Chở hàng vượt quá chiều cao phạt bao nhiêu?

Mức xử phạt khi chở hàng quá chiều cao, chiều dài cho phép?

Mức xử phạt khi chở hàng quá chiều cao, chiều dài cho phép? Tổng đài cho tôi hỏi vấn đề sau! Tôi điều khiển xe 3.45 tấn chở quá chiều cao và chiều dài 10% thì mức phạt là bao nhiêu?


  • Mức phạt khi chở quá chiều dài cho phép của xe như thế nào?
  • Chiều cao xếp hàng cho phép và mức phạt khi xếp hàng quá chiều cao
  • Quy định về giới hạn chiều dài xếp hàng hóa và mức phạt vi phạm

Tư vấn giao thông đường bộ:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với trường hợp mức xử phạt khi chở hàng quá chiều cao, chiều dài cho phép của bạn, chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:

Thứ nhất, về xử phạt đối với lỗi vượt quá chiều dài cho phép

Căn cứ vào Điểm b Khoản 2 và Điểm a Khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ

2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Chở hàng trên nóc thùng xe; chở hàng vượt quá bề rộng thùng xe; chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe;

9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2; điểm b khoản 3; điểm b, điểm c khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì chở hàng trên nóc thùng xe; chở hàng vượt quá thùng xe; chở hàng vượt phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe thì người điều khiển sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Đối chiếu với trường hợp của bạn, bạn chở quá chiều dài cho phép 10% do đó bạn không bị xử phạt.

Thứ hai, về xử phạt đối với lỗi vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép 

Căn cứ vào Điểm b Khoản 4; Điểm a Khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định :

“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ

4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây

b) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2; điểm b khoản 3; điểm b, điểm c khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;.”

Như vậy, nếu bạn có hành vi trên thì bạn sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng.

Chở hàng vượt quá chiều cao phạt bao nhiêu?

Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

Ngoài ra, Điểm c Khoản 8 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định:

“Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ

8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

c) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định này;”

Theo đó, chủ phương tiện giao xe để bạn chở hàng quá chiều cao thì cũng bị xử phạt. Mức phạt là từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân; từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức.

Trên đây là bài viết về vấn đề mức xử phạt khi chở hàng quá chiều cao, chiều dài cho phép?Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:

Hành vi chở hàng vượt quá chiều cao bị xử phạt bao nhiêu tiền? Nguy cơ tai nạn giao thông từ hành vi chở hàng vượt quá chiều cao giới hạn? Làm sao để không bị phạt vì lỗi chở hàng vượt quá chiều cao?

Hiện nay khi tham gia giao thông chúng ta vẫn thường hay bắt gặp những hành vi chở hàng vượt quá chiều cao. Hành vi này là một trong những hành vi gây nguy hiểm rất nặng cho người tham gia giao thông khác và cho chính bản thân tài xế lái xe. Vậy Hành vi chở hàng vượt quá chiều cao bị xử phạt bao nhiêu tiền? Hãy theo dõi ngay dưới đây để biết thêm thông tin chi tiết nhé.

Chở hàng vượt quá chiều cao phạt bao nhiêu?

Luật sư tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

Cơ sở pháp lý:

Thông tư 46/2015/TT-BGTVT  quy định về tải trọng; khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng; xe quá khổ giới hạn; xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường; siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.

Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.

Mục lục bài viết

1. Hành vi chở hàng vượt quá chiều cao bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Tóm tắt câu hỏi:

Cho em hỏi lỗi vi phạm giao thông đường bộ vượt quá chiều cao cho phép xe em có tải trọng là 6.5 tấn vậy mức phạt tiền là bao nhiêu và có bị tước giấy phép lái xe 2 tháng không vậy? Và nếu bị tước giấy phép lái xe mình có thể viết đơn xin lại không?

Luật sư tư vấn:

Khi tham gia lưu thông trên đường hiện nay, không khó để bắt gặp những chiếc xe chở hàng vượt quá chiều cao ngang nhiên di chuyển trên đường, gây cản trở tầm nhìn của các phương tiện khác, nguy cơ gây tai nạn rất cao

Thứ nhất: Về xử phạt hành chính.

Căn cứ vào Điều 18 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định:

“Điều 18. Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ

1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:

a) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;

b) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;

c) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.”.

Như vậy, xe của bạn với tải trọng là 6,5 tấn khi giao thông đường bộ vượt quá 4,2 mét tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy thì sẽ bị xử phạt hành chính đối với hành vi này.

Thứ hai, mức phạt người điều khiển ô tô tải chở hàng vượt quá chiều cao

Căn cứ theo quy định tại Điểm b Khoản 4, khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP như sau:

Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ

4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).

9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2; điểm b khoản 3; điểm b, điểm c khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”

Như vậy theo quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn; bạn là người điều khiển xe ô tô tải bị phạt lỗi chở hàng vượt quá chiều cao cho phép của xe. Do đó, bạn sẽ bị áp dụng mức xử phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Thứ ba, mức phạt chủ phương tiện chở hàng vượt quá chiều cao cho phép

Căn cứ theo quy định tại Điểm c Khoản 8 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì:

“Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ

8. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

c) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 24 Nghị định này; “

Như vậy theo quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn; ô tô tải do công ty đứng tên chở hàng vượt quá chiều cao thì trong trường hợp này công ty của bạn sẽ bị phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

Mức phạt người điều khiển và chủ phương tiện chở hàng vượt quá chiều cao được áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.

2.  Nguy cơ tai nạn giao thông từ hành vi chở hàng vượt quá chiều cao giới hạn:

Để tiết kiệm chi phí, thay vì thuê xe ba gác chở hàng, hoặc chuyển phòng trọ, có không ít người sử dụng phương tiện cá nhân như xe máy, xe tự chế để chở hàng hóa, đồ đạc, bất chấp nguy hiểm cho bản thân và những người xung quanh.

Khi chở hàng vượt quá chiều cao, khả năng điều khiển xe sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng, đặc biệt là đối với các trường hợp sử dụng xe hai bánh, xe tự chế, không được thiết kế để chở hàng hóa có kích thước lớn. Cộng thêm việc chằng cột có thể chưa chắc chắn, dễ dẫn đến tai nạn cho người lái. Ngoài ra, hành vi chở hàng vượt quá chiều cao cũng làm hạn chế tầm nhìn của các phương tiện khác – một trong những nguyên nhân hàng đầu dẫn đến các tai nạn thương tâm trong thời gian vừa qua.

Về phía các đơn vị cung cấp dịch vụ xe ba gác chuyển văn phòng, nhà trọ, hàng hóa. Để có mức giá cạnh tranh nhất nhằm thu hút khách hàng, không ít công ty để tài xế chất hàng hóa, đồ đạc cao hơn so với quy định của Luật Giao thông đường bộ nhằm giảm số chuyến. Bên cạnh đó, nhiều mẫu xe không được thiết kế để chở hàng hóa cồng kềnh cũng được tận dụng để làm dịch vụ, tiềm ẩn rủi ro cho người tham gia giao thông.

3. Làm sao để không bị phạt vì lỗi chở hàng vượt quá chiều cao:

Tùy vào từng loại xe và loại hàng hóa vận chuyển mà pháp luật có quy định khác nhau về chiều cao xếp hàng hóa của phương tiện giao thông đường bộ và người tham gia giao thông phải lưu ý để tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Vậy quy định như nào khi xe chở hàng vượt quá kích thước.

Để hạn chế các rủi ro bị xử phạt khi chở hàng vượt quá chiều cao giới hạn theo quy định, cũng như giảm thiểu nguy cơ gây mất an toàn giao thông đường bộ, bạn hoàn toàn có thể thuê xe ba gác chuyển phòng trọ giá rẻ, hoặc chuyển văn phòng, chở hàng hóa với mức giá hấp dẫn, chỉ từ 200k/ chuyến với dịch vụ của một số công ty uy tín như Xebagacchothue.com – Một đơn vị sở hữu đội ngũ xe ba gác được đầu tư có thể chở hàng hóa có chiều cao theo đúng quy định, đội ngũ tài xế dày dạn kinh nghiệm, tận tâm, có kỹ năng chằng cột đồ đạc bài bản, chuyên nghiệp.

Để trả lời cho câu hỏi của nhiều người “xe ba gác chở thuê giá bao nhiêu? Có phát sinh chi phí gì hay không?”, Xebgacchothue.com tự tin công khai minh bạch giá dịch vụ (tham khảo tại đây) với quy trình nhận yêu cầu đặt chuyến đơn giản, tối ưu, chỉ trả đúng số tiền đã ghi theo hợp đồng và có cam kết bồi hoàn thỏa đáng khi có sự cố xảy ra.

Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung ” Hành vi chở hàng vượt quá chiều cao bị xử phạt bao nhiêu tiền” và các thông tin pháp lý dựa trên quy định của pháp luật hiện hành. Hi vọng các thông tin trên đây sẽ hữu ích đối với bạn đọc.

Ô tô tải chở quá khổ thì mức phạt bao nhiêu?

Mức phạt cho hành vi chở hàng quá khổ, quá tải Cụ thể, theo Nghị định 100/2019/NĐ-CPm, tùy theo mức tải trọng vượt ngưỡng cho phép từ 10% đến trên 150% mà người lái sẽ bị phạt tiền từ 800 ngàn đồng - 12 triệu đồng, cùng hình phạt bổ sung tương ứng là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến tối đa 05 tháng.

Chở hàng quá quy định phạt bao nhiêu?

Hành vi chở hành cồng kềnh, chở hàng vượt quá giới hạn quy định sẽ bị xử phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng, trường hợp gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Xe tải thung lũng được phép chở hàng cao bao nhiêu?

Đối với xe tải thùng lửng, xe thùng hở (không mui). Hàng hoá vận chuyển trên xe vượt quá chiều cao của xe phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn. Chiều cao xếp hàng hoá cho phép tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy chở lên theo quy định sau: Xe có khối lượng từ 5 tấn: Chiều cao xếp hàng không quá 4.2m.

Xe 7 chở vượt đèn đỏ phạt bao nhiêu?

Theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 5 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP), người điều khiển xe ô tô mắc lỗi vượt đèn đỏ sẽ bị xử phạt hành chính từ 4.000.000 - 6.000.000 đồng.