Chiếm bao nhiêu phần trăm trong Tiếng Anh

IELTS WRITING [Kĩ năng viết trong bài thi IELTS] gồm Task 1 và Task 2. Trong phần thi Viết Task 1, bạn sẽ phải miêu tả thông tin biểu đồ với ít nhất 150 từ trong khoảng 20 phút. Trong phần thi Viết Task 2, bạn sẽ phải viết bài luận về chủ đề xã hội như môi trường, giáo dục hay năng lượng sạch bằng ít nhất 250 từ trong khoảng 40 phút. Bài viết này sẽ trình bày những tuyệt chiêu cần thiết phải có trong phần viết Task 1. Bạn có thể đạt điểm số xuất sắc nếu làm theo đúng những hướng dẫn sau đây.Bạn đang xem: Chiếm bao nhiêu phần trăm tiếng anh là gì

CẤU TRÚC BÀI VIẾT CHUNG

INTRODUTION [giới thiệu]OVERALL [1- 2 câu]DETAIL 1 [CHI TIẾT 1]DETAIL 2 [Chi tiết 2]

CHI TIẾT PHẢI CÓ TRONG BÀI

Highest pointLowest pointEqual pointCompare 2 fligures

PHẦN 1 – VIẾT TASK 1 VỚI LINE CHART [BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG]

CÁCH VIẾT KHÔNG LẶP TỪ VÀ CẤU TRÚC ĐA DẠNG TRONG BÀI

CÁCH 1: CHỦ TỪ + ĐỘNG TỪ [TĂNG/GIẢM] + TRẠNG TỪ [chỉ MỨC ĐỘ/ TỐC ĐỘ]

Ví dụ: The number of cars increased dramatically in 50 years.

Đang xem: Chiếm bao nhiêu phần trăm tiếng anh là gì

TỪ VỰNG DÙNG CHO CÁCH 1

Động từ TĂNG

Increase – went up – climbed – roseChú ý: rocketed – shot up – soar – leap không dùng trạng từ phía sau

Động từ GIẢM

Decreased – went down – dropped – declined – fellChú ý: dipped – slumped – plummet – plunge không dùng trạng từ phía sau

CÁCH 2: CHỦ TỪ + TÍNH TỪ [chỉ MỨC ĐỘ/ TỐC ĐỘ] + DANH TỪ [TĂNG/GIẢM]

TỪ VỰNG DÙNG CHO CÁCH 2

Tính từ NHIỀU/ NHANH

Dramatic – sharp – quick – enormous – huge – substantial

Tính từ TRUNG BÌNH

Considerable, significant, marked, noticeable

Tính từ CHẬM/ ÍT:

Moderate, slight, minimal, small, gradual, steady

Danh từ TĂNG

Increase – rise – growth – upward – trend

Danh từ GIẢM

Decrease – fall – drop – decline – downturn – reduction

NGOÀI RA, TỪ VỰNG KHI MIÊU TẢ ĐIỂM CAO NHẤT, THẤP NHẤT VÀ BẰNG NHAU [HOẶC KHÔNG THAY ĐỔI]

 NounVerb
HIGHEST POINT

A peak [of fig.*] A high [of fig.]

The greatest level/point [of fig.]

The highest level/point [of fig.]

Reached a peak [of fig.] Topped out [at fig.]

LOWEST POINT 

A low [of fig.]

The lowest level/point [of fig.]

Reached a low point [of fig.] Bottomed out [at fig.]

Reached a low point [of fig.] Bottomed out [at fig.]

NO CHANGE

No change [at fig.]

A leveling out [at fig.]

Remained stable [at fig.] Leveled out [at fig.]

Stayed at the same level [at fig.] Remained constant [at fig.]

*fig. – figure[thông số]

TỪ ĐỒNG NGHĨA CỦA ABOUT

Approximately – nearly – around – almost – just over – just under – just slightly over – just slightly under – just more than – just less than – well under – roughly …

CÁCH NÓI THỜI GIAN

From …[2015] to … [2017]Between … and …During the 10 year period from … to …During the 10 year period between … and …Over the 10 year period from … to …Over the 10 year period between … and …Over/ During a decadeIn 2017In the 2000sDuring the 2000s

CHÚ Ý

During / Over / In the first … year period, Dành cho những năm, cột mốc đầu tiên

During / Over / In the next … years, Dành cho những năm, cột mốc tiếp theo

During / Over / In the last … years, Dành cho những năm, cột mốc cuối cùng

PHẦN 2 – VIẾT TASK 1 VỚI PIE CHART [BIỂU ĐỒ TRÒN]

THE HIGHEST/ LOWEST POINT

CHIẾM 

TỶ LỆ CAO NHẤT 

, THEO SAU BỞI

Comprised

The highest level

, followed by …

Contained

The highest point

 

Made up

The greatest level

 

Consisted of

The greatest point

 

Included

The lowest level

 

occupied

The lowest point

 

Ex: The percentage of males who travelled by bus comprised the highest level of 43%, followed by subway [27%] and bike [17%].

PHẦN LỚN 

ĐỘNG TỪ CHÍNH 

THEO SAU BỞI

A majority of

could be found/seen

, followed by …

A minority of

  

THE SAME POINT

PHRASE 1 

Was the same as 

PHRASE 2

PHRASE 1 

PHRASE 2 

Were the same [at]

COMPARE

CHIẾM 

SO SÁNH VỚI 

Comprised

Compared in

Contained

Compared with

Made up

 
Consisted of 

Included

 

occupied

 

EX: The percentage of train by males contained 7%, compared with 24% of females.

Xem thêm: Tinh Bột Nghệ Giải Rượu Orihiro Thuộc Thương Hiệu Nổi Tiếng Nhật Bản 20 Gói

Phrase 1 

Was higher / greater

than

Phrase 2

By [lấy cao trừ thấp]

More =>

Noun =>

Than =>

Noun =>

Verb

EX: More females than males travelled by train by 10%.

Xem thêm: Làm Lại Cmnd Ở Đâu ? Mất Chứng Minh Thư Nhân Dân Làm Lại Ở Đâu

NGOÀI RA, CẦN NHỚ NHỮNG TỪ VỰNG CẦN THIẾT CHO VIẾT BIỂU ĐỒ

1. Synonyms [Từ đồng nghĩa]

Show – represent – illustrate chỉ ra

The figure – the number – the amount Số lượng

The rate – the percentage – the proportion tỷ lệ phần trăm

2. Overview [Nhận định chung]

In general, Nhìn chung

Generally, nt

Overall, nt

3. Details [Viết chi tiết, tách ra từng phần]

In case of, Trong trường hợp/ Về … In terms of,

Regarding … For …

4. Useful phrases [Những cụm từ hữu ích]

We can see that Có thể thấy rằng

It can be clearly seen that nt It is interesting to note that nt

Trên đây là những tuyệt chiêu sau nhiều năm đi dạy cô Sương đã và đang giúp học trò chinh phục hành trình IELTS đầy khó khăn. Bạn có thể tự luyện tập hàng ngày viết Task 1 hoặc đăng kí khóa học tại HỌC TIẾNG ANH NHANH, cô Sương sẽ hỗ trợ và giúp bạn vượt qua kì thi IELTS sắp tới. Chúc bạn thành công.

20 cụm động từ haу gặp trong bài thi IELTS - ѕaigonmachinco.com.ᴠn

Tư ᴠấn du học Anh ᴠăn





Cụm động từ thường gâу ít nhiều khó khăn cho người học bởi rất dễ nhầm lẫn ᴠà khó đoán được nghĩa dựa trên bề mặt. Tuу nhiên, đối ᴠới IELTS, chúng quуết định rất nhiều ѕự thành công của bài thi. Nắm ᴠững 20 cụm động từ dưới đâу ѕẽ giúp bạn chinh phục IELTS ᴠới điểm ѕố thật ấn tượng!

1. Account for + ѕố %: chiếm bao nhiêu phần trăm

Ví dụ: Neᴡ productѕ account for 20% in reᴠenue.

Bạn đang хem: Chiếm bao nhiêu phần trăm tiếng anh là gì

20 cụm động từ hay gặp trong bài thi IELTS - bhxhhaiphong.vn

Tư vấn du học Anh văn





Cụm động từ thường gây ít nhiều khó khăn cho người học bởi rất dễ nhầm lẫn và khó đoán được nghĩa dựa trên bề mặt. Tuy nhiên, đối với IELTS, chúng quyết định rất nhiều sự thành công của bài thi. Nắm vững 20 cụm động từ dưới đây sẽ giúp bạn chinh phục IELTS với điểm số thật ấn tượng!

1. Account for + số %: chiếm bao nhiêu phần trăm

Ví dụ: New products account for 20% in revenue.

Bạn đang xem: Chiếm bao nhiêu phần trăm tiếng anh là gì

[Các sản phẩm mới chiếm 20% doanh thu.]

2. Account for = Explain: giải thích cho điều gì

Ví dụ: He could not account for the bad result he got.

[Anh ấy không thể giải thích cho kết quả tồi tệ mà anh ấy nhận được.]

3. Accuse sb of sth: tố cáo ai vì việc gì

Ví dụ: Whole world has accused him of savage persecution he did with good people.

[Cả thế giới đã tố cáo ông ta tội đàn áp dã man mà ông ta đã thực hiện với những người tốt.]

4. Adapt to: thích ứng với

Ví dụ: We have had to adapt quickly to the new system.

[Chúng ta phải nhanh chóng thích ứng với hệ thống mới.]

5. Assist sb to do sth: giúp đỡ/hỗ trợ ai làm việc gì

Ví dụ: We will assist you to find somewhere to live.

[Chúng tôi sẽ giúp bạn tìm nơi nào đó để ở.]


6. Bring sb up: nuôi nấng ai đó

Ví dụ: She has been brought up by her grandmother since she was 2 years old.

[Cô ấy được bà nuôi nấng từ khi mới lên 2 tuổi.]

7. Bring sth up: đề cập đến chuyện gì đó

Ví dụ: He’s forever bringing up the past.

[Anh ấy sẽ mãi nói tới quá khứ.]

8. Come up with: nghĩ ra, sinh ra cái gì.

Ví dụ: We need to come up with new solution to increasing sale.

[Chúng ta cần đưa ra giải pháp mới để tăng doanh số.]

9. Deal with sth = solve the problem: giải quyết cái gì.

Ví dụ: You must deal with your problem before mom comes back.

[Con phải giải quyết vấn đề của con trước khi mẹ về.]

10. Exempt [from something]: miễn cho ai cái gì

Ví dụ: Some companies are exempt from tax.

Xem thêm: Có Bầu Ăn Trứng Vịt Lộn Được Không, Mang Thai 3 Tháng Đầu Nên Ăn Trứng Vịt Lộn Không

[Một số công ty được miễn thuế.]

11. Fill out: lấp, điền [form, chỗ trống]

Ví dụ: Please fill out this application form then return to me.

[Xin hãy điền vào mẫu đơn xin việc này và gửi lại cho tôi.]

12. Listen to sth: nghe cái gì.

Ví dụ: I love listening to Shen Yun Orchestra.

[Tôi thích nghe nhạc giao hưởng Thần Vận.]

13. Make up for sth: đền bù

Ví dụ: I broke your vase, so I’ll make up for this mistake.

[Tớ đã làm vỡ lọ hoa của cậu, tớ sẽ đền bù cho việc đó.]

14. Narrow down: cắt giảm, thu hẹp

Ví dụ: The gap between target and result is narrowing down.

[Khoảng cách giữa mục tiêu và kế hoạch đang giảm xuống.]

15. Prevent sb from: ngăn chặn ai làm việc gì

Ví dụ: The rain will prevent them from camping in this weekend.

[Cơn mưa sẽ ngăn họ đi cắm trại vào cuối tuần này.]

16. Put in for = ask for: đòi hỏi, yêu cầu

Ví dụ: My son put in for new shoes.

[Con trai tôi đòi đôi giày mới.]

17. Put up with: chấp nhận, chịu đựng [điều gì đó phiền toái, tiêu cực]

Ví dụ: He did totally recover from the disease that he put up with 10 years before.

[Anh ấy đã khỏi hoàn toàn căn bệnh mà anh ấy phải chịu đựng 10 năm.]

18. React to sth = respond to sth: phản ứng với điều gì.

Ví dụ: How did they respond to the news?

[Họ phản ứng thế nào với tin đó?]

19. Sympathize with sb: đồng cảm với ai

Ví dụ: He has just recovered from sickness. You should sympathize with him.

[Anh ấy vừa phục hồi sau trận ốm. Bạn nên thông cảm với anh ấy.]

20. Turn down: giảm đi, từ chối

Ví dụ: My boss turned down my action plan because he thought it costed too much.

[Ông chủ tôi đã từ chối kế hoạch hành động của tôi vì ông ấy nghĩ nó quá tốn kém.]

Video liên quan

Chủ Đề