Câu hỏi về thời gian làm việc trong tiếng Anh

Hiện nay, ở nhiều công ty, chúng ta không chỉ sử dụng tiếng Việt để giao tiếp trong văn phòng mà còn sử dụng một ngôn ngữ thông dụng, quen thuộc là tiếng Anh.

 Dưới đây là một số mẫu câu Tieng anh  văn phòng và giao tiếp Aroma muốn chia sẻ với các bạn học viên, nhằm giúp các bạn nâng cao khả năng tiếng Anh và sự tin tin khi giao tiếp với đồng nghiệp, đối tác là người nước ngoài.

A. Talking about Jobs – Nói về công việc

  • I’m a trainee – Tôi là một thực tập sinh
  • I work for a large company – Tôi làm việc cho một công ty lớn
  • I’m in the accounts section – Tôi ở bộ phận kế toán
  • I’ve been there for six years – Tôi làm việc ở đây được sáu năm rồi
  • I don’t like my job – Tôi không thích công việc của tôi
  • It’s a good job/interesting/well paid – Đó là một công việc tốt/thú vị/lương cao
  • What do you do? – Bạn làm nghề gì?
  • What’s your job? – Công việc của bạn là gì?
  • What do you do for a living? –  Bạn làm gì để kiếm sống?
  • Who do you work for? –  Bạn làm việc cho ai?
  • Is it interesting/hard work/well paid? – Công việc đó có thú vị/khó khăn/được trả lương cao không?

B. Talking about work routines – Nói về lịch trình làm việc

  • We start at 8:30 and finish at 4:30 –  Chúng tôi bắt đầu làm việc lúc 8:30 và nghỉ lúc 4:30
  • We normally work from 8 till 5 – Chúng tôi thường làm việc từ 8 giờ đến 5 giờ
  • We don’t work on Saturdays – Chúng tôi không làm việc vào thứ 7
  • We have forty minutes for lunch – Chúng tôi có 40 phút nghỉ ăn trưa
  • I do a lot of traveling –  Tôi không đi nhiều
  • I spend a lot of time on paper work – Tôi chủ yếu làm công việc bàn giấy
  • We are busy at the end of the month – Chúng tôi bận vào cuối tháng
  • We get four weeks holiday a year – Chúng tôi có bốn tuần nghỉ lễ trong một năm
  • Where do you work? – Bạn làm việc ở đâu?

C. Talking about personnel – Nói về cá nhân

  • My boss is the sales manager – Sếp của tôi là quản lý phòng bán hàng
  • I work under him – Tôi làm việc cho anh ấy
  • There are six of us in my department – Bộ phận tôi có sáu người
  • The others are mostly women – Những người khác hầu hết là nữ
  • It’s a [friendly] department/section – Đó là một bộ phận/phòng ban [thân thiện]
  • There are 600 people in all – Tất cả có 600 người
  • The company has 600 employees – Công ty có 600 nhân viên
  • [He’s] out of work/unemployed – [Anh ấy] mất việc/thất nghiệp
  • There are a thousand skilled workers here – Có hàng ngàn công nhân lành nghề ở đây
  • She’s looking for a job – Cô ấy đang tìm kiếm một công việc

D. Talking about Quitting and Finding Jobs – Nói về việc nghỉ việc và tìm việc

  • How did you find your new job? – Bạn tìm việc mới như thế nào?
  • I went to an employment agency – Tôi tới một đại lý tuyển dụng
  • Was it worth it to do it that way? – Điều đó có ứng đáng để làm như vậy không?
  • I think I’m going to change jobs – Tôi nghĩ tôi sẽ thay đổi công việc
  • What do you want to do that for? – Bạn muốn làm việc này vì điều gì?
  • There’s not enough chance to get ahead here – Ở đây không có cơ hội để vượt lên dẫn đầu
  • But don’t forget you’re getting a pretty good salary – Nhưng đừng quên là bạn đang nhận một mức lương tốt
  • Did it take you long to apply for a job? – Bạn ứng tuyển công việc này mất bao lâu?
  • Too long in my opinion – Khá lâu theo ý kiến của tôi
  • What did you have to do? – Bạn đã làm công việc gì?
  • Is Mary going to quit  her job next month? Mary sẽ nghỉ việc vào tháng tới phải không?
  • No. She’s going to quit next April – Không, cô ấy sẽ nghỉ vào tháng 4 tới
  • Are her parents going to support her then? – Sau đó bố mẹ cô ấy sẽ hỗ trợ cô ấy chứ?
  • No. She isn’t going to ask them for any money – Không, cô ấy sẽ không xin tiền bố mẹ

E. Office Conversations – Hội thoại ở văn phòng

  • Do you receive many enquiries about your product? – Bạn có nhận được nhiều yêu cầu về sản phẩm của bạn không?
  • Yes. There are a good number every day – Có, mỗi ngày đều có một số lượng lớn
  • You can’t answer all of them personally, can you? Cá nhân bạn không thể trả lời được hết có phải không?
  • No. Unless they’re obviously important, we send back a formal letter – Không, trừ phi những yêu cầu này quan trọng, chúng tôi sẽ gửi lại một bức thư trả lời chính thức
  • What did you spend all your time on today? –  Bạn làm gì cả ngày hôm nay?
  • Checking the annual report. – Kiểm tra báo cáo thường niên
  • Was everything in it all right? – Mọi thứ đều ổn chứ?
  • No. I discovered several errors – Không, tôi đã phát hiện ra một vào lỗi
  • How is the mail handled? – Thư thường được xử lý như thế nào?
  • The executive secretary opens it and sorts it out – Thư ký điều hành mở chúng ra và phân loại chúng
  • Is any record kept of incoming mail? Có bất kỳ hồ sơ ghi chép gì đối với thư đến không?
  • Yes. Everything is entered in the mail register – Có, các thư sẽ được nhập vào sổ đăng ký thư
  • I’d like to dictate a letter to the Reliance Company – Tôi muốn có bức thư gửi cho công ty Reliance
  • Just a moment please, while I get my shorthand notepad – Vui lòng chờ một chút, tôi đang lấy sổ ghi chú.
  • Would you also bring me the previous correspondence with them? – Bạn sẽ mang cùng cho tôi những thư trả lời trước của họ chứ?
  • I’ve already placed the file on your desk – Tôi đã đặt tài liệu trên bàn của ngài.

Ngoài ra, các bạn có thể trau dồi thêm vốn từ, câu tiếng Anh giao tiếp văn phòng thông qua những tình huống thường gặp trong công sở như tuyển dụng, trả lương, giải quyết vấn đề, gọi điện thoại…trong cuốn Business Vocabulary in Use của Cambridge University Press. Mỗi bài học là một tình huống giúp các bạn dễ nắm bắt và thực hành.

//www.mediafire.com/view/of3ghgzmo4tm7ui/Business_Vocabulary_Use_Intermediate_muya.pdf

Kiên trì học tập và có kế hoạch học tập đúng đắn, Aroma tin chắc bạn sẽ thành công!

Trong các bài học giao tiếng bằng tiếng Anh, hỏi giờ luôn là một trong những phần cơ bản và được giảng dạy đầu tiên bởi vì sự thông dụng của nó trong đời sống hằng ngày.

Nhưng cũng như nhiều bài học khác, cái nào được học đầu tiên thì dễ làm mọi người quên nhanh nhất, ngoài ra việc hạn chế nói chuyện cũng làm tăng sự ngượng ngùng mỗi khi tương tác với người nước ngoài. Để không bị "cứng họng" mỗi khi ai đó hỏi giờ bẳng tiếng anh mà không biết trả lời như thế nào cho chuẩn, các tip hướng dẫn sau đây sẽ giúp bạn trở nên tự tin hơn mỗi khi hỏi và đáp về thời gian.

[Ảnh: 7 ESL]

1. Mẫu câu hỏi giờ

What's the time? [Mấy giờ rồi?]

What time is it? [Bây giờ là mấy giờ?]

Could you tell me the time please? [Bạn có thể cho tôi biết bây giờ là mấy giờ rồi không?]

Do you know what time is it? [Bạn có biết mấy giờ rồi không?]

Do you have the time? [Bạn biết mấy giờ rồi không?]

Have you got the time? [Bạn có biết mấy giờ rồi không?]

Ngoài ra có thể dùng "When", What time" để hỏi giờ của một sự kiện nào đó.

VD: What time do you go to sleep, Ai? [Bạn đi ngủ vào lúc mấy giờ vậy Ái?]

When do you go to the beach? [Bạn đi tắm biển lúc mấy giờ?]

2. Cách nói giờ

Sử dụng It is hoặc It’s để trả lời câu hỏi về giờ ngay bây giờ.

VD: It’s thirty-seven to ten [10h37]; It’s fifty-two to nine [9h52]

Sử dụng cấu trúc AT + time khi nói về thời gian của một sự kiện cụ thể.

VD: I go to the cinema at 8 o’clock [Tôi đến rạp phim vào lúc 8h]

Sử dụng các đại từ tân ngữ để trả lời câu hỏi về giờ.

VD: It begins at nine o’clock [Bắt đầu vào lúc 9h]

3. Cách viết về giờ

Đối với giờ chẵn: It’s + number [số của giờ] + o’clock

VD: It’s five o’clock [5h]; It's ten o'clock [10h]

Đối với giờ lẻ:

Giờ trước mà phút sau: It’s + number [giờ] + minutes [số phút].

VD: It’s three forty [3h40]; It's six twenty [6h20]

Phút trước giờ sau mà từ phút 1 đến phút 30 ta dùng kèm past: It’s + minutes [số phút] + PAST + number [số của giờ].

VD: It’s fiveteen past two [2h25]; It’s twenty-four past seven [7h24]

Phút trước giờ sau mà vượt quá 30 phút ta dùng kèm to: It’s + minutes [số phút] to number [số giờ].

VD: It’s forty-seven to five [5h47]; It’s thirty-two to three [3h32]

4. Cách sử dụng AM và PM

Trong tiếng Anh, khung giờ không được sử dụng 24h. Thành ra để diễn tả khung giờ sáng và khung giờ buổi chiều tối thì dùng AM và PM. Đây là viết tắt từ tiếng Latin của “ante meridiem” [trước buổi trưa] và “post meridiem” [sau buổi trưa].

AM: Buổi sáng [từ 0 giờ sáng đến 12 giờ trưa].

PM: Buổi chiều và tối.

VD: 3am: Three o’clock in the morning [3 giờ sáng]; 5pm: Five o’clock in the afternoon [5 giờ chiều]

5. Một số trường hợp đặc biệt

Khi giờ hơn 15 phút sử dụng: [a] quarter past

VD: It’s [a] quarter past nine [9h25 phút]

Khi giờ kém 15 phút sử dụng: [a] quarter to

VD: It’s [a] quarter five [5h kém 15]

Khi giờ có khoảng 30 phút sử dụng: half past

VD: It’s half past seven [7h rưỡi]

Video liên quan

Chủ Đề