Các công thức giải nhanh trắc nghiệm hóa học 11

THI247.com giới thiệu đến các em học sinh tài liệu tuyển tập các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học thường được sử dụng trong chương trình Hóa học THPT và ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học, tài liệu gồm 53 trang gồm 46 công thức và một số bài tập áp dụng.

Khái quát nội dung tài liệu các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học: 1. Công thức tính số đồng phân ancol no đơn chức. 2. Công thức tính số đồng phân andehit đơn chức no. 3. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no. 4. Công thức tính số đồng phân este đơn chức no. 5. Công thức tính số ete đơn chức no. 6. Công thức tính số đồng phân xeton đơn chức no. 7. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no. 8. Công thức tính số C của ancol no hoặc ankan dựa vào phản ứng cháy. 9. Công thức tìm công thức phân tử ancol no, mạch hở dựa theo tỉ lệ mol giữa ancol và O2 trong phản ứng cháy. 10. Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no (hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no) theo khối lượng CO2 và khối lượng H2O. 11. Công thức tính số đi, tri, tetra … n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau. 12. Công thức tính số triglixerit tạo bởi glixerol với các axit cacboxylic béo. 13. Công thức tính số ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức. 13. Công thức tính khối lượng amino axit A (chứa n nhóm NH3 và m nhóm COOH) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH. 14. Công thức tính khối lượng amino axit A (chứa n nhóm NH3 và m nhóm COOH) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol HCl. 16. Công thức tính số liên kết pi của hợp chất hữu cơ mạch hở A, công thức CxHy hoặc CxHyOz dựa vào mối liên quan giữa số mol CO2, H2O thu được khi đốt cháy A. 17. Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng. 18. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2. 19. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2. 20. Công thức tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào một dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được một lượng kết tủa theo yêu cầu. 21. Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu. 22. Công thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào dung dịch Na[Al(OH)4] (hoặc NaAlO2) để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu. 23. Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Zn2+ để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu. 24. Công thức tính khối lượng muối sunfat thu được khi hòa tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 loãng giải phóng H2. 25. Công thức tính khối lượng muối clorua thu được khi hòa tan hết hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HCl giải phóng H2. 26. Công thức tính khối lượng muối sunfat thu được khi hòa tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng. 27. Công thức tính khối lượng muối clorua thu được khi hòa tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dung dịch HCl. 28. Công thức tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng với HNO3 (không có sự tạo thành NH4NO3). 29. Công thức tính số mol HNO2 cần dùng để hòa tan một hỗn hợp các kim loại. 30. Công thức tính khối lượng muối sunfat thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng với H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2. 31. Công thức tính số mol H2SO4 đặc, nóng cần dùng để hòa tan một hỗn hợp kim loại dựa theo sản phẩm khử SO2 duy nhất. 32. Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3 dư giải phóng khí NO. 33. Công thức tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng dư giải phóng khí NO. 34. Công thức tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng dư giải phóng khí SO2. 35. Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO. 36. Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 đặc, nóng dư được NO. 37. Công thức tính thể tích NO (hoặc NO2) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO3. 38. Tính pH của dung dịch axit yếu HA. 39. Tính pH của dung dịch bazơ yếu BOH. 40. Tính pH của dung dịch hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA. 41. Công thức tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3. 42. Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken. 43. Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no. 44. Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách. 45. Công thức xác định công thức phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách của A. 46. Công thức xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng của dung dịch MAn+ với dung dịch kiềm. 46. Công thức xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng của dung dịch MO2 n-4 (hay [M(OH)4] n-4) với dung dịch axit.

[ads]