Bảo quản đông lạnh tiếng anh là gì năm 2024

Axit sorbic hay axit 2,4-hexadienoic là hợp chất hữu cơ tự nhiên được dùng làm chất bảo quản thực phẩm.

Sorbic acid, or 2,4-hexadienoic acid, is a natural organic compound used as a food preservative.

Kali bisulfit (KHSO3) được dùng làm chất bảo quản thực phẩm, như trong rượu vang và bia (nhưng không có trong thịt).

Potassium bisulfite (KHSO 3) is used as a food preservative, for example in wine and beer-making (but not in meats).

Năm 1800, Napoleon Bonaparte đã hứa thưởng 12.000 franc cho ai đề xuất cách bảo quản thực phẩm cho quân đội lúc đang hành quân.

In 1800 Napoleon offered a prize of 12,000 francs for a new method to preserve food.

Là thành phần chính trong muối ăn, nó được sử dụng phổ biến như là đồ gia vị và chất bảo quản thực phẩm.

In its edible form of table salt, it is commonly used as a condiment and food preservative.

Sử dụng không khí khô bằng ánh nắng mặt trời và gió đã được thực hành từ thời cổ đại để bảo quản thực phẩm.

Open-air drying using sun and wind has been practiced since ancient times to preserve food.

Chính vì nhu cầu trữ và bảo quản thực phẩm và quản lý việc sử dụng nó mà nhiều người hiểu thuật ngữ "garde manger" là "giữ cho ăn".

It is because of this duty of supervising the preserving of food and managing its utilization that many interpret the term "garde manger" as keeping to eat.

Họ có thể cung cấp muối hoặc hóa chất để bảo quản thực phẩm và đôi khi cũng bán dưa chua, thịt khô hoặc các mặt hàng liên quan.

They might supply salt or chemicals for preserving food and sometimes also sold pickles, dried meat or related items.

Kali benzoat (E212), là một muối kali của axit benzoic, là chất bảo quản thực phẩm ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn.

Potassium benzoate (E212), the potassium salt of benzoic acid, is a food preservative that inhibits the growth of mold, yeast and some bacteria.

Nó được dùng làm chất bảo quản thực phẩm với số E là E281 ở châu Âu; nó được dùng chủ yếu làm chất ức chế tạo xốp trong các sản phẩm bánh mì.

It is used as a food preservative and is represented by the food labeling E number E281 in Europe; it is used primarily as a mold inhibitor in bakery products.

Việc sản xuất pho mát, giống như nhiều quy trình bảo quản thực phẩm cho phép dinh dưỡng và giá trị kinh tế của một vật liệu thực phẩm, trong trường hợp này sữa, được bảo quản.

The production of cheese, like many other food preservation processes, allows the nutritional and economic value of a food material, in this case milk, to be preserved in concentrated form.

Nhiều cách bảo quản thực phẩm (ướp muối, muối chua, làm mứt, đóng chai, đông lạnh, làm khô) là để ngăn cản hoặc làm chậm sự phát triển của mốc cũng như của các vi khuẩn khác.

Many strategies for food preservation (salting, pickling, jams, bottling, freezing, drying) are to prevent or slow mold growth as well as growth of other microbes.

Tất cả hamster là loài đào hang tuyệt vời, xây dựng hang hốc với một hoặc nhiều lối vào, với các phòng triển lãm kết nối với buồng cho làm tổ, bảo quản thực phẩm, và các hoạt động khác.

All hamsters are excellent diggers, constructing burrows with one or more entrances, with galleries connected to chambers for nesting, food storage, and other activities.

Nicolas Appert (sinh ngày 17 tháng 11 năm 1749 tại Châlons-en-Champagne - mất ngày 3 tháng 6 năm 1841 tại Massy), là một nhà phát minh người Pháp, người đã sáng chế ra cách bảo quản thực phẩm bằng cách cách ly với không khí.

Nicolas Appert (17 November 1749 Châlons-sur-Marne (present Châlons-en-Champagne), present Marne – 1 June 1841 Massy) was the French inventor of airtight food preservation.

Nó được dùng làm chất chống oxi hóa và chất bảo quản trong thực phẩm và còn được biết dưới tên E223.

It is used as a preservative and antioxidant in food and is also known as E223.

Vì lý do này muối được sử dụng để bảo quản một số thực phẩm, chẳng hạn thịt/cá xông khói.

For this reason salt is used to preserve some foods, such as smoked bacon, fish, or cabbage.

Ngâm muối được sử dụng để bảo quản hoặc gia vị thực phẩm.

Brining is used to preserve or season the food.

Các ám ảnh có thể diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng nó thường xoay quanh các chủ đề phổ biến: Lý do phổ biến nhất đối với một số mức độ ám ảnh nấu ăn là nỗi sợ lây lan các dịch bệnh do thực phẩm gây ra, ví dụ như thức ăn chưa nấu chín, thức ăn đã được chuẩn bị hoặc làm sạch không đúng cách hoặc lo ngại về các quy tắc cơ bản để chuẩn bị và bảo quản thực phẩm.

The phobia can take on several forms but revolves around common themes: The most common reason for some degree of this phobia is the fear of spreading foodborne illnesses, through either undercooked foods, improperly prepared or cleaned foods, or concern about understanding the basic rules for proper preparation and storage of foods.

Do vậy, phần lớn axit propionic được sản xuất để sử dụng làm chất bảo quản cho cả thực phẩm dành cho con người cũng như thức ăn dành cho gia súc.

As a result, most propionic acid produced is consumed as a preservative for both animal feed and food for human consumption.

Trong khi những khoản tặng dữ gia tăng, Các Thánh Hữu bắt đầu đóng hộp thực phẩm để bảo quản.

As donations grew, the Saints began canning food to preserve it.

Nguồn gốc của các món ăn truyền thống Slovakia có thể được truy nguồn từ thời khi phần lớn dân số sống tự cấp tự túc trong các thôn làng, với thực phẩm nhập khẩu và xuất khẩu rất hạn chế và không có các phương tiện hiện đại, bảo quản, chế biến thực phẩm.

The origins of traditional Slovak cuisine can be traced to times when the majority of the population lived self-sufficiently in villages, with very limited food imports and exports and with no modern means of food preservation or processing.