Cách đọc ký hiệu và mẫu số hóa đơn năm 2024
Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử Show
Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại hóa đơn điện tử như sau: - Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng; - Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng; - Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công; - Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia; - Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP; - Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử. (Điểm a, khoản 1 Điều 4 Thông tư 78/2021/TT-BTC) 2. Ký hiệu hóa đơn điện tửKý hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Sáu (06) ký tự này được quy định như sau: - Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K như sau: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã; - Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2022 thì thể hiện là số 22; năm lập hóa đơn điện tử là năm 2023 thì thể hiện là số 23; - Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể: + Chữ T: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử do các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng với cơ quan thuế; + Chữ D: Áp dụng đối với hóa đơn bán tài sản công và hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia hoặc hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng; + Chữ L: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh; + Chữ M: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền; + Chữ N: Áp dụng đối với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử; + Chữ B: Áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử; + Chữ G: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng; + Chữ H: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng. - Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu hóa đơn điện tử trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY; - Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn (hoặc ở vị trí dễ nhận biết); - Ví dụ thể hiện các ký tự của ký hiệu mẫu hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn điện tử: + “1C22TAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế; + “2C22TBB” – là hóa đơn bán hàng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức, hộ cá nhân kinh doanh ký sử dụng với cơ quan thuế; + “1C23LBB” – là hóa đơn giá trị gia tăng có mã của cơ quan thuế được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử của cơ quan thuế cấp theo từng lần phát sinh; + “1K23TYY” – là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập năm 2023 và là hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng với cơ quan thuế; + “1K22DAA” – là hóa đơn giá trị gia tăng loại không có mã được lập năm 2022 và là hóa đơn điện tử đặc thù không nhất thiết phải có một số tiêu thức bắt buộc do các doanh nghiệp, tổ chức đăng ký sử dụng; + “6K22NAB” – là phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử loại không có mã được lập năm 2022 doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế; + “6K22BAB” – là phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử loại không có mã được lập năm 2022 do doanh nghiệp đăng ký với cơ quan thuế. (Điểm b, khoản 1 Điều 4 Thông tư 78/2021/TT-BTC) Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected]. Khi bước sang năm 2024, ký hiệu hóa đơn và số hóa đơn điện tử có sự thay đổi như thế nào? Các đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân cần phải thực hiện điều gì cho sự thay đổi này? Hãy cùng Blog MISA meInvoice tìm hiểu chi tiết hơn các thông tin về ký hiệu và số hóa đơn trong năm 2024 qua bài viết dưới đây nhé… 1. Căn cứ pháp lý
“b) Ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Sáu (06) ký tự này được quy định như sau: – Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K như sau: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã; – Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2023 thì thể hiện là số 23; năm lập hóa đơn điện tử là năm 2024 thì thể hiện là số 24; – Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng…” Nguồn: Văn bản ban hành Thông tư 78/2021/TT-BTC của Bộ Tài Chính
“a) Số hóa đơn là số thứ tự được thể hiện trên hóa đơn khi người bán lập hóa đơn. Số hóa đơn được ghi bằng chữ số Ả-rập có tối đa 8 chữ số, bắt đầu từ số 1 vào ngày 01/01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm có tối đa đến số 99 999 999. Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn trong cùng một ký hiệu hóa đơn và ký hiệu mẫu số hóa đơn. Riêng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in thì số hóa đơn được in sẵn trên hóa đơn và người mua hóa đơn được sử dụng đến hết kể từ khi mua.” Nguồn: Văn bản ban hành Nghị định 123/2020/NĐ-CP của Bộ Tài Chính 2. Tổng kết về sự thay đổi của ký hiệu và số hóa đơn điện tử trong năm 20242.1 Ký hiệu hóa đơn năm 2024Như vậy, dựa trên các căn cứ pháp lý nêu trên, khi bước sang năm 2024, hai ký tự thể hiện năm lập hóa đơn sẽ là 24. Ví dụ: Năm 2023 sử dụng hóa đơn có ký hiệu 1K23THH thì sang năm 2024 sẽ chuyển thành 1K24THH. 2.2 Số hóa đơn điện tử năm 2024Khi bắt đầu năm 2024, số hóa đơn sẽ được đánh lại từ 1 tương ứng với từng ký hiệu hóa đơn. Ví dụ: Với hóa đơn cuối cùng của năm 2023 có ngày lập là 31/12/2023, ký hiệu 1C23TYY, số hóa đơn 00000999 thì khi bước sang năm 2024, phần mềm sẽ tự động cập nhật ký hiệu của hóa đơn đầu tiên có ngày lập thuộc năm 2024 thành 1C24TYY và số hóa đơn là 00000001. 3. Đơn vị/doanh nghiệp có cần phải làm gì khi ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn thay đổi từ đầu năm 2024 không?Trả lời: Nếu đơn vị là khách hàng đang sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice, đơn vị không cần làm gì cho sự thay đổi này. Khi bắt đầu năm 2024, phần mềm của MISA sẽ tự động cập nhật Ký hiệu của hóa đơn thành ký hiệu năm 2024 và đánh lại số hóa đơn với thứ tự là số 1 cho hóa đơn đầu tiên của năm 2024 tương ứng với từng ký hiệu của hóa đơn.Trên phần mềm MISA meInvoice có các thông báo Gợi ý, khuyến nghị để giúp khách hàng cập nhật thông tin nhanh chóng CỤ THỂ:
MỘT SỐ LƯU Ý:
LỜI KẾT:Như vậy, bài viết trên đây đã tổng hợp và cung cấp đến Quý bạn đọc những thông tin cần chú ý nhất về sự thay đổi của ký hiệu hóa đơn, cách đánh số hóa đơn khi bắt đầu sang năm 2024. Bên cạnh đó, MISA meInvoice là phần mềm hóa đơn điện tử được đông đảo doanh nghiệp/tổ chức sử dụng nhất hiện nay và được Cơ quan thuế cả nước thẩm định chất lượng, dịch vụ hàng đầu. Phần mềm đáp ứng các quy định hiện hành về hóa đơn điện tử, cung cấp mẫu hóa đơn theo mọi lĩnh vực ngành nghề. Các thao tác nghiệp vụ cũng như những sự thay đổi theo quy định về hóa đơn điện tử đều được cập nhật tự động, nhanh chóng ngay trên phần mềm giúp Doanh nghiệp tiết kiệm hơn 90% chi phí và thời gian. |