Cần dùng bao nhiêu gam Al tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 10 08 lít khí hidro
1 trả lời Hoạt bát là loại từ gì? (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Tính khối lượng Cu sinh ra (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Tính số phân tử, nguyên tử của từng nguyên tố (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Khí quyển gồm bao nhiêu tầng? (Hóa học - Lớp 8) 4 trả lời Tìm x (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Hoạt bát là loại từ gì? (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Tính khối lượng Cu sinh ra (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Tính số phân tử, nguyên tử của từng nguyên tố (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Khí quyển gồm bao nhiêu tầng? (Hóa học - Lớp 8) 4 trả lời
Cho 10,8 gam nhôm(Al) tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric(HCl),tạo ra nhôm clorua(AlCl3) và khí video(H2) a)Viết PTHH b)Tính khối lượng hợp chất nhôm(AlCl3) tạo thành sau phản ứng. c)Tính thể tích khí video(H2) sinh ra ở(đktc). Các câu hỏi tương tự
Cho 10,8 gam Al tác dụng hết với dung dịch HCl. Hãy cho biết; a) Thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn. b) Tính khối lượng muối tạo thành. c) Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 16 gam CuO thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam ? Tính khối lượng Cu sinh ra. Các câu hỏi tương tự
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt. Bài 5: Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí. a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml Bài 6: Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí. a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Bài 1: Cho luồng khí cacbon oxit (CO) đi qua 80g sắt(III) oxit (Fe2O3) thu được 28g Fe. Tính thể tích CO cần dùng trong phản ứng ở đktc. P/S :Bài toán cho 2 lượng chất nhưng ta ko cần xác định chất dư vì một chất là chất tham gia và 1 chất là sản phẩm nên chất dư là chất tham gia nên ta tính theo chất sản phẩm. \(3CO+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3CO_2\) \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\) Theo PTHH : \(n_{CO}=\dfrac{3}{2}.n_{Fe}=\dfrac{3}{2}.0,5=0,75\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{CO}=n.22,4=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\) Bài 2: Đốt hỗn hợp gồm 10 ml H2 và 10 ml O2. Khí nào dư? O2 dư Bài 3: Dùng H2 để khử 81,375 g thủy ngân (II) oxit, tính khối lượng của thủy ngân thu được? \(n_{HgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{81,375}{217}=0,375\left(mol\right)\) \(HgO+H_2\underrightarrow{t^0}Hg+H_2O\) Theo PTHH: \(n_{Hg}=n_{HgO}=0,375\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Hg}=n.M=0,375.201=75,375\left(g\right)\) Bài 4: Cần dùng bao nhiêu gam Al tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 10,08 lít H2 ở đktc? \(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) Theo PTHH : \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,45=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Al}=n.M=0,3.27=8,1\left(g\right)\) |