùng chiều kim đồng hồ với bán kính quỹ đạo 4 cm. Điện tích q

2

chuyển động

ngược chiều kim đồng hồ với bán kính 2 cm.

cùng chiều kim đồng hồ với bán kính 2 cm.

cùng chiều kim đồng hồ với bán kính 8 cm.

ngược chiều kim đồng hồ với bán kính 8 cm.

Câu 4:

Một electron bay vào vùng từ trường đều với vận tốc

v

vuông góc với vec

-

tơ cảm ứng từ

B

như hình vẽ. Cần phải đặt một điện trường đều

E

có hướng và độ lớn

như thế nào để electron vẫn chuyển động thẳng đều trong vùng điện trường

E

và từ trường

B

đó

E

hướng thẳng đứng từ trên xuống và

B E v

E

h

ướng thẳng đứng từ dưới lên và

E Bv

E

hướng thẳng đứng từ trên xuống và

E Bv

E

hướng thẳng đứng từ dưới lên và

B E v

Câu 5:

Ở hai cực từ của trái

đất, độ từ khuynh có giá trị nào?

0

0

45

0

90

Không xác đinh

Câu 6:

Trong từ trường do dòng điện thẳng dài gây ra tại M, tập hợp những điểm có vectơ cảm ứng từ giống vectơ cảm ứng từ tại M là

một điểm

một đường thẳng

một mặt trụ

hai đường thẳng

Câu 7:

Một electron (m = 9,1.10

-31

kg, q = -1,6.10

-19

  1. bay với vận tốc v = 2.10

6

m/s vào từ trường đều B

\= 1,82.10

-5

  1. Vận tốc ban đầu của electron hợp với từ trường góc 30

0

. G

ia tốc của chuyển động của electron trong từ trường bằng bao nhiêu?

1,6.10

14

m/s

2

.

3,2.10

12

m/s

2

.

6,4.10

13

m/s

2

.

giá trị khác.

Câu 8:

Chọn phát biểu đúng

Có hai dây dẫn dài, song song mang hai dòng điện cùng chiều có cường độ bằng nhau. M là trung điểm của đoạn AB. (Hình vẽ

). Vector

cảm ứng từ tại M

vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và hướng từ phía trước ra phía sau mặt phẳng hình vẽ

vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và hướng từ phía sau ra phía trước mặt phẳng hình vẽ

nằm trong mặt phẳng hình vẽ và hướng từ trái sang phải

bằng 0

Câu 9:

Chọn câu sai

Một khung dây đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung dây chứa các đường sức từ thì momen ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây

tỉ lệ với cường độ dòng điện trong khung

là lớn nhất

A B MI I

bằng k

hông

phụ thuộc vào diện tích của khung

Câu 10:

Dòng điện cường độ I=2A chạy qua dây dẫn thẳng rất dài trong không khí. Cảm ứng từ cách dòng điện một khoảng R là

5

0,8.10

  1. R có trị số nào sau đây

4,5cm

5,4cm

5,8cm

5cm

Câu 11:

Một khung dây dẫn hình tam giác vuông ABC đỉnh A đặt trong từ trường đều có

B

vuông góc với mặt phẳng khung dây,

0,2

B T

như hình vẽ. Cho biết

6 , 8

AB cm AC cm

 

. Dòng điện I=5A vào khung dây. Xác đinh

F

tác dụng lên BC

F

vuông góc với BC, ở trong mặt phẳng tam giác và hướng ra phía ngoài tam giác, F=0,1N

F

vuông góc với BC, ở trong mặt phẳng tam giác và hướng vào phía trong tam giác,

F=0,1N

F

cùng hướng với

BC

, F=0,06N

F

vuông góc với mặt phẳng tam giác, F=0,08N

Câu 12:

Chọn phát biểu đúng

Khi dịch chuyển điểm quan sát ra xa dòng điện thẳng gấp hai lần, đồng thời

tăng cường độ dòng điện lên hai lần thì vec

-

tơ cảm ứng từ tại điểm quan sát

không thay đổi

tăng lên hai lần

không thể kết luận chắc chắn

giảm đi hai lần

Câu 13:

Chọn câu sai

một hạt mang điện chuyển động trong từ trường đều mà quỹ đạo là đường cong phẳng thì lực Lo

-ren-

xơ tác dụng lên hạt có độ lớn không đổi

khung dây tròn mang dòng điện đặt trong từ trường đều mà mặt phẳng khung dây không vuông góc với chiều đường sức từ thì lực từ tác dụng lên khung không làm quay khung.

Lực tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song nằm trong mặt phẳng chứa hai dòng điện đó

Lực từ tác dụng lên mọt đoạn dòng điện có phương vuông góc với đoạn dòng điện đó

Câu 14:

Một dây dẫn có dòng điện chạy qua uốn thành vòng tròn. Tại tâm vòng tròn, cảm ứng từ sẽ giảm

khi

cường độ dòng điện tăng lên

số vòng dây quấn tăng lên

đường kính vòng dây giảm đi

cường độ dòng điện giảm đi

Câu 15:

Một ion dương được bắn vào trong khoảng không gian có từ trường đều và điện trường đều với vận tốc

v

. Sau đó ion này

có thể chuyển động thẳng theo hướng

B

có thể vẫn chuyển động thẳng theo hướng

v

chắc chắn không chuyển động thẳng theo hướng

v

chắc chắn chuyển động

thẳng theo hướng

E

Câu 16:

Khi cho hai dây dẫn song song dài vô hạn cách nhau a, mang hai dòng điện cùng độ lớn I và ngược chiều thì cảm ứng từ tại các điểm nằm trong mặt phẳng chứa hai dây và cách đều hai dây có giá trị là

0.

l0

-7

.I/a.

4.10

-7

I/a.

8.10

-7

I/a

Câu 17:

Ống dây dẫn dài

20

l cm

có N=50 vòng dây quấn sát nhau. Ống dây vuông góc với mặt phẳng kinh tuyến từ. Thành phần nằm ngang của địa từ trường

50

2.10

B T

. Trong ống dây có một kim

nam

châm. Cho dòng điện cường độ I=0,04A qua ống dây. Kim nam châm lệch một góc

so với ban đầu là

0

33 05

0

32 07

0

3112

0

30

Câu 18:

Hạt electron bay trong một mặt phẳng vuông góc với các đường sức của một từ trường đều không đổi có:

độ lớn vận tốc không đổi

quỹ đạo là một parabol

độ lớn vận tốc tăng đều

hướng của vận tốc không đổi