Nhận dự án tiếng Anh là gì

Tôi mới tìm được 1 cuốn thuật ngữ tiếng anh trong đấu thầu trên trang web của Hội đập lớn VN, bản thân tôi ít sử dụng, chỉ xem qua cho biết thôi, vì thế gửi lên đây để nhiều người tham khảo chắc nó sẽ có ích hơn là để nằm in trong máy của mình.

  • ThuatNguTiengAnhTrongDauThau.pdf

Last edited by a moderator: 28/4/08

Một số thuật ngữ về Đấu thầu.

Open Tendering : Đấu thầu công khai.

Contractor's Entitlement to Suspend Work for Employer's Default: quyền nhà thầu được tạm ngưng cụng việc [do vi phạm của chủ đầu tư].

Conditions of contract for works of civil engineering construction: Điều kiện hợp đồng cho các công trình xây dựng.

Access, Contractor to Satisfy Himself: mức tiếp cận đầy đủ của nhà thầu với công trường.

Access to Works, Engineer: tiếp cận công trình của kỹ sư.


Care of Works :Trông coi công trình.
Cash Flow Estimate to be Submitted ự toán chi tiêu tiền mặt cần phải đệ trình.
Certification of Completion of Sections or Parts : Giấy chứng nhận nghiệm thu một phần [bộ phận] của công trình.

Cessation of Employer's Liability: Kết thúc trách nhiệm của chủ công trình.

Clearance of Site on Completion: Dọn dẹp công trình sau khi hoàn thành.

Commencement of Works: bắt đầu [thi công]công trình.

Contractor's Equipment, Employer Not Liable for Damage: Thiết bị của Nhà thầu, Bên thuê thầu không chịu trách nhiệm về thiệt hại.

Contractor's Equipment, Temporary Works and Materials Exclusive Use for the Works: thiết bị của nhà thầu, công trình tạm thời và vật liệu sử dụng vào công trình.

Contractor's Failure to Carry out Instructions: nhà thầu không thực hiện được chỉ thị về hoàn thành các công việc còn lại.

Covering up Work, Examination Before: kiểm tra Công trình trước khi che khuất chúng.

Damage to Works, Special Risks: thiệt hại cho công trình do rủi ro đặc biệt gây ra.

Default of Employer: chủ đầu tư vi phạm hợp đồng.

Employer not Liable for Damage to Contractor's Equipment etc. chủ đầu tư khụng chịu trách nhiệm đối với thiệt hại về thiết bị của nhà thầu.

Employer's Responsibilities :Trách nhiệm của chủ công trinh [hoặc chủ đầu tư...]

Employer's Risks:Những rủi ro của chủ đầu tư [chủ công trình...]

Extension of Time, due to Employer's Failure to give Possession of Site : gia hạn thời gian trao quyền sở hữu mặt bằng do chủ công trình[ chủ đầu tư]gây chậm trễ.


Rất mong nhận được sự thảo luận của các bạn để Box Tiếng anh chuyên ngành của chúng ta ngày càng sôi động hơn.

Last edited by a moderator: 2/12/08

Thuật ngữ về đấu thầu[Tiếp]

Employer's Equipment: Thiết bị của chủ đầu tư.

Bankruptcy of Employer:Chủ công trình [chủ đầu tư] bị phá sản.

Urgent Remedial Work:Công việc khắc phục khẩn cấp.

Termination of Contract by Employer:Chủ đầu tư kết thúc hợp đồng.

Taking Over of Sections or Parts:Nghiệm thu khu vực hoặc kết thúc hợp đồng.

Suspension of Work:Tạm ngưng thi công.

Site Operations and Methods of Construction:Hoạt động ở công trường và phương pháp xây dựng.

Payment if Contract Terminated for Employer's Default:Thanh toán sau khi kết thúc hợp đồng [kể cả những sai sót của chủ đầu tư].

Order of Work, Contractor for Furnish Programme:Chương trình phải đệ trình của nhà thầu [để kỹ sư kiểm tra].

Employer's Risks:Những rủi ro của chủ đầu tư.

Revised Programme:Chương trình được sửa đổi lại.

Resumption of Work:Tiếp tục lại công việc.

Rate of Progress:Tốc độ thi công.

...

Theo mình được biết thì Chủ đầu tư được dùng là Investor/Owner chứ chưa thấy dùng Employer Bên giao thầu: The Contracting authority

Bên nhận thầu: The Contractor

Theo mình được biết thì Chủ đầu tư được dùng là Investor/Owner chứ chưa thấy dùng Employer Bên giao thầu: The Contracting authority

Bên nhận thầu: The Contractor

Nếu bạn tham khảo mẫu HĐ của FIDIC thì sẽ thấy họ dùng là Chủ Đầu Tư: Employer Tư Vấn: Engineer Nhà thầu [thi công]: Contractor

còn từ Investor thì mình thấy mấy bản dịch của Việt Nam hay dùng

Mình vẫn dịch cho dự án của mình là: Chủ đầu tư: The employer/Client, còn tư vấn là Consultant

Mình vẫn dịch cho dự án của mình là: Chủ đầu tư: The employer/Client, còn tư vấn là Consultant

Mình đồng ý với bạn là những từ này là thông dụng

Nếu bạn tham khảo mẫu HĐ của FIDIC thì sẽ thấy họ dùng là Chủ Đầu Tư: Employer Tư Vấn: Engineer

Nhà thầu [thi công]: Contractor

Các bạn dịch hợp đồng lại khác vì trong Hợp đồng thì các thuật ngữ trên đã được định nghĩa và quy ước là vậy.

Nếu không có quy ước thì ta nên dùng nghĩa thông dụng như bạn "translator" nói.

[Ngày đăng: 08-03-2022 18:01:29]

Phòng dự án tiếng Anh là project department. Phòng dự án là bộ phận thực hiện các nhiệm vụ như thu thập, nghiên cứu và lập báo cáo các thông tin về các dự án của công ty.

Công việc của phòng dự án:

Làm báo giá các thiết bị, hàng hóa và làm hợp đồng mua bán.

Chuẩn bị hồ sơ đấu thầu gồm biểu mẫu hồ sơ đáp ứng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

Theo dõi, quản lý đốc thúc quá trình nghiệm thu, bàn giao, thanh toán đối với các hợp đồng thành công.

Hỗ trợ làm quyết toán, nghiệm thu bàn giao thanh lý dự án và các công việc khác.

Thực hiện các công việc khác theo sự điều hành của Trưởng bộ phận và Ban giám đốc.

Chức năng của phòng dự án:

Tham mưu cho Chủ tịch và Tổng giám đốc về công tác đầu tư vào các dự án bao gồm lập, thẩm định, trình duyệt dự án, thiết kế, dự đoán kết quả của dự án.

Tham mưu về công tác quản lý tiến độ, chất lượng các dự án của Công ty từ giai đoạn chuẩn bị đến khi hoàn thành.

Một số mẫu câu liên quan đến phòng dự án trong tiếng Anh:

My sister is an employee of the project department at Hoang Long Company.

Chị gái tôi là nhân viên của phòng dự án tại Công ty Hoàng Long.

The project department of Nam Vinh Company is recruiting staff.

Phòng dự án của công ty Nam Vinh đang tuyển dụng nhân viên.

Bài viết phòng dự án tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Video liên quan

Chủ Đề