Có bao nhiêu trường hợp sau đây là hệ sinh thái

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen [A, a và B, b] phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen [D, d] quy định. Cho hai cây [P] thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép :6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    I. Kiểu gen [P] có thể là AABdBd×aabDbD

    II. Đã xảy ra hoán vị gen ở [P] với tần số 40%. 

    III. F2 có tối đa 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, cánh kép.

    IV. Ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp lặn cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4%.   


Xem thêm »

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Khái niệm.

- Hệ sinh thái là tập hợp của quần xã sinh vật với môi trường vô sinh [hay còn gọi là môi trường vật lí] của nó, trong đó, các sinh vật tương tác với nhau và với môi trường để tạo nên các chu trình sinh địa hóa và biến đổi năng lượng.

- Hệ sinh thái là 1 hệ thống sinh học hoàn chỉnh như 1 cơ thể, thực hiện đầy đủ các chức năng sống như trao đổi năng lượng và vật chất giữa hệ với môi trường thông qua 2 quá trình tổng hợp và phân hủy vật chất.

- Hệ sinh thái là 1 hệ động lực mở và tự điều chỉnh vì hệ tồn tại dựa vào nguồn vật chất và năng lượng từ môi trường; hoạt động của hệ tuân theo các quy luật nhiệt động học, trước hết là quy luật bảo toàn năng lượng, trong giới hạn sinh thái của mình, hệ có khả năng tự điều chỉnh để duy trì trạng thái cân bằng ổn định.

2. Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái.

Một hệ sinh thái điển hình được cấu tạo bởi các yếu tố sau:

- Sinh vật sản xuất: là những sinh vật có khả năng quang hợp và hóa tổng hợp, tạo nên nguồn thức ăn để tự nuôi mình và nuôi các loài sinh vật dị dưỡng.

- Sinh vật tiêu thụ: gồm các loài động thực vật, ăn mùn bã sinh vật và các loài động vật ăn thịt.

- Sinh vật phân giải: gồm các sinh vật sống dựa vào sự phân giải các chất hữu cơ có sẵn. Chúng tham gia vào việc phân giải vật chất để trả lại cho môi trường những chất vô cơ đơn giản ban đầu.

- Các chất vô cơ: nước, carbondioxid, oxy, nito, phospho…

- Các chất hữu cơ: Protein, lipid, carbonhydrat, vitamin, hormon…

- Các yếu tố khí hậu: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, khí áp…

Ba yếu tố đầu là quần xã sinh vật, 3 yếu tố sau là môi trường vô sinh mà quần xã sống.

3. Các kiểu hệ sinh thái.

Trong thực tế, các hệ sinh thái khác nhau về kích cỡ, mức độ tổ chức, sự sắp xếp các mối quan hệ chức năng và nhiều đặc tính quan trọng khác. Tuy vậy, chúng lại có chức năng chung nhất là hệ thực hiện 1 chu trình sinh học đầy đủ, tức là vật chất đi vào hệ, qua quá trình biến đổi chúng lại được trả lại cho môi trường, còn năng lượng sau khi đi vào hệ được thoát ra dưới dạng nhiệt hô hấp. Theo nguồn gốc hình thành, các hệ sinh thái có thể được chia thành 2 nhóm lớn: các hệ sinh thái tự nhiên và các hệ sinh thái nhân tạo.

a. Các hệ sinh thái tự nhiên

Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên, rất đa dạng: từ giọt nước cực bé lấy từ ao, hồ đến cực lớn như rừng mưa nhiệt đới, hoang mạc và các đại dương, chúng đang tồn tại và hoạt động trong sự thống nhất và toàn vẹn của sinh quyển.

b. Các hệ sinh thái nhân tạo

- Các hệ sinh thái nhân tạo do chính con người tạo ra. Có những hệ cực bé được tạo ra trong ống nghiệm, lớn hơn là bể cá cảnh, cực lớn là các hồ chứa, đô thị, đồng ruộng… Tùy thuộc vào bản chất và kích thước của hệ mà con người cần phải bổ sung năng lượng cho các hệ sinh thái này để duy trì trạng thái ổn định của chúng. Chẳng hạn, đồng ruộng, nương rẫy cấy lúa, trồng ngô nếu không đủ phân, nước và sự chăm sóc khác thì chúng sẽ biến đổi thành các hệ thống khác không theo mong muốn của con người.

- Con tàu vũ trụ cũng được coi là hệ sinh thái nhân tạo, nhưng quá đặc biệt bởi vì nó hầu như bị “khép kín”. Sự tồn tại và hoạt động của con tàu trong vũ trụ hoàn toàn phụ thuộc vào nguồn vật chất và năng lượng do con người cung cấp. Ngày nay, các nhà khoa học đang dày công để chuyển con tàu từ trạng thái khép kín sang trạng thái mở như những hệ sinh thái tự nhiên khác.

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Bài 1: Các ao hồ trong thiên nhiên có đủ điều kiện để gọi là hệ sinh thái hay không. Tại sao?

                                                        Hướng dẫn giải

+ Đủ điều kiện.

+ Vì được cấu tạo bởi các hợp chất vô cơ, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.

+ Có được các chu trình tuần hoàn vật chất gồm chu trình C, N, S, H2O...

Bài 2: Nội dung nào sau đây đúng hoặc sai. Giải thích vì sao?

a] Hệ sinh thái tự nhiên thường ổn định hơn so với hệ sinh thái nhân tạo.

b] Nguồn sống của hệ sinh thái nhân tạo lớn hơn hệ sinh thái tự nhiên, do có bàn tay của con người tạo ra.

c] Hệ sinh thái nhân tạo chỉ gồm các hệ sinh thái trên cạn, do ở dưới nước sẽ có tính không ổn định.

                                                         Hướng dẫn giải

a] Đúng. Các hệ sinh thái tự nhiên như rừng, biển, sông ngòi, hoang mạc...tồn tại lâu dài và ổn định hơn.

b] Sai. Nguồn sống của hệ sinh thái tự nhiên cung cấp nguồn sống chủ yếu cho sinh vật.

c] Sai. Các hệ sinh thái nhân tạo dưới nước do con người tạo ra gồm sông đào, mương, kênh, ao, hồ...

Bài 3: So sánh giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên.

                                                     Hướng dẫn giải

1] Giống nhau: Đều được cấu tạo bởi các chất vô cơ: CO2, H2O, O2, N2... các chất hữu cơ: gluxit, lipit, prôtêin..., chế độ khí hậu gồm: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng..., có các thành phần sinh vật gồm: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải; đều có chu trình vật chất.

2] Khác nhau

Dấu hiệu so sánh Hệ sinh thái nhân tạo Hệ sinh thái tự nhiên
Nguồn gốc + Do con người. + Do thiên nhiên.
Độ đa dạng + Thấp. + Cao.
Thời gian hình thành và tồn tại + Ngắn. + Dài.
Nguồn năng lượng + Chủ yếu con người bổ sung. + Do mặt trời cung cấp.
Chu trình tuần hoàn vật chất + Hở [Do khai thác]. + Kín [Trừ khai thác].
Chiếm tỉ lệ trên Trái Đất + Bé. + Hầu hết.

Câu 1: Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật tự nhiên?

  • B. Đàn cá sống ở sông
  • C. Đàn chim sống trong rừng.        
  • D. Đàn chó nuôi trong nhà.

Câu 2: Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi như sau:

- Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con/ha- Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ha

- Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ha

Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?

  • A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.    
  • C. Dạng giảm sút.                        
  • D. Dạng ổn định.

Câu 3: Những đặc điểm đều có ở quần thể người và các quần thể sinh vật khác là: 

  • A. Giới tính, sinh sản, hôn nhân, văn hóa
  • C. Văn hóa, giáo dục, mật độ, sinh và tử
  • D. Hôn nhân, giới tính, mật độ

Câu 4: Hiện tượng tăng dân số cơ học là do: 

  • A. Tỉ lệ sinh cao hơn nhiều so với tỉ lệ tử vong
  • B. Tỉ lệ sinh và tỉ lệt tử vong bằng nhau
  • D. Lượng người xuất cư nhiều hơn lượng người nhập cư

Câu 5: Hậu quả gây nên cho môi trường tự nhiên do con người săn bắt động vật quá mức là

  • A. Động vật mất nơi cư trú
  • B. Môi trường bị ô nhiễm
  • D. Nhiều loài trở về trạng thái cân bằng

Câu 6: Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật tự nhiên?

  • B. Đàn cá sống ở sông
  • C. Đàn chim sống trong rừng.        
  • D. Đàn chó nuôi trong nhà.

Câu 7: Điểm giống nhau giữa quần xã sinh vật và quần thể sinh vật là: 

  • A. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật
  • C. Gồm các sinh vật trong cùng một loài
  • D. Gồm các sinh vật khác loài

Câu 8: Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình nào?

  • A. Số lượng các loài trong quần xã.
  • B. Thành phần loài trong quần xã
  • C. Số lượng các cá thể của từng loài trong quần xã

Câu 9: Tại sao có thể coi một giọt nước lấy từ ao hồ là 1 hệ sinh thái?

  • B. Vì thành phần chính là nước.
  • C. Vì nó chứa nhiều động vật thủy sinh.
  • D. Vì nó chứa nhiều động vật, thực vật và vi sinh vật.

Câu 10: Trong chuỗi thức ăn sau:

Cây cỏ Bọ rùa -> Éch -> Rắn -> Vi sinh vật

Thì rắn là:

  • A. Sinh vật sản xuất
  • B. Sinh vật tiêu thụ cấp 1
  • C. Sinh vật tiêu thụ cấp 2

Câu 11: Hiện tượng khống chế sinh học trong quân xã dẫn đến hệ quả nào sau đây?

  • B. Làm cho quân xã không phát triển được
  • C. Làm mắt cân bằng sinh thái
  • D. Đảm bảo khả năng tôn tại của quân xã

Câu 12: Khi nói về hệ sinh thái, nhận định nào sau đây sai?

  • A. Hệ sinh thái là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định
  • B. Một giọt nước ao cũng được coi là 1 hệ sinh thái
  • D. Một hệ sinh thái gồm hai thành phần cấu trúc là thành phần vô sinh và quần xả sinh vật.

Câu 13: Tác động xấu của con người đối với môi trường tự nhiên

  • A. Chặt phá rừng bừa bãi, khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • B. Khai thác tài nguyên thiên nhiên, săn bắt động vật hoang dã
  • C. Săn bắt động vật hoang dã, chặt phá rừng bừa bãi

Câu 14: Đặc trưng nào quy định tốc độ phát triển của quần thể ?

  • A. Tỉ lệ giởi tính.
  • C. Thành phần nhóm tuổi.
  • D. Mật độ

Câu 15: Thành phần không sống của hệ sinh thái bao gồm những yếu tố nào sau đây ?

  • A. Các chất vô cơ : nưởc, khí cacbônic, khí ôxi
  • B. Các chất mùn bã
  • C. Các nhân tô khí hậu như : nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng.


Xem đáp án


Nội dung quan tâm khác

Video liên quan

Chủ Đề