So sánh hai số tự nhiên 2810 và 2910 ta được Kết quả

Tuần 4Thứ hai ngày tháng năm 2005 Toán [ Tiết 16] SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN [Tr 21]I/ Mục đích, yêu cầuGiúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về- Cách so sánh hai số tự nhiên.- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.III/ Các hoạt động dạy – học:Hoạt động của GV Hoạt động của HSI.Kiêm tra bài cũ 1. Em hãy nêu các căn cứ để so sánh 2 số tự nhiên ?2. So sánh 2 số tự nhiên có mấy trường hợp xảy ra ?3. Các số trên tia số, số ở gần gốc hơn thì thế nào ? Số ở xa gốc hơn thì thế nào ?II. Bài mới :1. Giới thiệu bài : Bài học hôm nay chúng ta củng cố lại cách so sánh các số tự nhiên và làm quen với dạng bài tập x < 5, 68 < x < 92 ].2. Luyện tập :Bài 1- Yêu cầu HS làm bài - HS và GV nêu kết quả đúnga] Số bé nhấtb] Số lớn nhấtBài 2 : Yêu cầu HS làm bàia. Có 10 số có 1 chữ số là0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9b. Có 90 số có 2 chữ số10, 11, 12, 13,……………….99Bài 3 : Yêu cầu HS làm bài- HS và GV nêu kết quả đúnga. 859067 < 859167b. 609608 < 609609c. 492037 < 482037d. 264309 = 264309- HS trả lời.- HS làm bài.- Lớp nhận xét- HS làm bài.- Lớp nhận xét, sửa sai- HS làm bài.- Lớp nhận xét, sửa sai1Có 1 chữ số0Có 2 chữ số10Có 3 chữ số100Có 1 chữ số9Có 2 chữ số99Có 3 chữ số999Bài 4 - GV hướng dẫnTìm x là số tự nhiên biết x > 5Yêu cầu HS nêu các số tự nhiên lớn hơn 5Vậy x < 5 làX= 0, 1, 2, 3, 4Yêu cầu HS tìm số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5HS và GV nêu kết quả đúngX là 3, 4Bài 5 Yêu cầu HS làm bài tập- HS và GV nêu kết quả đúngX là số tròn chục biết , 68 < x < 92X có giá trị là 70, 803. Củng cố, dặn dò:- Có bao nhiêu số có 1 chữ số ? Số tự nhiên bé nhất là số nào ?- Có bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số. Số tự nhiên lớn nhất là số nào- So sánh 2 số tự nhiên bất kỳ thì xảy ra những trường hợp nào ?* Bài sau : Yến, tạ, tấn- HS nêu. Lớp nhận xétLà : 0, 1, 2, 3, 4- HS trả lời. Lớp nhận xét- HS làm bài. Lớp nhận xét2Toán [ Tiết 17] LUYỆN TẬP [ Tr 22]I/ Mục đích, yêu cầuGiúp HS :- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5, 68 < x < 92 [ với x là số tự nhiên ]III/ Các hoạt động dạy – học:Hoạt động của GV Hoạt động của HSI / Kiểm tra bài cũ :- Yêu cầu HS lên bảng trả lời1. Muốn đọc số có nhiều chữ số em làm thế nào ?2. Chúng ta đã học được bao nhiêu lớp , đó là những lớp nào ?3. Mỗi lớp có mấy hàng đó là những hàng nào ?4. Đọc số có nhiều chữ số ta đọc từ đâu ?2. Bài mới :a/ Giới thiệu bài : Chúng ta đọc cách đọc viết số có nhiều chữ sso. Để củng cố lại kiến thức đó. Hôm nay chúng ta cùng luyện tập thêm.b/ Bài dạy1. GV yêu cầu HS nêu lại các hàng, các lớp từ, nhỏ đến lớp.+ Hỏi thêm :+ Các số đến lớp triệu có thể có ấy chữ số ?- Yêu cầu HS nêu ví dụGV và HS kết luận+ Số đến hàng triệu có 7 chữ số+ Số đến hàng chục triệu có 8 chữ số+ Số đến hàng trăm triệu có 9 chữ số2. Thực hànhBài 1 : GV treo bảng phụ như SGK.- Yêu cầu HS quan sát mẫu.- Yêu cầu HS viết vào ô trống.- Yêu cầu 3 HS giỏi đoc to, rõ.- Yêu cầu HS nêu cụ thể cách viết sốKết luận : Viết từ trái sang phải từ hàng cao đến hàng thấp.- Yêu cầu HS kiểm tra lại các bài làm của mình.- HS lên bảng trả lời : HS nhận xét nhiều em- HS nhắc . Lớp nhận xét nhiều em- Có thể có 7,8 hoặc 9 chữ số- HS quan sát mẫu SGK.- HS điền vào ô trống.- HS nghe và theo dõi.- HS trả lời- HS nhắc lại- HS kiểm tra chéo bài nhau.3Bài 2 : GV viết các số lên bảng- Yêu cầu HS đọc từng số.- HS và GV kết luận cách đọc đúngBài 3 : yêu cầu HS làm bài vào vở- Yêu cầu 1 HS đọc bài- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài- HS và GV nêu kết quảa] 630000000b] 531405000c] 86004702d] 800004720Bài 4 : GV hướng dẫn giúp HS làm 1 bài cụ thểSố 571638- Yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 trong số 571638- GV nêu chữ số 5 trong số này thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị của nó là 5 trăm nghìn- Hướng dẫn HS làm các bài còn lại vào vở.- HS và GV kết luận kết quả đúnga] 5000b] 500 000c] 500III. Củng cố, dặn dò- Chúng ta đã học được mấy lớp đó là những lớp nào ?- Mõi lớp có mấy hàng ? Đó là những hàng nào ?- Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm thế nào ? Đọc từ đâu qua đâu* Bài sau : Luyện tập- HS đọc từng số- HS nhận xét nhiều em- HS nghe và viết số vào vở- Lớp nhận xét, sửa sai- HS theo dõi- HS chỉ chữ số 5- HS làm bài tập- Lớp nhận xét nhiều em- Kiểm tra chéo bài nhau.4Toán [ Tiết 18] YẾN, TẠ, TẤN [ Tr 23 ]I/ Mục đích, yêu cầuGiúp HS - Bước đầu nhận biết được về độ lớn của Yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kilôgam.- Biết chuyển đổi đơn vị đo khôi lượng [ từ đơn vị lớn ra đơn vị bé ]- Biết thực hiện phép tính với các số lượng [ trong phạm vi đã học ]- Thứ tự các số- Cách nhận biết giá trị của từng chữ số, số theo hàng và lớpIII/ Các hoạt động dạy – học:Hoạt động của GV Hoạt động của HS1/ Kiểm tra bài cũ :1. Chúng ta đã học được những lớp nào ?2. Mỗi lớp có mấy hàng ? Cho ví dụ3. Muốn đọc số có nhiều chữ số ta phải làm gì ?4. Muốn viết số có nhiều chữ số ta làm thế nào ?II.Bài mới 1/ Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học qua dạng mới là đơn vị đo khối lượng. Các em sẽ được học về độ lớn cũng như mối quan hệ giữa chúng.2. Bài giảng : Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấna. Giới thiệu đơn vị yến- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học- GV giới thiệu : Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kg người ta còn dùng đơn vị yến.- GV ghi lên bảng: 1 yến = 10 kg- Yêu cầu HS đọc 1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yếnVậy mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo ?Có 10 kg khoai tức là có mấy yến khoại ?b. Giới thiệu tạ- GV giới thiệu để đo các vật nặng hơn yến người ta còn dùng đơn vị tạ.- GV ghi lên bảng 1 tạ = 10 yến - Yêu cầu HS đọc : 1 tạ = 10 yến 10 yến = 1 tạ=> Vậy mua 2 tạ gạo là mua bao nhiêu yến - HS trả lời- HS nhắc nhiều em- 20 kg- 1 yến khoai.- HS nhắc nhiều em- 20 yến gạo5

TOÁNSO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.I.Mục tiêu:-Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.II.Đồ dùng dạy học:III.Các hoạt động dạy –Học:Hoạt động dạy Hoạt động học1.Ổn đònh :Hát 2.Bài cũ: Bài1: Viết 5 số tự nhiên:-Đều có 4 chữ số:1,5,9,3 :1593 ,1953,5193,5139,….Bài 2:Viết mỗi số sau thành tổng giá trò các hàng của nó.45 789=40 000+5000+700+80+9123 457=100 000+20 000+3000+400+50+73.Bài mới:GV giới thiệu bài –Ghi đề.HĐ1: Tìm hiểu bài1.So sánh các số tự nhiên:GV nêu các cặp số tự nhiên:100và 89,456và 231 ,4578 và 6325.yêu cầu HS so sánh xem trong mỗi cặp số nào bé hơn ,số nào lớn hơn.H:Như vậy ,với hai số tự nhiên bất kì ta luôn xác đònh được điều gì?GV cho so sánh 2 số tự nhiên:100 và 99H:Số 99có mấy chữ số?H:Số 100có mấy chữ số?H:Số 99 và 100 số nào có ít chữ số hơn ,số nào có nhiều chữ số hơn?H:Khi so sánh hai số tự nhiên ,căn cứ vào các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết luận gì? -Giáo viên viết lên bảng các số yêu cầu HS so sánh :123 và456,7891 và7578.-2 học sinh lên bảng làm bài.-Cá nhân nhắc lại đề bài.HS nối tiếp nhau trả lời.+100 > 89 ,89 231 ,231 456+4578 < 6325 ,6325 > 4578-Hai số tự nhiên bất kì ta luôn xác đònh được số nào bé hơn ,số nào lớn hơn.-HS so sánh:100 > 99 hay 99 5-5 đứng trước 7 ,7 đứng sau 5.-Số đứng trước bé hơn số đứng sau.-4 < 10 ,10 > 4-Số 4 gần gốc hơn ,số 10 xa gốc hơn .-Từ bé đến lớn:7689,7869,7896,7968-Từ lớn đến bé:7986,7896,7869,7689.-HS nhắc lại kết luận như sgk1 HS lên bảng làm bài ,lớp làm vào vở bài tập .-Lớp nhận xét sửa sai -Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn .-So sánh các số với nhau.Bài 2: H:Bài tập yêu cầu gì? H:Muốn sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?Gv yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình .-Gv nhận xét cho điểm.:H:4.Củng cố: - HS nêu cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên?5. Dặn dò:- Làm bài tập luyện tập thêm vào vở. - Chuẩn bò: “Luyện tập”-HS làm bài – 1 HS lên bảng làm a]8136, 8316, 8361.c]63841, 64813, 64831.-Học sinh nêu.

Trong phần kiến thức này, Vuihoc.vn sẽ giới thiệu đến các em về Toán lớp 4 so sánh và sắp xếp các số tự nhiên bao gồm các nội dung lý thuyết và ví dụ. Ngoài ra, các em có thể ôn tập kiến thức bằng các bài tập vận dụng và tự luyện nhé!

Trong phần kiến thức này, Vuihoc sẽ giới thiệu đến các em về Toán lớp 4 so sánh và sắp xếp các số tự nhiên bao gồm các nội dung lý thuyết và ví dụ. Ngoài ra, các em có thể ôn tập kiến thức bằng các bài tập vận dụng và tự luyện nhé!

1. Hướng dẫn cách so sánh hai số tự nhiên

Để so sánh các số tự nhiên, chúng ta có thể làm theo các cách sau:

  • So sánh số chữ số: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn hay số nào có ít chữ số hơn thì nhỏ hơn

Ví dụ: 1000 > 999 vì 1000 có 4 chữ số, 999 có 3 chữ số.

  • So sánh các hàng từ trái qua phải, lần lượt từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất

Ví dụ: 26843 và 30500 đều có năm chữ số, ở hàng chục nghìn [hàng vạn] có 2 < 3, vậy 26843 < 305000.

  • Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

2. Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên

  • Trong dãy số tự nhiên 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; ...: Số đứng trước bé hơn số đứng sau [chẳng hạn 5 < 6], số đứng sau lớn hơn số đứng trước [chẳng hạn 6 > 5].
  • Trên tia số: Số ở gần 0 hơn là số bé hơn [chẳng hạn:1 < 4; 2 < 5; ...], rõ ràng số 0 là số tự nhiên bé nhất: 0 < 1; 0 < 2; .... Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn [chẳng hạn 12 > 9; 12 > 11; ...]
  • Từ các đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên rút ra cách sắp xếp số tự nhiên 

Ví dụ: Với các số 7698; 7968; 7896; 7869 có thể:

  • Xếp thứ tự từ bé đến lớn: 7698; 7869; 7896; 7968.
  • Xếp thứ tự từ lớn đến bé: 7968; 7896; 7869; 7698.

3. Bài tập vận dụng so sánh và sắp xếp các số tự nhiên [Có hướng dẫn giải + đáp án]

3.1. Bài tập vận dụng

Bài 1: Điền dấu >  < =

  • 9899 .......... 9999  ;            85 1976 .......... 85 1926
  • 20028 .......... 9998 ;           85 1925 .......... 85 1875
  • 4289 .......... 4200 + 89;      85 1974 .......... 85 1874

Bài 2: Viết Các số 7683 ; 7836 ; 7638 viết theo thứ tự:

a] Từ bé đến lớn là: .............................................

b] Từ lớn đến bé là : .............................................

Bài 3:

a] Tìm số nhỏ nhất trong các số sau

9281 ; 2981 ; 2819; 2891.

b]Tìm số lớn nhất trong các số sau:

58 243 ; 82 435 ; 58 234 ; 84325

Bài 4: Chiều cao của từng bạn trong nhóm học tập là:

Lan cao: 1m 35cm = 135cm

Liên cao: 1m 4dm = 140cm

Hùng cao: 1m 47cm = 147cm

Cường cao: 141cm = 141 cm

Viết tên các bạn trong nhóm lần lượt theo thứ tự:

a] Từ cao đến thấp ; b] Từ thấp đến cao.

3.2. Hướng dẫn: 

Bài 1

  • 9899 < 9999 851976 > 851926
  • 20028 > 9998 851925 > 851875
  • 4289 = 4200 + 89 851974 > 851874

Bài 2:

a] Từ bé đến lớn là: 7638 ; 7683 ; 7836.

b] Từ lớn đến bé là : 7836 ; 7683 ; 7638.

Bài 3:

a] 2819

b] 84325

Bài 4: 

a]Từ cao đến thấp: Hùng; Cường; Liên; Lan

b] Từ thấp đến cao: Lan; Liên; Cường; Hùng

4. Bài tập tự luyện toán lớp 4 so sánh và sắp xếp các số tự nhiên [Có đáp án]

4.1. Bài tập tự luyện

Bài 1:

a] Viết số bé nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số.

b] Viết số lớn nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số.

Bài 2:

a] Có bao nhiêu số có một chữ số?

b] Có bao nhiêu số có hai chữ số?

Bài 3: Điền chữ số thích hợp vào ô trống:

Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết:

a] x < 5 ;                                b] 2 < x < 5.

4.2. Đáp án: 

Bài 1:

a] Số bé nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số lần lượt là: 0 ; 10; 100.

b] Số lớn nhất: có một chữ số; có hai chữ số; có ba chữ số lần lượt là: 9 ; 99 ; 999

Bài 2:

a] Có 10 số có 1 chữ số là : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9.

b] Có 90 số có hai chữ số là : 10 ; 11 ; 12 ; 13 ; ... ; 96 ; 97 ; 98 ; 99.

Bài 3:

a] 859 067 < 859 167                b] 492 037 > 482 037

c] 609 608 < 609 609                d] 264 309 = 2 64309

Bài 4: 

a] Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4. Vậy x là: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4.

b] Các số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là: 3 ; 4. Vậy x là: 3 ; 4.

5. Giải bài tập sách giáo khoa toán lớp 4 so sánh và sắp xếp các số tự nhiên Trang 22

5.1. Đề bài

Bài 1: 

Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

a] 8316 ; 8136 ; 8361.

b] 5724 ; 5742 ; 5740.

c] 64 831 ; 64 813 ; 63 841.

Bài 3: 

Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

a] 1942; 1978; 1952; 1984.

b] 1890; 1945; 1969; 1954.

5.2. Đáp án:

Bài 1

1234 > 999                  35 784 < 35 790

8754 < 87540                 92 501 > 92 410

39680 = 39000 + 680           17 600 = 17000 + 600

Bài 2: 

a] 8136; 8316; 8361.

b] 5724; 5740; 5742.

c] 63 814; 64 813; 63 831.

Bài 3: 

a] Ta có: 1984 > 1978 > 1952 > 1942.

Vậy các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 1984; 1978; 1952; 1942.

b] Ta có: 1969 > 1954 > 1945 > 1890.

Vậy các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 1969; 1954; 1945; 1890.

Vậy là chúng mình đã làm quen và luyện tập các bài tập Toán lớp 4 so sánh và sắp xếp các số tự nhiên rất giỏi rồi đấy. Chúng mình cùng luyện tập ở nhà nhé.

Chúc các bạn thành công!
 

Giúp con nắm chắc công thức và các dạng toán khó phần Phân số, hình học... từ đó làm bài tập nhanh và chính xác. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.

900.000

Chỉ còn 750.000

Chỉ còn 2 ngày

Video liên quan

Chủ Đề