Cam đoan và cam kết khác nhau như thế nào

Mục lục bài viết

  • 1. Cơ sở pháp lý:
  • 2. Luật sư tư vấn:
  • 3. Khái niệm bản cam kết
  • 4. Trường hợp cần dùng giấy cam kết
  • 5. Nội dung bản cam kết
  • 6. Cách viết bản cam kết
  • 7. Mẫu giấy cam kết
  • 8. Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản cam kết

Theo hợp đồng mà chị D với bên em là trong vòng 7 ngày kể từ ngày cọc nếu không thanh toán đợt 1 sẽ mất toàn bộ số tiền đã cọc. Trước đó em có trao đổi với D nếu công ty hoàn lại cọc cho chị thì chị trích ra 30% gửi lại em tiền phí tư vấn 4 lô đất đó. Chị D viết giấy cam kết sẽ thực hiện đúng nếu nhận lại tiền cọc, em viết giấy, D kí tên + lăn tay, chồng chị lăn tay làm chứng. Em trình bày lên cấp trên xét thấy trường hợp đặc biệt nên công ty đã hẹn ngày trả cọc lại cho chị D đủ 200 triệu.

Vậy giấy cam kết đó có giá trị pháp lý không. Nếu D đã được hoàn cọc mà không trích ra 30% trả cho em thì em có thể cầm giấy cam kết ra kiện không. Và cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết vụ việc này, việc em nhận tiền sau khi D được hoàn cọc là có vi phạm pháp luật không ?

Cảm ơn luật sư!

>> Luật sư tư vấn luật tư vấn pháp luật Dân sự, gọi:1900.6162

Trả lời:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn luật đến Bộ phận luật sư tư vấn pháp luật của Công ty Luật Minh Khuê. Nội dung câu hỏi của bạn đã được đội ngũ luật sư của Chúng tôi nghiên cứu và tư vấn cụ thể như sau:

1. Cơ sở pháp lý:

Bộ luật dân sự năm 2015

2. Luật sư tư vấn:

Cam kết thường được xác lập trong một số giao dịch dân sự. Pháp luật dân sự tôn trọng sự thỏa thuận của các bên trong giao dịch dân sự. Do đó, việc bạn và chị D thỏa thuận về việc bạn sẽ được nhận phí tư vấn sau khi D được nhận lại tiền cọc là không vi phạm pháp luật. Điều 116 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”. Như vậy, có thể xem cam kết là hành vi pháp lý đơn phương, nội dung cam kết thể hiện ý chí tự ràng buộc của người viết cam kết với điều khoản đã cam kết. Do đó, bạn - người có quyền có thể yêu cầu người cam kết [ chị D ] thực hiện nghĩa vụ dân sự phát sinh. Nếu phát sinh thiệt hại cho phía người có quyền do người cam kết không thực hiện nghĩa vụ dân sự đã cam kết thì người cam kết phải bồi thường. Giao dịch dân sự ở đây gọi là cam kết giữa bạn và chị D sẽ có hiệu lực pháp lý nếu thỏa mãn các điều kiện sau:

a] Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;

b] Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;

c] Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Nếu vi phạm 1 trong các điều kiện trên thì bản cam kết bạn giữ sẽ bị coi là vô hiệu. Trong trường hợp đáp ứng đủ điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự như trên thì khi chị D không hoàn thành nghĩa vụ của mình bạn có thể sử dụng bản cam kết đó làm bằng chứng để kiện chị D. Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc này là tòa án nhân dân cấp huyện nơi chị D cư trú.

3. Khái niệm bản cam kết

Bản cam kết là một trong những văn bản, tài liệu hiện nay được sử dụng rộng rãi , thường xuyên trong đời sống. Để thích ứng với từng lĩnh vực khác nhau sẽ có đa dạng các loại bản cam kết khác nhau điển hình như: bản cam kết làm việc, bản cam kết về đất đai, bản cam kết giữa các bên về thực hiện nghĩa vụ thanh toán…

Bản cam kết là loại văn bản có giá trị pháp lý giữa hai bên ký cam kết, một trong 02 bên, bên nào không làm đúng nội dung trong cam kết thì sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Bản cam kết ra đời để đảm bảo chữ tín giữa hai bên là minh chứng, cơ sở pháp lý cho sự thỏa thuận giữa các bên nhằm tránh những vấn đề không đáng có về sau khi mà một bên phá vỡ cam kết đã đặt ra.

Thường thì để đảm bảo cho việc thực hiện bản cam kết có giá trị hiệu lực pháp lý khi có chữ ký của hai bên cam kết và đã được công chứng hay chứng thực trước cơ quan có thẩm quyền.

4. Trường hợp cần dùng giấy cam kết

Bản cam kết được sử dụng phổ biến sâu rộng, thường xuyên ở trong tất cả các lĩnh vực, ngành nghề. Dưới đây là một số trường hợp thường xuyên sử dụng bản cam kết mà chúng tôi thường thấy nhất:

– Sử dụng trong các đơn vị, doanh nghiệp:

+ Khi người lao động cam kết tuân thủ và chấp hành đúng các nội quy tại nơi làm việc sau khi được tuyển dụng vào làm việc.

+ Khi cử người lao động đi học tập nâng cao kiến thức hoặc đi tu nghiệp ở nước ngoài yêu cầu người được cử thực hiện cam kết sau khi hoàn thành khóa học phải tiếp tục làm việc ở đơn vị ít nhất trong thời gian là bao lâu?

+ Doanh nghiệp tuyển người vào đào tạo nghề yêu cầu người học nghề cam kết sau khi hoàn thành khóa đào tạo phải làm việc cho doanh nghiệp.

+ Người đăng ký thi tuyển, xét tuyển cam kết phục vụ lâu dài tại đơn vị.

+ Người lao động thực hiện bản cam kết về việc nghiêm túc chấp hành các nhiệm vụ mà công ty giao đồng thực nghiêm chỉnh chấp hành nội quy lao động.

– Sử dụng Bản cam kết để thực hiện các nghĩa vụ dân sự như giao tài sản cho người khác, cam kết đất bán không có phát sinh tranh chấp…

– Cá nhân viết giấy cam kết thỏa thuận trả tiền đúng thời hạn với chủ nợ.

Như vậy tất cả mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức đều có quyền sử dụng bản cam kết trong các hoạt động song bản cam kết phải được sử dụng vào mục đích hợp pháp không trái với các quy định của pháp luật nước ta.

5. Nội dung bản cam kết

Bản cam kết dù cho được thực hiện trong trường hợp nào, với những lý do thực hiện bản cam kết nhằm mục đích gì thì nội dung bản cam kết vẫn phải đáp ứng đủ để được cho là hợp lệ. Cụ thể:

+ Đảm bảo hình thức văn bản, quốc hiệu tiêu ngữ, tên bản cam kết, ngày tháng năm thực hiện bản cam kết, kính gửi.

+ Thông tin người làm bản cam kết như họ tên, số chứng minh thư nhân dân, địa chỉ, số điện thoại…

Lưu ý: Những thông tin cần được điển rõ ràng, đầy đủ bao gồm họ và tên, số chứng minh thư, ngày tháng năm sinh, đơn vị công tác, email, số điện thoại, địa chỉ cần liên hệ khi cần thiết.

Bởi nếu những thông tin không được điền đầy đủ chính xác thì không thể biết được ai là người đang làm bản cam kết này và khi có sự phá vỡ cam kết thì không thể tìm được người để chịu trách nhiệm trước pháp luật.

+ Nội dung của mẫu bản cam kết: tùy thuộc vào vấn đề cam kết giữa các bên để xây dựng nên nội dung của bản cam kết. Các nội dung trong bản cam kết cần được trình bày rõ ràng và đánh số thứ tự từ một, hai, ba… để giúp việc đọc trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn.

Ngoài ra nội dung cũng cần được trình bày ngắn gọn, súc tích đơn nghĩa để tránh sự hiểu lầm giữa các bên cam kết.

+ Ký vào biên bản cam kết: Sau khi thống nhất được các điều khoản giữa hai bên thì sẽ tiến hành cam kết. Đây là bước cuối cùng để thể hiện sự đồng thuận của hai bên trong bản cam kết này.

+ Công chứng hoặc chứng thực.

6. Cách viết bản cam kết

Việc hoàn thành bản cam kết không phải quá khó khăn, khi hoàn thành Khách hàng cần chú ý một số điểm:

– Thông tin cá nhân người viết cam kết về họ và tên, nơi sinh, năm sinh, chứng minh thư nhân dân, ngày cấp, nơi cấp…cần phải được ghi rõ ràng và chính xác.

– Nội dung cam kết không được trái với quy định của pháp luật, chú ý đối với lĩnh vực lao động, các cam kết thường có nội dung cam kết về thời gian làm việc, về việc chấp hành nội quy, quy định…

– Ghi rõ nếu như vi phạm bất cứ điều khoản thì phải chịu trách nhiệm như thế nào bởi nếu như không có những điều khoản chịu trách nhiệm gì khi phá vỡ cam kết thì người chịu cam kết sẽ thực hiện bản cam kết với thái độ thờ ơ, coi thường thỏa thuận giữa hai bên.

– Thực hiện công chứng, chứng thực bản cam kết bởi cho dù hai bên có sự đồng thuận cam kết hay tin tưởng nhau đi chăng nữa nhưng nếu không có sự xác thực, công chứng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì khi tranh chấp xảy ra chúng ta không thể đem bản cam kết có chữ ký 2 bên nhưng không xác thực công chứng để làm bằng chứng bảo vệ cho lý lẽ của mình.

7. Mẫu giấy cam kết

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------o0o-------

GIẤY CAM KẾT

Kính gửi: Công ty [1]……………………………….

Tên tôi là:…………..…………..………...…………………………...

Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: ……………..…….

Quê quán: ……………………...……………………………………………...

Địa chỉ thường trú:………………….…………………………………………..

Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………..

Số CMTND:…………… Ngày cấp: …………………… Nơi cấp:………..…

Nơi làm việc [2]:…………………………….. Chức vụ [3]:…………………….

Trình độ: …………………………… Chuyên ngành: …………….………….

Điện thoại liên hệ: ……...…………………………………..………….……….

Tôi cam kết các nội dung sau đây [4]:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Nếu vi phạm những điều cam kết trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Công ty [5].

..., ngày ... tháng ... năm...

Người cam kết

[Ký, ghi rõ họ tên]

8. Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản cam kết

Mẫu biên bản cam kết trên là một mẫu chung nhất có thể sử dụng để áp dụng cho mọi trường hợp thỏa thuận dân sự, thỏa thuận khác liên quan. Mẫu cam kết này có giá trị ràng buộc, ghi nhận sự thỏa thuận hợp pháp theo ý chí của các bên. Trong quá trình giải quyết các tranh chấp phát sinh về sau đây có thể là một tài liệu chứng cứ quan trọng được tòa án coi như một bằng chứng, chứng cứ có giá trị chứng minh tại tòa án.

Lưu ý: Các thỏa thuận chưa thực sự rõ ràng trong các hợp đồng thì cũng có thể ghi nhân thông qua các bản cam kết kèm theo hợp đồng để giải thích rõ hơn, cụ thể hơn về các điều khoản trong hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận nhưng không rõ ràng.

Ví dụ: Nghĩa vụ trả nợ với khoản vay phải dựa trên các giấy tờ xác lập và ghi nhận hợp pháp về khoản nợ như: Hợp đồng vay nợ, giấy vay nợ... cho nên việc lập các giấy tờ đối với khoản vay hoặc biên bản cam kết là điều kiện bắt buộc theo quy định của pháp luật.

Trên đây là tư vấn của Luật Minh Khuê về Giấy cam kết có giá trị pháp lý như thế nào?. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi số: 1900.6162 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật Dân sự - Công ty luật Minh Khuê

Video liên quan

Chủ Đề