Câu lệnh drop database bị tăt.



Câu lệnh SQL DROP DATABASE được sử dụng để xóa một cơ sở dữ liệu đang tồn tại trong lược đồ SQL.

Cú pháp

Cú pháp cơ bản của câu lệnh DROP DATABASE như sau:

DROP DATABASE DatabaseName;

Tên cơ sở dữ liệu phải là duy nhất trong RDBMS.

Ví dụ

Nếu bạn muốn xóa một cơ sở dữ liệu đang tồn tại , thì câu lệnh DROP DATABASE sẽ như thể hiện dưới đây:

Chú ý - Hãy cẩn thận trước khi sử dụng hoạt động này bởi vì bằng cách xóa một cơ sở dữ liệu hiện có sẽ dẫn đến mất thông tin được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.

Đảm bảo bạn có quyền quản trị viên trước khi xóa (drop) bất kỳ cơ sở dữ liệu nào. Khi cơ sở dữ liệu bị xóa, bạn có thể kiểm tra nó trong danh sách các cơ sở dữ liệu như hình dưới đây:

Kết quả:

+--------------------+
| Database           |
+--------------------+
| information_schema |
| mysql              |
| orig               |
| test               |
+--------------------+
4 rows in set (0.00 sec)



-Sau khi đã cài đặt được MySql thì việc tiếp theo chúng ta cần làm là tạo ra database để lưu trữ dữ liệu trong MySql

1, Tạo database bằng phMyAdmin.

-Để tạo datatabase bằng phpMyAdmin thì các bạn cần khởi động mysql lên vào trong phpMyAdmin và làm như sau:

+ Trên thanh danh sách data các bạn click vào nút new

Câu lệnh drop database bị tăt.
-

+Tiếp đó sẽ hiện lên một trang cho phép bạn điền tên database và collation và ấn ok để tạo lập

Câu lệnh drop database bị tăt.

Chú ý: collation đối với Việt Nam thì lên chọn utf8_genera_ci hoặc utf8_unicode_ci

2, Tạo database bằng lệnh

-Để tạo database bằng cách này thì các bạn vào tab SQL và gõ lệnh theo cú pháp:

CREATE DATABASE IF NOT EXISTS databaseName
CHARACTER SET charsetName COLLATE collateName

Trong đó:

  • IF NOT EXISTS: là câu khai báo cho mysql sẽ dừng lại khi database này đã tồn tại.
  • databaseName: là tên của database các bạn muốn đặt.
  • charsetName: là kiểu hiển thị , nên đặt utf8.
  • collateName: là tên của collation, nên chọn utf8_genera_ci hoặc utf8_unicode_ci.

VD: mình sẽ tạo database tên tuts bằng lệnh.

CREATE DATABASE IF NOT EXISTS tuts
CHARACTER SET utf8 COLLATE utf8_unicode_ci

3, Xóa database bằng phpMyAdmin.

-Để xóa database bằng phpMyAdmin các bạn làm theo hướng dẫn như sau:

Câu lệnh drop database bị tăt.

4, Xóa database bằng lệnh.

-Để xóa database bằng lệnh lệnh thì các bạn chì cần vào tab SQL và gõ lệnh theo cú pháp:

DROP DATABASE dbName

Trong đó: dbName là tên của database mà các bạn muốn xóa.

VD:

DROP DATABASE tuts

5, Lời kết.

-Như vậy bài hôm nay mình đã hướng dẫn mọi người tạo và xóa database trong SQL rồi, bài tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu về các dạng storage engine trong MysQL.

Đăng ký nhận tin.

Chúng tôi chỉ gửi tối đa 2 lần trên 1 tháng. Tuyên bố không spam mail!

Bài Viết Mới

Mục tiêu

Tạo và xóa CSDL trên PHPMyAdmin.

Luyện các thao tác tạo và xóa CSDL.

Mô tả- Tạo và xóa CSDL trên PHPMyAdmin

Create and remove CSDL using PhpMyAdmin.

create and remove CSDL use command line.

Tạo hướng dẫn và xóa CSDL trên PHPMyAdmin

Hướng dẫn tạo CSDL

Chúng tôi có thể sử dụng 1 trong 3 cách sau để tạo một CSDL mới:

Cách 1: Tạo CSDL sử dụng PHPMyAdmin

Các bước để tạo CSDL sử dụng PHPMyAdmin:

  1. Đăng nhập vào PHPMyAdmin
  2. Select “Databases”
  3. Import name of new CSDL
  4. Click “Create”

Câu lệnh drop database bị tăt.

Như vậy là CSDL mới được tạo, nhưng CSDL này vẫn còn trống (không có bảng nào), do đó chúng tôi thấy có thông báo là “Không tìm thấy bảng nào trong datase”.

Cách 2: Tạo CSDL sử dụng SQL câu lệnh trên PHPMyAdmin

Step to create CSDL use SQL command on PHPMyAdmin:

  1. Đăng nhập vào PHPMyAdmin
  2. Go to “SQL” item
  3. Import CSDL create command:
TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU `my_database`
  1. Click vào nút “Go”
    Câu lệnh drop database bị tăt.

Cách 3: Tạo CSDL sử dụng Terminal

Các bước tạo CSDL sử dụng Terminal:

  1. Open the Terminal window
  2. Open Command-Line tool của MySQL
mysql -u homestead -p

Lựa chọn  -u  cho phép đăng nhập tài khoản tên chỉ vào MySQL, trong trường hợp này là nhà cửa. Option  -p  for allow to the password of the login account.

  1. Create CSDL with SQL command

TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU `my_database`;

Câu lệnh drop database bị tăt.

Lưu ý:  không quên thêm dấu chấm phẩy  (;)  vào cuối mỗi câu lệnh để kết thúc câu lệnh đó. Click  Enter  để thực thi câu lệnh.

CSDL xóa hướng dẫn

Chúng tôi có thể sử dụng 1 trong 3 cách sau để xóa CSDL đã được tạo trước đó.

Cách 1: Xoá CSDL sử dụng PHPMyAdmin

Thực hiện các bước:

  1. Đăng nhập PHPMyAdmin
  2. Go to “Databases”
  3. Select CSDL muốn xóa
  4. Click vào nút “Drop”
  5. Click vào “OK” để xác nhận

Câu lệnh drop database bị tăt.

Lưu ý:  Chúng ta phải rất cẩn thận với tác động xóa CSDL bởi vì tất cả các dữ liệu trong CSDL này sẽ bị mất nếu không được sao lưu trước đó.

Cách 2: Xoá CSDL bằng SQL câu lệnh trên PHPMyAdmin

Thực hiện các bước:

  1. Sign in and PHPMyAdmin
  2. Go to “SQL” item
  3. Import SQL command to delete CSDL:
DROP DATABASE `my_database`;
  1. Click  “Go” nút để thực thi lệnh xóa CSDL

Câu lệnh drop database bị tăt.

Lưu ý:  Chúng ta phải rất cẩn thận với tác động xóa CSDL bởi vì tất cả các dữ liệu trong CSDL này sẽ bị mất nếu không được sao lưu trước đó.

Cách 3: Xoá CSDL sử dụng Terminal

Thực hiện các bước:

  1. Open the Terminal window
  2. Open Command-line application of MySQL
  3. Gõ SQL câu lệnh để xóa CSDL

Câu lệnh drop database bị tăt.

Lưu ý:

  • không quên thêm dấu chấm phẩy (;)  vào cuối mỗi câu lệnh để kết thúc câu lệnh đó. Click  Enter  để thực thi câu lệnh.
  • Chúng ta phải rất cẩn thận với tác động xóa CSDL bởi vì tất cả các dữ liệu trong CSDL này sẽ bị mất nếu không được sao lưu trước đó.

CodeGym trên đây  đã cùng với bạn luyện tập các tác vụ và xóa CSDL. Please chụp màn hình ảnh và nộp bài của bạn thực hiện trên CodeGymX để cùng nhau luyện tập nhé.