Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
18/06/2021 5,907
B. Khối lượng đồng bám vào catot sau 32 phút 10 giây là 0,838g
C. Điện trở của bình điện phân là 2,96 Ω
D. Điện tích của tụ điện là 8,4 μC
Đáp án chính xác
Page 2
18/06/2021 1,113
A. Điện trở của biến trở bằng 6 Ω
B. Khối lượng giải phóng ở cực âm trong thời gian 1 giờ 4 phút 20 giây là 0,5
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là 1,5 V
D. Hiệu điện thế hai cực của bộ nguồn là 100/3
Đáp án chính xác
Page 3
18/06/2021 206
B. 0,512 g và -0,4 V
Đáp án chính xác
Page 4
18/06/2021 596
A. Điện trở của bình điện phân là 20 Ω.
Đáp án chính xác
C. Khối lượng bạc giải phóng ở catot sau 32 phút 10 giây là 0,432 gam.
D. Đèn Đ sáng bình thường.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biểu thức nào sau đây đúng:
Việc ghép nối tiếp các nguồn điện để
Việc ghép song song các nguồn điện giống nhau thì
Giải chi tiết:
a. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:
\[\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = 5E = 5.2,5 = 12,5\left[ V \right]\\{r_b} = 5{r_0} = 0,5\left[ \Omega \right]\end{array} \right.\]
b. Mạch ngoài gồm: \[\left[ {{R_1}\,\,nt\,{R_3}} \right]\,//\,\left[ {{R_2}\,\,nt\,\,{R_4}} \right]\]
\[\begin{array}{l}{R_{13}} = {R_1} + {R_3} = 10 + 20 = 30\,\,\left[ \Omega \right]\\{R_{24}} = {R_2} + {R_4} = 15 + 5 = 20\,\,\left[ \Omega \right]\end{array}\]
Điện trở mạch ngoài là:
\[{R_N} = \frac{{{R_{13}}.{R_{24}}}}{{{R_{13}} + {R_{24}}}} = \frac{{30.20}}{{30 + 20}} = 12\left[ \Omega \right]\]
Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
\[I = \frac{{{E_b}}}{{{R_N} + {r_b}}} = \frac{{12,5}}{{12 + 0,5}} = 1\left[ A \right]\]
Hiệu điện thế \[{U_{AB}}\] bằng:
\[{U_{AB}} = {E_b} - I.{r_b} = 12,5 - 1.0,5 = 12\left[ V \right]\, = {U_{13}} = {U_{24}}\]
Cường độ dòng điện qua \[{R_1}\] và \[{R_3}\] là:
\[{I_{13}} = \frac{{{U_{13}}}}{{{R_{13}}}} = \frac{{12}}{{30}} = 0,4\left[ A \right] = {I_1} = {I_3}\]
Cường độ dòng điện qua \[{R_2}\] và \[{R_4}\] là:
\[{I_{24}} = I - {I_{13}} = 1 - 0,4 = 0,6\left[ A \right] = {I_2} = {I_4}\].
c. Khối lượng đồng bám vào cực âm là:
\[m = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}.{I_4}t = \frac{1}{{96500}}.\frac{{64}}{2}.0,6.\left[ {48.60 + 15} \right] = 0,576\left[ g \right]\]
Đáp án:
a.$\left\{ \begin{array}{l}{e_b} = 10\left[ V \right]\\{r_b} = 2\left[ \Omega \right]
\end{array} \right.$
b.${m_{Cu}} = 0,53\left[ g \right]$
c.${R_1} = 6\left[ \Omega \right]$
số chỉ ampe kế ${I_1} = 1\left[ A \right]$
Giải thích các bước giải:
a. bộ nguồn nối tiếp
$\left\{ \begin{array}{l}{e_b} = 5.e = 10\left[ V \right]\\{r_b} = 5r = 2\left[ \Omega \right]
\end{array} \right.$
$\begin{array}{l}b.{R_D} = \frac{{U_{dm}^2}}{{{P_{dm}}}} = \frac{{{6^2}}}{6} = 6\\\left[ {{R_1}nt{R_2}} \right]//{R_D}\\{R_{12}} = {R_1} + {R_2} = 2 + 1 = 3\\{R_{td}} = \frac{{{R_D}{R_{12}}}}{{{R_D} + {R_{12}}}} = \frac{{3.6}}{{3 + 6}} = 2\\I = \frac{{{e_b}}}{{{r_b} + {R_{td}}}} = \frac{{10}}{{2 + 2}} = 2,5\\{U_{AB}} = {U_{12}} = I.{R_{td}} = 2,5.2 = 5\\{I_{12}} = {I_2} = \frac{{{U_{12}}}}{{{R_{12}}}} = \frac{5}{3}\\{m_{Cu}} = \frac{1}{F}\frac{A}{n}It\\ \Rightarrow {m_{Cu}} = \frac{1}{{96500}}.\frac{{64}}{2}.\frac{5}{3}.\left[ {16.60 + 5} \right] = 0,53\left[ g \right]
\end{array}$
c. mạch điện như hình vẽ
$\begin{array}{l}{U_{AB}} = {U_{dm}} = 6 = {U_1}\\{U_{AB}} = {e_b} - I.{r_b}\\ \Rightarrow 6 = 10 - I.2\\ \Rightarrow I = 2\\{I_2} = \frac{{{P_{dm}}}}{{{U_{dm}}}} = 1\\{I_1} = I - {I_2} = 2 - 1 = 1\left[ A \right]\\{R_1} = \frac{{{U_1}}}{{{I_1}}} = \frac{6}{1} = 6\left[ \Omega \right]
\end{array}$
số chỉ ampe kế ${I_1} = 1\left[ A \right]$
1 trả lời
Tính Vận tốc mỗi vật [Vật lý - Lớp 8]
2 trả lời
a] Sơ đồ mạch điện
b] Số chỉ của vôn kế và ampe kế
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
Eb=5.e=5.2=10[V] ; rb=5.r=5.0,2=1[Ω].
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
RĐ=UÑ2PÑ=626=6[Ω] ; Iđm=PÑUÑ=66=1[A].
Mạch ngoài có: Rt nt [RĐ//R]
Khi Rt=2Ω
RĐR=RĐ.RRĐ+R=6.36+3=2[Ω]⇒RN=Rt+RĐR=2+2=4[Ω];I=I.t=IĐR=EbRN+rb=104+1=2[A];UV=UN=I.RN=2.4=8[V].UĐR=UĐ=UR=I.RĐR=2.2=4[V];IA=IĐ=UĐRĐ=46=23[A];
c] Tính Rt để đèn sáng bình thường
Ta có: RN=Rt+RĐR=Rt+2;
I=Iđm+Iđm.RĐR2=EbRN+rb⇒1+1.63=3=10Rt+2+1=10Rt+3⇒Rt=13Ω.
Page 2
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó R1=R2=3Ω; R3 =2Ω; R4 là biến trở; K là khóa điện. Đặt vào hai đầu B, D một hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn, ampe kế và các dây nối có điện trở không đáng kể.
a] Khi khóa K mở, R4 = 4Ω thì vôn kế chỉ 1 V.
- Xác định hiệu điện thế U.
- Nếu đóng khóa K thì ampe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu?
b] Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế IA thay đổi như thế nào?