Bài tập vật liệu xây dựng có giải năm 2024

Bài tập VLXD

  1. Khi để ở trạng thái tự nhiên, một mẫu vật liệu có v\=1750 kg/m3 và W=6%. Sau khi cho hút

nước đến bão hoà, khối lượng thể tích xác định được là 1900 kg/m3. Biết Cbh\=0,9. Hãy xác định

độ rỗng của vật liệu đó.

  1. Một mẫu vật liệu ở trạng thái tự nhiên có khối lượng thể tích là 2250 kg/m3, độ ẩm là 3%. Hỏi

khi đặt mẫu có diện tích là 500 cm2, chiều dày 5 cm vào thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ ở hai

mặt mẫu là 293oK và 383oK thì sau thời gian 180 phút có bao nhiêu nhiệt lượng truyền qua?

  1. Một mẫu cát ở trạng thái ẩm có khối lượng là 1,5 kg và thể tích đặc là 0,6 lít. Cho biết khối

lượng riêng của cát là 2,65 g/cm3 và khối lượng riêng của nước là 1,05 g/cm3. Hãy xác định độ

ẩm của cát?

  1. Hãy tính khối lượng thể tích của một vật liệu ở độ ẩm 15%, biết khối lượng riêng của vật liệu

đó là 2600 kg/m3, độ đặc của nó là 62%. Hãy nêu những giả thiết trong quá trình tính toán và

nhận xét kết quả tính được?

  1. Một loại xi măng có ghi PCB40 trên vỏ bao, thành phần gồm clanhke (CLK), thạch cao (TC)

và đá bazan phong hóa (BZ), phối trộn theo tỷ lệ:

CLK : TC : BZ = 80 : 4 : 16 (1)

Khối lượng riêng tương ứng là: ρCLK \= 3,3 g/cm3; ρTC \= 2,6 g/cm3; ρBZ \= 2,9 g/cm3.

a/ Giải thích rõ ký hiệu PCB40 ?

b/ Tính khối lượng riêng của xi măng trong 2 trường hợp:

(1) tính theo khối lượng của vật liệu thành phần;

(1) tính theo thể tích đặc của vật liệu thành phần.

  1. Một mẫu bê tông hình lập phương có cạnh là 20 cm, ở trạng thái khô cân được 18,8 kg. Biết

khối lượng riêng là 2,7 g/cm3, mẫu bị phá hoại dưới tải trọng nén là 62 tấn. Hãy xác định độ

rỗng và đánh giá phẩm chất của loại bê tông đó?

  1. Hãy lựa chọn mác xi măng Pooclăng dùng cho bê tông sản xuất cấu kiện lắp ghép. Cốt liệu chất

lượng cao, đá dăm Dmax \= 40 mm. Cát vàng có Nyc \= 7%. Độ cứng của hỗn hợp bê tông 40s.

Cho phép lượng dùng xi măng là 380 kg/m3 với điều kiện sau 3 ngày bảo dưỡng bê tông phải

đạt cường độ nén là 15 MPa.

  1. Hãy xác định cường độ chịu uốn và mác của xi măng theo kết quả thí nghiệm (TCVN 6016 –
  1. như sau: uốn 3 mẫu kích thước 4x4x16 cm được Ru1 \= 5,1 MPa; Ru2 \= 4,9 MPa; Ru3 \= 4,5

Mpa; Sau đó nén 6 nửa mẫu được các chỉ số lực nén: P1 \= 8000 N; P2 \= 7750 N; P3 \= 8050 N;

P4 \= 8000 N; P5 \= 7800 N; P6 \= 8200 N.

  1. Một mẻ trộn thí nghiệm bê tông có lượng dùng vật liệu là: X = 3,5 kg; N \= 1,95 lít; C \= 6,5 kg;

Đ \= 12 kg. Để đảm bảo mác bê tông thiết kế cần phải tăng lượng dùng xi măng lên 10%. Hãy

tính lại cấp phối bê tông? Cho biết ax \= 3,1 g/cm3; an \= 1000 kg/m3; ac \= 2,6 6/cm3; ađ \= 2,7

g/cm3.

  1. Tính toán lượng dùng vật liệu thực tế cho 1 mẻ trộn của máy trộn bê tông Vm \= 750 lít, nếu

lượng dùng vật liệu khô cho 1 m3 bê tông theo thiết kế là X = 320 kg; N \= 190 lít; C \= 650 kg;

Đ = 1270 kg. Tại hiện trường vật liệu có độ ẩm Wc \= 3% và Wđ \= 1,5%. Hệ số sản lượng  theo

thí nghiệm xác định được là 0,7.

- 1 -