Chung có nghĩa là gì

Là Gì 8 Tháng Tám, 2021 Là Gì

Danh Từ Chung Là Gì

DANH TỪ VÀ PHÂN LOẠI DANH TỪ

Danh từ [DT ]: DT là những từ chỉ sự vật [ người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị ]

– DT chỉ hiện tượng : mưa, nắng , sấm, chớp,…

– DT chỉ khái niệm : đạo đức, người, kinh nghiệm, cách thức mạng,…

– DT chỉ đơn vị : Ông, vị [vị giám đốc ], [ Tấm ] ,cái, bức, tấm,… ; mét, lít, ki-lô-gam,… ;nắm, mớ, đàn,…

Khi phân loại DT tiếng Việt, trước hết , người ta phân phân thành 2 loại : DT riêng và DT chung .

Bài Viết: Danh từ chung là gì

Danh từ riêng : là tên riêng của một sự vật [ tên người, tên địa phương, tên địa danh,.. ]

– Danh từ chung : là tên của một loại sự vật [dùng để gọi chung cho một loại sự vật ]. DT chung có thể phân thành 2 loại :

+ Danh từcụ thể : là DT chỉ sự vật mà ta có thể cảm thấy được bằng những giác quan [sách, vở, gió ,mưa,…].

Xem Ngay: Satire Là Gì – Nghĩa Của Từ Satire

+ Danh từtrừu tượng : là những DT chỉ sự vật mà ta không cảm thấy được bằng những giác quan [ cách thức mạng, tinh thần, ý nghĩa,… ]

Những DT chỉ hiện tượng, chỉ khái niệm, chỉ đơn vị được giảng dạy trong chương trình SGK lớp 4 đấy là những loại nhỏ của DT chung.

Xem Ngay: Số Tự Nhiên Là Gì – Sự Khác Nhau Giữa Tập Hợp N Và N*

Xem Ngay:  Erd Là Gì - Giới Thiệu Về Er Diagram Trong Pttkpm

+ DT chỉ hiện tượng :

Hiện tượng là cái xảy ra trong không gian và thời gian mà con người có thể nhận thấy, phân biệt được. Có hiện tượng tự nhiên như : mưa , nắng, sấm, chớp, động đất,… và hiện tượng xã hội như : chiến tranh, đói nghèo, áp bức,…DT chỉ hiện tượng là DT biểu thị những hiện tượng tự nhiên [ cơn mưa,tia nắng, tia chớp,…] và hiện tượng xã hội [cuộc chiến tranh, sự đói nghèo,…] nói trên.

+ DT chỉ khái niệm :

Chính là loại DT có ý nghĩa trừu tượng [ DT trừu tượng- đã nêu ở trên]. Đây là loại DT không chỉ vật thể, những vật liệu hay những đơn vị sự vật cụ thể ,mà biểu thị những khái niệm trừu tượng như : tư tưởng, đạo đức, khả năng, tính nết, thói quen, quan hệ, thái độ,cuộc sống, ý thức , tinh thần, mục đích, phương châm,chủ trương, biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, nụ cười, nỗi buồn, tình yêu, tình bạn,…Những khái niệm này chỉ tồn tại trong nhận thức, trong ý thức của con người, không “vật chất hoá”, cụ thể hoá được. Nói cách thức khác, những khái niệm này không có hình thù, không cảm thấy trực tiếp được bằng những giác quan như mắt nhìn, tai nghe,…

+ DT chỉ đơn vị :

Hiểu theo nghĩa rộng, DT chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị những sự vật. Căn cứ vào đặc trưng ngữ nghĩa , vào phạm vi sử dụng, có thể chia DT chỉ đơn vị thành những loại nhỏ như sau :

Xem Ngay:  Pier Là Gì - Nghĩa Của Từ Pier, Từ Từ điển Anh

– DT chỉ đơn vị tự nhiên : Những DT này chỉ rõ loại sự vật, nên còn được gọi là DT chỉ loại. Đó là những từ :con, cái , chiếc; cục, mẩu, miếng; ngôi, tấm , bức; tờ, quyển, cây, hạt, giọt, hòn ,sợi,…

– DT chỉ đơn vị đo lường : Những DT này dùng để tính đếm, đo đếm những sự vật, vật liệu, vật liệu,…VD :lạng, cân, yến, tạ, mét thước, lít sải, gang,…

– DT chỉ đơn vị tập thể : Dùng để tính đếm những sự vật tồn tại dưới dạng tập thể , tổ hợp. Đó là những từ :bộ, đôi, cặp, bọn, tụi, đàn,dãy, bó,…

DT chỉ đơn vị thời gian: Những từ như: giây, phút , giờ, tuần, tháng,mùa vụ, buổi,…

DT chỉ đơn vị hành chính, tổ chức: xóm, thôn, xã, huyện, nước,nhóm, tổ, lớp , trường,tiểu đội, ban, ngành,…

Thể Loại: Chia sẻ Kiến Thức Cộng Đồng

Bài Viết: Danh Từ Chung Là Gì

Thể Loại: LÀ GÌ

Nguồn Blog là gì: //hethongbokhoe.com Danh Từ Chung Là Gì

Hỏi: Xin giải nghĩa từ chưng trong câu ca dao: Vì chưng mang chút nhị vàngCho nên cúc phải muộn màng sang thu.

Lê Nguyễn Nguyệt Anh [Khoa xã hội học, ĐHKH&NV TPHCM]

Chưng là một từ cổ, có 6 nghĩa:

1. [Âm cổ của từ Hán Việt chi]. Từ biểu thị nơi, chốn tồn tại hay diễn ra sự vật, sự việc được nói đến; ở, tại: Ở chưng trần thế mấy phen cười [Quốc âm thi tập, bài 138]. Mẹ nam con bắc cầu sinh, Tôi bỗng một mình lạc đến chưng đây [Thiên Nam ngữ lục, câu 3931 - 3932].

2. Từ biểu thị phạm vi thời gian diễn ra sự việc được nói đến; đương, trong: Liễu doanh chưng thuở dãi trăng thu [Hồng Đức quốc âm thi tập, phong cảnh, bài 22]. Chưng khi [Đại Nam quốc âm tự vị]: trong khi.

3. [Thường kết hợp với các từ vì, nhân, bởi]. Từ biểu thị nguyên nhân: Sang cùng khó bởi chưng trời [Quốc âm thi tập, bài 10]. Nhân chưng giận chuột phải nuôi mầy [Quốc âm thi tập, bài 251].

Câu bạn hỏi ở trên có từ chưng mang nghĩa này.

4. [Ở vị trí sau tính từ và trước danh từ]. Từ biểu thị ý so sánh; hơn: Nghĩa ấy bền chưng đá vàng [Quốc âm thi tập, bài 93]. No chưng ngươi Viên Tinh, thông chưng ngươi Phụng Thiến [dịch câu Bão ư Viên Tinh đạt ư Phụng Thiến] [Truyền kỳ mạn lục, chuyện đối đáp của tiều phu núi Nưa].

5. Từ biểu thị điều sắp nêu ra là đối tượng nhằm đến; cho, với: Bằng tôi nào thuở ích chưng dân [Quốc âm thi tập, bài 37]. Nhiều cùng gấm mặc chưng đời [Quốc âm thi tập, bài 104].

6. [Dùng trước đại từ]. Từ biểu thị điều sắp nêu ra là đối tượng có quan hệ trực tiếp với điều được nói đến; đối với: Sự thế chưng ta dầu đạm bạc [Quốc âm thi tập, bài 122]. Phận ấy chưng ta đã có thừa [Quốc âm thi tập, bài 90]. [Dựa theo Vương Lộc, Từ điển từ cổ, NXB Đà Nẵng - Trung tâm Từ điển học, 2001].

PGS.TS.Lê Trung Hoa

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

chưng tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ chưng trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ chưng trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ chưng nghĩa là gì.

- 1 đgt. Đun nhỏ lửa cho chín: Chưng trứng, Chưng mắm 2. Cất một chất bằng nhiệt, khiến chất ấy hoá thành hơi: Chưng dầu mỏ.- 2 đgt. Khoe khoang bằng cách phô bày: Ông chưng mấy bộ cánh mới [Tú-mỡ] Câu châm ngôn của ông cha ngày trước, họ khuếch khoác chưng ra.- 3 gt. [dịch chữ Hán chi] Tại, ở: Thẹn chưng mũ áo, hổ cùng đai cân [NĐM]; Bởi chưng; Vì chưng.
  • mấy hơi Tiếng Việt là gì?
  • thốt nốt Tiếng Việt là gì?
  • trung hoà Tiếng Việt là gì?
  • rin rít Tiếng Việt là gì?
  • mê muội Tiếng Việt là gì?
  • cáo thị Tiếng Việt là gì?
  • răng môi nẫn nộn Tiếng Việt là gì?
  • ngốn ngấu Tiếng Việt là gì?
  • giải hòa Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của chưng trong Tiếng Việt

chưng có nghĩa là: - 1 đgt. . . Đun nhỏ lửa cho chín: Chưng trứng, Chưng mắm 2. Cất một chất bằng nhiệt, khiến chất ấy hoá thành hơi: Chưng dầu mỏ.. - 2 đgt. Khoe khoang bằng cách phô bày: Ông chưng mấy bộ cánh mới [Tú-mỡ] Câu châm ngôn của ông cha ngày trước, họ khuếch khoác chưng ra.. - 3 gt. [dịch chữ Hán chi] Tại, ở: Thẹn chưng mũ áo, hổ cùng đai cân [NĐM]; Bởi chưng; Vì chưng.

Đây là cách dùng chưng Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ chưng là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Video liên quan

Chủ Đề