Các bài tập về nguyên tố hóa học lớp 8

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Bài tập xác định nguyên tố hóa học có đáp án, chọn lọc môn Hóa học lớp 8, tài liệu bao gồm 3 trang, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án [có lời giải], giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Hóa học sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ DỰA VÀO NGUYÊN TỬ KHỐI

Phương pháp

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X.

Hướng dẫn:

Diễn đạt X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần NTK của oxi là: X = 3,5.O

NTK của O đã biết → tìm được NTK của X → dò bảng xác định được tên nguyên tố X → KHHH

Giải:

X=3,5.O=3,5.16=56

=> X là nguyên tố sắt, KHH H Fe.

Ví dụ 2: Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3[PO4]2. PTK = 267. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?

Đáp án:

M3[PO4]2  = 267

ó3M+2[31+4.16]=267

=>M = [267 -190]: 3 = 24

+  Tra bảng 1 SGK/ 42 g M là nguyên tố Magie [Mg].

Ví dụ 3: Biết ¼ nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử Kali.

Xác định tên và KHHH của nguyên tố X?

Đáp án: ¼ MX= 1/3MK = 1/3. 39 è MX= 1/3 x 39 x 4 = 52 X là nguyên tố Crom [Cr]

Bài tập vận dụng

Bài 1

Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử oxi 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố X.

Bài 2

Một nguyên tử B nhẹ hơn nguyên tử brom 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố B.

Bài 3

Một nguyên tử X nặng hơn nguyên tử oxi 2,5 lần. Xác định tên và KHHH của X.

Bài 4

Một nguyên tử Y nhẹ và có khối lượng chỉ bằng 0,3 lần khối lượng nguyên tử canxi. Xác định tên và KHHH của Y.

Bài 5

Một nguyên tử D nhẹ hơn nguyên tử sắt 4 lần. Xác định tên và KHHH của D.

Bài 6

Biết rằng hai nguyên tử X nặng bằng 1 nguyên tử silic. Xác định tên và KHHH của X.

Bài 7

Có 6 nguyên tố được đánh số là: [1]; [2]; [3]; [4]; [5]; [6]. Biết rắng:

-   Nguyên tử [6] nặng hơn nguyên tử [3] khoảng 1,66 lần.

-   Nguyên tử [3] nặng hơn nguyên tử [4] khoảng 1,16 lần.

-   Nguyên tử [4] nặng hơn nguyên tử [2] khoảng 1,4 lần.

-   Nguyên tử [2] nặng hơn nguyên tử [5] khoảng 2,857 lần.

-   Nguyên tử [5] nặng hơn nguyên tử [1] khoảng 1,166 lần.

Biết nguyên tử [1] có nguyên tử khối là 12. Hãy tìm tên và KHHH của các nguyên tố nói trên.

Hướng dẫn

Đáp số:

Bài 1: A là lưu huỳnh, S.

Bài 2: B là canxi, Ca.

Bài 3: X là canxi, Ca.

Bài 4: Y là cacbon, C.

Bài 5: D là nitơ, N.

Bài 6: X là nitơ, N.

Bài tập Hóa học 8

Bài tập viết công thức hóa học lớp 8 là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

Tài liệu bao gồm lý thuyết và các dạng bài tập viết lại công thức hóa học có đáp án kèm theo. Giúp các bạn học sinh có thêm nhiều tư liệu tham khảo, trau dồi kiến thức để giải nhanh các bài tập hóa học. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: Công thức Hóa học lớp 8, 300 câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học lớp 8.

  • 1. Phương pháp làm bài tập
  • 2. Bài tập viết công thức hóa học

CTHH đơn chất: Ax

CTHH hợp chất: AxByCz

- Kim lọa, một số phi kim [C, S, Si, P]: [với x = 1]

- Các phi kim còn lại: A2 [trừ ozon: O3]

A,B,C là KHHH của các nguyên tố.

x, y, z là các chỉ số tương ứng của A, B, …

Dạng 1. Lập công thức khi biết thành phần các nguyên tố và hóa trị của chúng.

Cách giải

Gọi công thức dạng chung

Áp dụng quy tắc hóa trị ta có a.x = b.y

[a là hóa trị của A, b là hóa trị của B; B có thể là nhóm nguyên tử]

+ Nếu a = b thì công thức là AB

+ Nếu a # b ; Ta có

Chọn a’, b’ là nhứng số nguyên dương và tỉ lệ là tối giản

Suy ra x = b hoặc b’; y = a hoặc a’

Dạng 2: Xác định công thức hóa học khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố và phân tử khối.

Cách giải

Giả sử công thức của hợp chất là AxBy, biết %A và %B. Cần tìm x và y

Tìm khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất

mA = mB = [ hoặc mB = - mA ]

Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất

Chọn x = a, y = b => suy ra công thức của hợp chất

[Lưu ý trong công thức của hợp chất hai nguyên tố

Nếu một nguyên tố là Oxi thì Oxi luôn luôn đứng sau

Nếu một nguyên tố là kim loại, một nguyên tố là phi kim thì kim loại luôn luôn đứng trước

Trong trường hợp bài toán cho tỉ khối chất khí thì dựa vào tỉ khối chất khí để tìm khối lượng mol của chất cần tìm theo CT: MA = dA/B . MB hoặc MA = dA/KK . 29 ]

Ví dụ: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Lập công thức hóa học của X?

Hướng dẫn

Gọi công thức của X là NaxOy

Khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất là

Trong một mol phân tử hợp chất X có

Ta có

Suy ra công thức của X là Na2O

Ví dụ:

CTHH của khí nitơ: N2

CTHH của lưu huỳnh: S

CTHH của kẽm: Zn

CTHH của bạc nitrat [1g; 1N; 3O]: AgNO3

[Chú ý là không tự động đổi thứ tự các nguyên tố của đề bài cho].

2. Bài tập viết công thức hóa học

Bài 1. Viết CTHH của:

a] Axit nitric [gồm 1H; 1N; 3O]

b] Khí gas [gồm 3C; 8H]

c] Đá vôi [gồm 1Ca; 1C; 3O]

Bài 2. Viết CTHH và tính PTK của các chất sau. Đồng thời cho biết chất nào là đơn chất, hợp chất.

a] Khí etan, biết trong phân tử có 2C, 6H.

b] Nhôm oxit, biết trong phân tử có 2Al và 3O.

c] Kali

d] Natri hidroxit [gồm 1Na, 1O, 1H]

e] Khí clo

f] Khí ozon, biết trong phân tử có 3 nguyên tử O]

g] Axit sunfuric [gồm 2H, 1S, 4O]

h] Silic

i] Saccarozo [gồm 12C, 22 H, 11 O]

j] Khí nitơ

k] Than [chứa cacbon]

Bài 3. Viết CTHH và tính PTK của các chất sau:

a] Giấm ăn [2C, 4H, 2O].

b] Đường saccarozo [12C, 22H, 11O].

c] Phân ure [1C, 4H, 1O, 2N].

d] Cát [1Si, 2O].

Bài 4. Viết CTHH trong các trường hợp sau:

a] Phân tử A có phân tử khối là 64 và được tạo nên từ hai nguyên tố S, O.

b] Phân tử B có phân tử khối gấp 1,125 lần phân tử khối của A và B được tạo nên từ hai nguyên tố C, H trong đó số nguyên tử hidro gâp 2,4 lần số nguyên tử cacbon.

Bài 5. Viết CTHH trong các trường hợp sau:

a] Phân tử X có phân tử khối 80 và được tạo nên từ hai nguyên tố Cu và O.

b] Phân tử Y có phân tử khối bằng phân tử khối của X . Y được tạo nên từ hai nguyên tố S, O.

c] Phân tử Z có phân tử khối bằng 1,225 phân tử khối của X. Z được tạo nên từ những nguyên tố H, S, O trong đó số nguyên tử của H gấp đôi số nguyên tử của S và số nguyên tử O gấp đôi số nguyên tử H.

Bài 6. Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. Xác định CTHH của hợp chất.

Bài 7. Một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 5 lần nguyên tử oxi. Xác định CTHH của hợp chất.

Bài 8 [*]. Một hợp chất có thành phần phân tử gồm hai nguyên tố C và O. Tỉ lệ khối lượng của C và O là 3: 8. Công thức hóa học của hợp chất là gì?

Bài 9 [*]. Tìm CTHH của một oxit sắt gồm 2 nguyên tố Fe và O. Biết phân tử khối là 160, tỉ số khối lượng của Fe và O là 7 : 3.

Bài 10 [*]. Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm 52,17% cacbon, 13,05% hidro và 34,78 % oxi. Biết phân tử khối của X là 46.

Bài 11 [*]. Hợp chất A chứa 3 nguyên tố Ca, C, O với tỉ lệ 40% canxi, 12% cacbon, 48% oxi về khối lượng. Tìm CTHH của A.

Bài 12 [*]. Tìm CTHH của các hợp chất sau:

a] Muối ăn gồm 2 nguyên tố hóa học là Na và Cl, trong đó Natri chiếm 39,3% theo khối lượng. Biết PTK của muối ăn gấp 29,25 lần PTK của khí hidro.

b] Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần phân tử có 23,8%C, 5,9%H, 70,3%Cl và có PTK bằng 50,5.

c] Một hợp chất rắn màu trắng, thành phần phân tử có 40,0%C, 6,7%H, 53,3%O và có PTK bằng 180.

d] Một hợp chất khí, thành phần có 75%C, 25%H và có PTK bằng ½ PTK của khí oxi.

Bài 13. Biết phân tử X2O nặng hơn phân tử cacbon 8,5 lần. Hãy xác định:

a] Nguyên tử khối, tên gọi và kí hiệu hóa học của X

b] Cho biết ý nghĩa của công thức X2O3

Bài 14. Hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố S và O. Biết tỉ lệ khối lượng của S đối vơi O là mS:mO = 2:3. Xác định công thức hóa học của hợp chất X.

Bài 15. Hợp chất X có chứa 25,93% nito, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó.

...................

Tải File về để xem thêm nội dung chi tiết

Cập nhật: 27/05/2021

Video liên quan

Chủ Đề