Chất X vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vậy công thức hóa học của X là

Chất X vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vậy công thức hóa học của X là
Tính m (Hóa học - Lớp 11)

Chất X vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vậy công thức hóa học của X là

3 trả lời

Hòa tan hết m (g) Al trong (Hóa học - Lớp 11)

2 trả lời

Al tác dụng vừa đủ với (Hóa học - Lớp 11)

2 trả lời

Để hòa tan vừa hết m gam Cu cần phải dùng (Hóa học - Lớp 11)

1 trả lời

Một hợp chất phân tử gồm nFe và 4O (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Tìm CTHH của các hợp chất sau: (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

gọi công thức là CxHy

vì chúng td với Na , NaOh nên công thức của chúng là công thức của một axit hữu cơ

=>ta lập luận chứng minh công thức là CH3COOH

Chất X vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vậy công thức hóa học của X là

Dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với Na và NaOH [đã giải]

17 thg 10, 2019 · Dãy chất axit axetic (CH3COOH), phenol (C6H5OH), o-crezol (CH3-C6H4-OH) tác dụng với cả Na và NaOH. Trong các dãy còn lại, ancol etylic (C2H5OH) ... Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH? [đã giải] Số chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác ... Các kết quả khác từ hoctap.dvtienich.com ...

  • Tác giả: hoctap.dvtienich.com

  • Ngày đăng: 29/11/2021

  • Xếp hạng: 4 ⭐ ( 71024 lượt đánh giá )

  • Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐

  • Xếp hạng thấp nhất: 3 ⭐

  • Khớp với kết quả tìm kiếm:

Xem chi tiết

Chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH là:

A.

HCOO-CH2-CH2-CH3.

B.

CH3-COO-CH2-CH3.

C.

CH3-CH2-COO-CH3.

D.

CH3-CH2-CH2-COOH.

E.

21,05%.

F.

16,05%.

G.

13,04%.

H.

10,70%.

Đáp án và lời giải

Đáp án:F

Lời giải:

CH3-CH2-CH2-COOH.

16,05%.

Z bao gồm:

CnH2n+3N: a mol

C2H5NO2: b mol

C6H14N2O2: c mol

(2) – (1)→a = 0,1

nZ = 0,2→b + c = 0,1 (3)

Bảo toàn O:

(1) – (4)→b = 0,04 và c = 0,06

→n = 2,4

→X chứaC2H7N(0,06) vàC3H9N(0,04)

(Tính dựa vàoctrung bình 2,4 và tổng số mol a = 0,1 )

Vậy Z chứaC2H7N(0,06);C3H9N(0,04);C2H5NO2(0,04) vàC6H14N2O2(0,06)

→%C2H7N =16,05%

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Trắc nghiệm 50 phút Hóa lớp 11 - Anđehit - Xeton - Axit Cacboxylic - Đề số 15

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • CTĐGN của một axit hữu cơ X là CHO. Đốt cháy 1 mol X thu được dưới 6 mol CO2. CTCT của X là :

  • Để trung hòa 4,44 (g) một axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic cần 60 (ml) dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của axit đó là:

  • Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi anđehit A có khối lượng bằng khối lượng 1 lít CO2. A là :

  • Một anđehit no đơn chức A trong phân tử có 10H. Khối lượng phân tử là:

  • Cho 5,76 (g) axit hữu cơ đơn chức A tác dụng hết với đá vôi thu được 7,28 (g) muối. Xác định A?

  • Oxi hóa 17,4 gam một anđehit đơn chức được 16,65 gam axit tương ứng (H = 75%). Anđehit có công thức phân tử là :

  • Có thể phân biệt CH3CHOvà C2H5OHbằng phản ứng với

  • Trong tinh dầu bạc hà có chất menton có CTCT được viết đơn giản là:

    Chất X vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vậy công thức hóa học của X là

    CTPT của menton là?

  • Có bao nhiêu xeton có công thức phân tử là C5H10O?

  • Các sản phẩm đốt cháy hoàn toàn 3 gam axit cacboxylic X được dẫn lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng NaOH đặc. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 1,8 gam, khối lượng bình 2 tăng 4,4 gam. Nếu cho bay hơi 1gam X thì được 373,4 (ml) hơi (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là:

  • Cho 25,2 gam một anđehit đơn chức A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3(dư). Lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3loãng được 6,72 lít NO (đktc). A có công thức phân tử là :

  • Công thức tổng quát của anđehit đơn chức, mạch hở có 1 liên kết đôi C=C là

  • Gọi tên hợp chất có CTCT như sau theo danh pháp IUPAC :

    Chất X vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vậy công thức hóa học của X là

  • Axit nào là thành phần chính trong giấm ăn?

  • Anđehit mạch hở có công thức tổng quát CnH2n-2Othuộc loại

  • Để phân biệt HCOOHvàCH3COOHta dùng thuốc thử là :

  • Từ propan-1-ol điều chế axeton tối thiểu bằng bao nhiêu phản ứng?

  • Muốn trung hòa 6,72 gam một axit hữu cơ A cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. CTCT của A là :

  • Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần tính axit của các chất là :

    (1) p-metylbenzoic ; (2) axit p-aminobenzoic ; (3) axit p-nitrobenzoic ; (4) axit benzoic

  • Anđehit có thể tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng với H2 (Ni, t°). Qua hai phản ứng này chứng tỏ anđehit.

  • Cho biết hệ số cân bằng của phương trình hóa học sau là phương án nào ?

    CH3CHO+KMnO4+H2SO4→CH3COOH+MnSO4+K2SO4+H2O

  • Cho các chất: CaC2 (I), CH3-CH=O (II), CH3-COOH (III), C2H2 (IV). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là:

  • Chất CH3-(CH2)3-

    Chất X vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vậy công thức hóa học của X là
    -CH3 có tên là gì:

  • Ba chất hữu cơ X, Y, Z mạch không phân nhánh cùng CTPT C2H4O2và có tính chất sau :

    - X tác dụng được với Na2CO3giải phóng CO2.

    - Y tác dụng được với Na và có phản ứng tráng gương.

    - Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na.

    Các chất X, Y, Z là :

  • Cho 6,6 gam một anđehit đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3đun nóng, lượng Ag sinh ra cho tác dụng với HNO3loãng thu được 2,24 lít NO (duy nhất ở đktc). Công thức cấu tạo của X là :

  • Cho hợp chất sau :HOOC–(CH2)4–COOH

    Tên hợp chất theo danh pháp thông thường là :

  • Cho các hợp chất hữu cơ : C2H4;C2H2;CH2O;CH2O2(mạch hở) ; C3H4O2(mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3tạo ra kết tủa là :

  • Chất vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH là:

  • Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm metanal và etanal tác dụng với một lượng vừa đủ AgNO3/NH3thu được 108 gam Ag. Khối lượng metanal trong hỗn hợp là :

  • Phát biểu nào sau đây đúng ?

  • hận xét nào dưới đây không đúng ?

  • Cho 0,1 mol mỗi chất sau vào nước thu được 1 lít dung dịch tương ứng :

    C2H5ONa(1);CH3COONa(2);C6H5ONa(3);C2H5COOK(4);Na2CO3(5). Thứ tự tăng dần pH của các dung dịch trên là :

  • Oxi hóa hoàn toàn 2,2 (g) anđehit đơn chức thu được 3 (g) axit tương ứng. Công thức phân tử của anđehit là:

  • Một anđehit có công thức tổng quát là CnH2n+2–2a–m(CHO)m. Các giá trị n, a, m lần lượt được xác định là :

  • Đốt cháy anđehit A được

    Chất X vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vậy công thức hóa học của X là
    A là :

  • Z là một axit hữu cơ đơn chức. Để đốt cháy 0,1 mol Z cần 6,72 lít O2 đktc. Cho biết công thức cấu tạo của Z:

  • A là ancol đơn chức no, mạch hở, B là axit cacboxylic no, mạch hở đơn chức. Biết MA = MB. Phát biểu đúng là :

  • Có 3 dung dịch: Anđehit axetic, axit axetic, natri axetat đựng trong các bình không ghi nhãn. Hãy chọn một trong các thuốc thử dưới đây để nhận biết các dung dịch đó:

  • Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ là :

  • Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch : Ancol etylic, glixerol, fomalin ?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Tính:
    $7 \times 5 + 20.$

  • Tính:
    $7 \times 5 + 12.$

  • Tính:
    $7 \times 7 + 11.$

  • Tính:
    $7 \times 8 - 6.$

  • Tính:
    $7 \times 6 + 18.$

  • Độ dài đoạn thẳng AB là:

    Chất X vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vậy công thức hóa học của X là

  • Cho hình vẽ dưới đây, độ dài đoạn thẳng CD là:

    Chất X vừa tác dụng được với Na vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vậy công thức hóa học của X là

  • Kết quả của phép tính $7 \times 4 + 122$ là:

  • Kết quả của phép tính $7 \times 9 + 58$ là:

  • Một sợi dây dài 72m. Người ta chia sợi dây đó thành 8 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần dài bao nhiêu mét?