Cách chuyển vùng quốc tế sim unitel

Chuyển vùng quốc tế (CVQT/Roaming) là dịch vụ cho phép khách hàng dùng chính thẻ SIM và số thuê bao di động của mình để liên lạc khi đang di chuyển ở các quốc gia khác.

1. Giới thiệu dịch vụ

– Chuyển vùng quốc tế (CVQT/Roaming) là dịch vụ cho phép khách hàng dùng chính thẻ SIM và số thuê bao di động của mình để liên lạc khi đang di chuyển ở các quốc gia khác.

– Với phương châm tất cả vì lợi ích khách hàng, Viettel đã mở dịch vụ Chuyển vùng quốc tế với hầu hết các nhà cung cấp dịch vụ di động trên thế giới để tạo điều kiện liên lạc thuận lợi cho các thuê bao của Viettel khi di chuyển trên phạm vi toàn cầu, cũng như hỗ trợ khách hàng của các mạng di động đối tác có thể chuyển vùng tại Việt Nam.

Lợi ích của khách hàng Viettel khi sử dụng dịch vụ

– Luôn giữ liên lạc:(Có thể sử dụng thoại, SMS, GPRS/EDGE và một số tiện ích khác) bằng chính số thuê bao di động của mình như thông thường dù đang ở nước ngoài.

– Tiện lợi và dễ sử dụng:Khi bật máy, thẻ SIM sẽ tự động kết nối vào mạng di động của quốc gia có thỏa thuận chuyển vùng với Viettel.

– Thanh toán đơn giản, trực tiếp và duy nhất với mạng chủ Viettel

+Thuê bao trả sau: Cước cuộc gọi phát sinh khi Quý khách sử dụng dịch vụ sẽ được gửi về Viettel, tổng hợp vào Bảng kê chi tiết cước và được tính vào hóa đơn sử dụng dịch vụ tháng. Quý khách không phải thanh toán hoá đơn ở nước ngoài.

+ Thuê bao trả trước: Quý khách không phải đặt cọc khi đăng ký sử dụng dịch vụ, cước phát sinh được trừ trực tiếp vào Tài khoản gốc.

2. DỊCH VỤ THOẠI VÀ SMS

Phương thức tính cước

Dịch vụ Thoại:

– Nguyên tắc tính cước: 1 phút + 1 phút (tính cước từ giây đầu tiên).

– Riêng trường hợp khách hàng đi roaming vào mạng Metfone/Campuchia và Unitel/Lào, tính cước theo nguyên tắc: 6s + 1s (chỉ dành cho thuê bao trả sau).

Dịch vụ SMS:

– Tính cước trên mỗi tin nhắn.

– Cước nhận tin nhắn: Miễn phí

Giá cước

DÀNH CHO THUÊ BAO TRẢ SAU (Chưa bao gồm VAT 10%)

Zone

Thoại thường (VNĐ/phút)

Cước nhắn tin (VNĐ/sms)

Cước gọi trong nước mạng khách

Cước gọi về Việt Nam

Cước gọi đi quốc tế

Cước gọi đi Vệ tinh

Cước nhận cuộc gọi

1

1,990

3,980

19,900

199,000

1,990

1,990

2

9,950

19,900

99,500

199,000

9,950

3,980

3

19,900

19,900

99,500

199,000

9,950

3,980

4

19,900

19,900

99,500

199,000

3,980

3,980

Lưu ý:

– Giá cước dịch vụ thoại có hình (nếu có) sẽ gấp 2 lần giá cước dịch vụ thoại thông thường.

– Giá cước nêu trên đã bao gồm các loại phí (trừ VAT).

Zone 1: Các mạng thuộc hệ thống Viettel: Metfone/Campuchia, Unitel/Lào.

Zone 2: Asean (Brunei Darussalam, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan), Hongkong, Ma Cao, Đài Loan.

Zone 3: Các nước Châu Á còn lại, Châu Úc, Châu Mỹ.

Zone 4: Châu Âu, Châu Phi.

DÀNH CHO THUÊ BAO TRẢ TRƯỚC (Đã bao gồm VAT 10%)

Zone

Thoại thường (VNĐ/phút)

Cước nhắn tin (VNĐ/sms)

Cước gọi trong nước mạng khách

Cước gọi về Việt Nam

Cước gọi đi quốc tế

Cước gọi đi Vệ tinh

Cước nhận cuộc gọi

1

2,200

4,400

21,900

218,900

2,200

2,200

2

10,900

21,900

109,500

218,900

10,900

4,400

3

21,900

21,900

109,500

218,900

10,900

4,400

4

21,900

21,900

109,500

218,900

4,400

4,400

Lưu ý:

Giá cước nêu trên là mức giá cước cuối cùng khách hàng phải trả khi đi roaming tại nước ngoài.

Zone 1: Các mạng thuộc hệ thống Viettel: Metfone/Campuchia, Unitel/Lào.

Zone 2: Asean (Brunei Darussalam, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan), Hongkong, Ma Cao, Đài Loan.

Zone 3: Russia, Các nước Châu Á còn lại, Châu Úc, Châu Mỹ.

Zone 4: Châu Âu, Châu Phi.

DỊCH VỤ DATA (CHỈ DÀNH CHO THUÊ BAO TRẢ SAU)

Zone

Phương thức tính cước

Cước GPRS (VNĐ/Mb)
(Up & Down)

Zone 1

1 Kb + 1 Kb

19,900

Zone 2

10 Kb + 10 Kb

119,400

Zone 3

10 Kb + 10 Kb

238,800

Lưu ý:

Giá cước nêu trên đã bao gồm các loại phí, chưa bao gồm VAT 10%.

Zone 1: Các mạng thuộc hệ thống Viettel: Metfone/Campuchia, Unitel/Lào.

Zone 2:  CSL/Hong Kong, Indosat/Indonesia, DiGi/Malaysia, Maxis/Malaysia, Singtel/Singapore, Chunghwa/Taiwan, AIS/Thailand, AirTel – Andhra Pradesh/India, Airtel – Chennai/ India, Airtel – Delhi/India, AirTel – Gujarat/India, AirTel – Haryana/India, Airtel – Himachal Pradesh/India, AirTel – Karnataka/India, Airtel – Kerala/India, Airtel – Kolkata/India, AirTel – Madhya Pradesh/India, AirTel – Maharashtra/India, AirTel – Mumbai/India, AirTel – Punjab/India, Airtel – RAJASTHAN/India, AirTel – Tamilnadu/India, AirTel – UP West/India, Telstra/Australia, BASE (KPN Group)/Belgium, Bouygues Telecom/France, Vodafone/United Kingdom

Zone 3: Các mạng còn lại.

3. Hướng dẫn sử dụng dịch vụ

ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ

Thuê bao trả sau

Cách đăng ký dịch vụ

– Đăng ký qua SMS: Khách hàng có thể soạn tin CVQT rồi gửi tới đầu số 138 (10.000đ/lần) để đăng ký dịch vụ.

Điều kiện đăng ký: là thuê bao hoạt động trên 90 ngày.

(Riêng khách hàng Cơ quan, Tổ chức, Privilege, khách hàng cá nhân thuộc gói cước VIP và khách hàng thanh toán Ủy nhiệm thu qua ngân hàng sẽ không bị ràng buộc bởi điều kiện về thời gian sử dụng nói trên).

– Đăng ký qua Tổng đài CSKH(Dành riêng cho Khách hàng Privilege): Khách hàng có thể gọi điện đến 19008198 (200 đ/phút) hoặc đường dây nóng 0989.198.198 hoặc 0983.198.198 (tính cước như cuộc gọi thông thường) để đăng ký dịch vụ.

– Đăng ký tại Cửa hàng: Khách hàng là chính chủ thuê bao hoặc được chính chủ thuê bao ủy quyền đến các Cửa hàng Viettel để đăng ký dịch vụ Roaming, hạn mức sử dụng và nộp tiền đặt cọc (nếu có).

Khách hàng là thuê bao cá nhân có thời gian hoạt động dưới 90 ngày sẽ phải đặt cọc tối thiểu là 1 triệu khi đăng ký sử dụng dịch vụ Roaming.

– Đăng ký trực tiếp trên web tại đây

Lưu ý: Trong thời gian Roaming tại nước ngoài, thuê bao trả sau có thể sử dụng dịch vụ các dịch vụ VAS đã đăng ký như bình thường (ví dụ: Missed Call Alert, Call blocking…) ngoại trừ dịch vụ SMS Blocking. Khi trở về Việt Nam, hệ thống sẽ tự động khôi phục để đảm bảo Khách hàng được tiếp tục sử dụng các dịch vụ VAS như trước đó.

Hạn mức sử dụng và đặt cọc

 Hạn mức sử dụng (HMSD)

Hạn mức sử dụng được áp dụng cho cả cước dịch vụ trong nước và roaming.

Lưu ý: Theo nội dung Hợp đồng dịch vụ, Quý khách phải thanh toán toàn bộ tiền cước phát sinh trong quá trình sử dụng, bao gồm cả phần vượt hạn mức đã đăng ký (hạn mức đăng ký = HMSD trong nước + phần đặt cọc (nếu có).

Trong một số trường hợp, dữ liệu cước của mạng đối tác gửi về cho Viettel được phép chậm tối đa 30 ngày kể từ khi phát sinh cước. Như vậy tổng cước phát sinh của quý khách có thể cao hơn hạn mức sử dụng mà quý khách đã đăng ký.

Ví dụ: Quý khách đã đăng ký HMSD là 5 triệu đồng/tháng. Nếu quý khách đã sử dụng dịch vụ trong nước hết 2 triệu thì khi đi ra nước ngoài, quý khách sẽ còn được sử dụng dịch vụ roaming với hạn mức là 3 triệu đồng trong tháng đó. Tuy nhiên, nếu dữ liệu cước của mạng đối tác gửi về chậm, tổng mức cước sử dụng của quý khách trong tháng đi roaming có thể vượt quá 5 triệu đồng và quý khách sẽ phải thanh toán toàn bộ phần cước phát sinh bao gồm cả phần cước vượt quá đó.

Ghi chú: để kiểm tra HMSD, quý khách có thể gọi điện đến tổng đài CSKH của Viettel 19008198 (200 đ/phút).

Đặt cọc và Rút cọc

– Đặt cọc ban đầu:

+ Khách hàng Cơ quan, Tổ chức, Privilege, khách hàng cá nhân thuộc gói cước VIP, khách hàng thanh toán Ủy nhiệm thu qua ngân hàng, và Khách hàng cá nhân có thời gian hoạt động trên 90 ngày khi đăng ký sử dụng dịch vụ roaming với Hạn mức hiện có thì không phải đặt cọc thêm.

+ Khách hàng là thuê bao cá nhân có thời gian hoạt động dưới 90 ngày khi đăng ký sử dụng dịch vụ Roaming thì phải có khoản đặt cọc tối thiểu là 1 triệu. Khi này, HMSD đăng ký = HMSD trong nước + phần đặt cọc. Nếu Khách hàng đã có khoản đặt cọc trước đó để tăng HMSD trong nước thì không phải đặt cọc thêm.

– Đặt cọc để tăng HMSD:

Khi muốn dùng dịch vụ với tổng HMSD nhiều hơn Hạn mức hiện có, Khách hàng phải đặt cọc thêm:

+ Nếu đặt cọc dưới 10 triệu: hạn mức đặt cọc là bội số của 1 triệu đồng.

+ Nếu đặt cọc từ 10 triệu trở lên: hạn mức đặt cọc là bội số của 5 triệu đồng.

– Rút cọc:

+ Số tiền đặt cọc không dùng để thanh toán bù trừ cho cước phát sinh. Khách hàng làm thủ tục đăng ký dịch vụ CVQT và đặt cọc tại các cửa hàng trực tiếp của Viettel thuộc Tỉnh/ Thành phố nào thì có thể nhận lại tiền đặt cọc tại bất cứ cửa hàng nào của Viettel tại tỉnh/ thành phố đó.

+ Viettel chỉ thanh toán tiền đặt cọc sau khi Khách hàng đã cắt/hủy dịch vụ CVQT và đã thanh toán hết cước CVQT phát sinh. Nếu không cắt/hủy dịch vụ, Khách hàng có thể sử dụng cho lần đi sau mà không cần phải đăng ký và đặt cọc lại.

Thuê bao trả trước

Điều kiện:

+ Đăng ký: Thuê bao trả trước đang hoạt động 2 chiều, và có Tài khoản gốc tối thiểu tại thời điểm đăng ký ≥ 200.000 đồng.

* Lưu ý:Nếu quý khách đã đăng ký dịch vụ Miss Call Alert (MCA) và Call Blocking (CB) và SMS Blocking (SB) thì trong quá trình thực hiện chuyển vùng tại nước ngoài, 2 dịch vụ này sẽ tạm thời không sử dụng được. Khi trở về Việt Nam, hệ thống sẽ tự động khôi phục dịch vụ cho thuê bao của khách hàng.

Cách thức đăng ký, gia hạn:

+ Để đăng ký, soạn tin: CVQT gửi 138 (10.000 đ/ lần)

Đăng ký trực tiếp trên web tại đây

Lưu ý:

+ Khách hàng bắt buộc phải đăng ký dịch vụ tại Việt Nam.

+ Cước sử dụng dịch vụ CVQT được trừ vào Tài khoản gốc.

Khôi phục dịch vụ (Khi trở về Việt Nam)

Khi về Việt Nam, quý khách là thuê bao trả trước cần thực hiện nhắn tin khôi phụcđể tiếp tục sử dụng các dịch vụ tiện ích trong nước (như thực hiện cuộc gọi, sử dụng GPRS, MCA, Call Blocking…)

Để khôi phục, soạn tin: KHOI PHUC gửi 138 (miễn phí).

CÁCH CHỌN MẠNG

Tùy theo mục đích sử dụng, Quý khách có thể cài đặt cho máy điện thoại của mình chế độ chọn mạng Chuyển vùng quốc tế bằng phương thức chọn mạng Tự động (Automatic) hoặc chọn mạng Thủ công (Manual).

Hướng dẫn cách chọn mạng với một số dòng máy di động phổ biến:

Nokia

Menu>Settings>Phone Settings>NetworkSelection>Automatic/Manual.

Menu>Cài đặt>Cài đặt cho máy> Chọn mạng>Tự động/thủ công

Motorola

Menu>Network Selection>Automatic Search/Manual Search

Menu>Chọn mạng>Chọn Tự động/ Chọn Thủ công

Sony Ericsson

Menu>Settings>Connection>Networks>Automatic/Manual

Menu>Cai dat>Ket noi>Mang di dong>Che do tim>Do bang tay

Samsung

Menu>Settings>Network Services>Networks Selection>Automatic/Manual.

Menu>Dich vu mang>Lua chon mang>Thu cong

Blackberry

Application>Option>Mobile Network>Automatic/Manual

Iphone

Menu> Settings>Network Selection>Carriers>Automatic/Manual

Chọn mạng tự động

Nếu đặt chế độ chọn mạng Tự động (Automatic) thì khi bật máy, thuê bao của Quý khách sẽ tự động đăng nhập vào mạng di động có mở chuyển vùng quốc tế với Viettel (tên mạng di động đang được thuê bao của Quý khách chuyển vùng vào sẽ hiện lên trên màn hình máy điện thoại).

Trong trường hợp Viettel mở chuyển vùng quốc tế với nhiều mạng tại nước đó, máy của Quý khách sẽ tự động chọn mạng di động có tín hiệu sóng mạnh nhất.

Chọn mạng thủ công

Nếu đặt chế độ chọn mạng Tự động (Automatic) thì khi bật máy, màn hình máy sẽ hiển thị tất cả các mạng di động mà Viettel mở chuyển vùng quốc tế tại nước đó để Quý khách lựa chọn.

Lưu ý:

– Hiện tại, băng tần của Viettel là 900/1800 (2G) và 2100 (3G). Khi thực hiện chuyển vùng quốc tế, thì điện thoại của khách hàng phải hỗ trợ băng tần của mạng quốc tế. Cụ thể:

+ Khi sang Nhật Bản hoặc Hàn Quốc (roaming WCDMA) thì khách hàng chỉ có thể roaming khi dùng máy điện thoại hỗ trợ công nghệ 3G.

+ Khi sang một số quốc gia Châu Mỹ có băng tần 950/1900 (2G) thì khách hàng chỉ có thể roaming khi dùng máy điện thoại hỗ trợ dải băng tần này.

+ Đối với thuê bao 3G của Viettel, khách hàng nên đặt chế độ chọn mạng là DUAL MODE để đảm bảo có thể roam vào các mạng 2G khi đi ra nước ngoài.

– Khi đi roaming, khách hàng nên tạm ngưng (off) dịch vụ CallForward/Call Divert, GPRS/EDGE/3G Data để tránh phát sinh cước ngoài mong muốn.

– Đối với các dòng SmartPhone, khách hàng có thể mặc định khai báo tạm ngưng dịch vụ data khi roaming theo hướng dẫn sau:

TT

Dòng máy

Thiết lập

Ghi chú

1

Iphone

Settings

-> Network

-> Data Roaming: OFF

2

Blackberry

Manage Connections

-> Mobile network options

-> Data services: ON

-> While roaming: OFF

Blackberry OS 5.0 trở lên

Options

-> Mobile Network

-> Data service: chọn ”off when roaming”

Blackberry OS dưới 5.0

3

HTC

Settings

-> Wireless & Networks

-> Mobile networks (mục để thiếtp lập các chế độ liên quan đến roaming, network, APNs): không lựa chọnData Roaming

CÁCH THỰC HIỆN CUỘC GỌI

Thuê bao Viettel chuyển vùng quốc tế

Trường hợp

Cách quay số

Gọi trong nước đang chuyển vùng

Quay mã vùng (nếu có) – Số ĐT cần gọi

Gọi cho các số cố định Việt Nam

Quay +84 – Mã vùng – Số ĐT cần gọi

Ví dụ: để gọi thuê bao 62666666 tại Hà Nội, cần phải quay số như sau: +84 4 62666666

Gọi cho các thuê bao di động Việt Nam khác (đang ở Việt Nam hoặc đang chuyển vùng quốc tế)

Quay +84 – Số ĐT cần gọi

Ví dụ: để gọi thuê bao 0983 456789, cần phải quay số như sau: +84 983 456789

Gọi đi quốc tế

Quay ”+” – Mã quốc gia – Mã vùng – Số ĐT

Gọi về số Chăm sóc Khách hàng của Viettel

+84 989198198

Cách chọn mạng

Khi đến Việt Nam Quý khách mở máy vào chế độ chọn mạng nhân công và chọn trên màn hình làViettel, 04 hoặc 452 04 (tùy theo máy).

Cách thực hiện cuộc gọi

Các thuê bao nước ngoài chuyển vùng vào mạng Viettel, thực hiện quay số như một thuê bao của mạng Viettel, cụ thể: