- Điểm chuẩn trường Đại Học Vinh
Trường đang cập nhập dữ liệu!
A. TỔNG QUAN B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 I. Thông tin chung 1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh: - Thí sinh là người Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương. - Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tập. 2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước và nước ngoài. 3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển học bạ, xét, xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển thẳng, xét kết hợp kết quả thi THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển, xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển, xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy và năng lực năm 2022. II. Các ngành tuyển sinh 1. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành, theo từng phương thức xét tuyển TT Mã ngành/chuyên ngành Tên ngành/chuyên ngành Mã phương thức xét tuyển Tên phương thức xét tuyển Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp môn xét tuyển 1 7140205 Giáo dục chính trị 100 KQ thi TN 20 C00, D66, C19, D20 200 Học bạ 8 301 Tuyển thẳng 1 303 1 2 7140201 Giáo dục mầm non 301 Tuyển thẳng 2 M00, M01, M10, M13 405 Kết hợp 250 406 Kết hợp 48 3 7140208 Giáo dục quốc phòng-an ninh 100 KQ thi TN 20 200 Học bạ 8 C00, D01, A00, C19 301 Tuyển thẳng 1 303 1 4 7140206 Giáo dục thể chất 301 Tuyển thẳng 3 T00, T01, T02, T05 405 Kết hợp 15 406 Kết hợp 12 5 7140202 Giáo dục tiểu học 100 KQ thi TN 400 C00, D01, A00, A01 200 Học bạ 100 301 Tuyển thẳng 10 303 10 6 7140114 Quản lý giáo dục 100 KQ thi TN 30
C00, D01, A00, A01
200
Học bạ
17
301
Tuyển thẳng
1
303
1
402
Xét thi ĐGNL
1
7
7140219
Sư phạm Địa lý
100
KQ thi TN
40
C00, C04, C20, D15
200
Học bạ
16
301
Tuyển thẳng
2
303
2
8
7140212
Sư phạm Hóa học
100
KQ thi TN
40
A00, B00, D07, C02
200
Học bạ
20
301
Tuyển thẳng
3
303
2
9
7140218
Sư phạm Lịch sử
100
KQ thi TN
26
C00, C19, C20, D14
200
Học bạ
10
301
Tuyển thẳng
2
303
2
10
7140217
Sư phạm Ngữ văn
100
KQ thi TN
100
C00, D01, D15, C20
200
Học bạ
40
301
Tuyển thẳng
5
303
5
11
7140213
Sư phạm Sinh học
100
KQ thi TN
20
B00, B03, B08, A02
200
Học bạ
23
301
Tuyển thẳng
1
303
1
12
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
100
KQ thi TN
200
D01, D14, D15, A01
200
Học bạ
60
301
Tuyển thẳng
5
303
5
13
7140231C
Sư phạm Tiếng Anh [lớp tài năng]
100
KQ thi TN
20
D01, D14, D15, A01
200
Học bạ
8
301
Tuyển thẳng
1
303
1
14
7140210
Sư phạm Tin học
100
KQ thi TN
20
A00, A01, D01, D07
200
Học bạ
16
301
Tuyển thẳng
2
303
2
15
7140209
Sư phạm Toán học
100
KQ thi TN
100
A00, A01, B00, D01
200
Học bạ
20
301
Tuyển thẳng
5
303
5
16
7140209C
Sư phạm toán chất lượng cao
100
KQ thi TN
20
A00, A01, B00, D01
200
Học bạ
5
301
Tuyển thẳng
5
303
5
17
7140211
Sư phạm Vật lý
100
KQ thi TN
20
A00, A01, B00, D07
200
Học bạ
11
301
Tuyển thẳng
2
303
2
18
7340301
Kế toán
100
KQ thi TN
280
A00, A01, B00, D07
200
Học bạ
215
301
Tuyển thẳng
2
303
2
402
Xét thi ĐGNL
1
19
7380101
Luật
100
KQ thi TN
130
C00, C01, A00, A01
200
Học bạ
65
301
Tuyển thẳng
2
303
2
402
Xét thi ĐGNL
1
20
7380107
Luật kinh tế
100
KQ thi TN
130
C00, C01, A00, A01
200
Học bạ
65
301
Tuyển thẳng
2
303
2
402
Xét thi ĐGNL
1
21
7340101
Quản trị kinh doanh
100
KQ thi TN
240
A00, A01, D01, D07
200
Học bạ
155
301
Tuyển thẳng
2
303
2
402
Xét thi ĐGNL
1
22
7340101C
Quản trị kinh doanh chất lượng cao
100
KQ thi TN
25
A00, A01, D01, D07
200
Học bạ
20
301
Tuyển thẳng
2
303
2
402
Xét thi ĐGNL
1
23
7340201
Tài chính ngân hàng [có 2 chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp và Ngân hàng thương mại]
100
KQ thi TN
120
A00, A01, D01, D07
200
Học bạ
75
301
Tuyển thẳng
2
303
2
402
Xét thi ĐGNL
1
24
7580301
Kinh tế xây dựng
100
KQ thi TN
25
A00, B00, D01, A01
200
Học bạ
20
301
Tuyển thẳng
2
303
2
402
Xét thi ĐGNL
1
25
7420201
Công nghệ sinh học
100
KQ thi TN
25
B00, A01, A02, B08
200
Học bạ
20
301
Tuyển thẳng
2
303
2
402
Xét thi ĐGNL
1
26
7620105
Chăn nuôi [Chăn nuôi và Chăn nuôi-chuyên ngành Thú Y]
100
KQ thi TN
30
B00, A01, A02, B08
200
Học bạ
25
301
Tuyển thẳng
2
303
2
402
Xét thi ĐGNL
1
27
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
100
KQ thi TN
80
A00, B00, D01, A01
200
Học bạ
60
301
Tuyển thẳng
4
303
4
402
Xét thi ĐGNL
2
28
7510206
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
100
KQ thi TN
25
A00, B00, D01, A01
200
Học bạ
20
301
Tuyển thẳng
2
303
2
402
Xét thi ĐGNL
1
29
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
100
KQ thi TN
130
A00, B00, D01, A01
200
Học bạ
65
301
Tuyển thẳng
2
303
2
402
Xét thi ĐGNL
1
30
7480201
Công nghệ thông tin
100
KQ thi TN
160
A00, A01, D01, D07
200
Học bạ
130
301
Tuyển thẳng
4
303
4
402
Xét thi ĐGNL
2
31
7480201C
Công nghệ thông tin chất lượng cao
100
KQ thi TN
25
A00, A01, D01, D07
200
Học bạ
20
301
Tuyển thẳng
2
303
2
402
Xét thi ĐGNL
1
32
7480101
Khoa học máy tính
100
KQ thi TN
25
A00, A01, D01, D07
200
Học bạ
20
301
Tuyển thẳng
2
303
2
402
Xét thi ĐGNL
1
33
7540101
Công nghệ thực phẩm
100
KQ thi TN
65
A00, B00, A01,D07
200
Học bạ
45
301
Tuyển thẳng
4
303
4
402
Xét thi ĐGNL
2
34
7520207
Kỹ thuật điện tử-viễn thông
100
KQ thi TN
25
A00, B00, A01,D07
200
Học bạ
20
301
Tuyển thẳng
2
303
2
402
Xét thi ĐGNL
1
35
7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
100
KQ thi TN
50
A00, B00, A01,D07
200
Học bạ
40
301
Tuyển thẳng
4
303
4
402
Xét thi ĐGNL
2
36
7580201
Kỹ thuật xây dựng
100
KQ thi TN
80
A00, B00, A01,D07
200
Học bạ
60
301
Tuyển thẳng
4
303
4
402
Xét thi ĐGNL
2
37
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
100
KQ thi TN
50
A00, B00, A01,D07
200
Học bạ
40
301
Tuyển thẳng
4
303
4
402
Xét thi ĐGNL
2
38
7620109
Nông học
100
KQ thi TN
25
A00, B00, D01, B08
200
Học bạ
20
301
Tuyển thẳng
2
303
2
402
Xét thi ĐGNL
1
39
7620301
Nuôi trồng thủy sản
100
KQ thi TN
50
A00, B00, D01, B08
200
Học bạ
40
301
Tuyển thẳng
4
303
4
402
Xét thi ĐGNL
2
40
7720301
Điều dưỡng
100
KQ thi TN
80
B00, C08, D08, D13
200
Học bạ
60
301
Tuyển thẳng
4
303
4
402
Xét thi ĐGNL
2
41
7310201
Chính trị học
100
KQ thi TN
25
C00, D01, C19, A01
200
Học bạ
20
301
Tuyển thẳng
2
303
2
402
Xét thi ĐGNL
1
42
7760101
Công tác xã hội
100
KQ thi TN
50
C00, D01, A00, A01
200
Học bạ
40
301
Tuyển thẳng
4
303
4
402
Xét thi ĐGNL
2
43
7310630
Việt nam học [chuyên ngành Du lịch]
100
KQ thi TN
80
C00, D01, A00, A01
200
Học bạ
60
301
Tuyển thẳng
4
303
4
402
Xét thi ĐGNL
2
44
7310101
Kinh tế [có 2 chuyên ngành Kinh tế đầu tư và Quản lý kinh tế]
100
KQ thi TN
65
A00, A01, D01, B00
200
Học bạ
50
301
Tuyển thẳng
2
303
2
402
Xét thi ĐGNL
1
45
7220201
Ngôn ngữ anh
100
KQ thi TN
130
D01, D14, D15, A01
200
Học bạ
65
301
Tuyển thẳng
2
303
2
402
Xét thi ĐGNL
1
46
7850103
Quản lý đất đai
100
KQ thi TN
25
A00, B00, D01, B08
200
Học bạ
20
301
Tuyển thẳng
2
303
2
402
Xét thi ĐGNL
1
47
7310205
Quản lý nhà nước
100
KQ thi TN
25
C00, D01, A00, A01
200
Học bạ
20
301
Tuyển thẳng
2
303
2
402
Xét thi ĐGNL
1
48
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
100
KQ thi TN
25
A00, B00, D01, B08
200
Học bạ
20
301
Tuyển thẳng
2
303
2
402
Xét thi ĐGNL
1
49
7229042
Quản lý văn hóa
100
KQ thi TN
25
C00, D01, A00, A01
200
Học bạ
20
301
Tuyển thẳng
2
303
2
402
Xét thi ĐGNL
1
Mã phương thức xét tuyển:
100: Xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT
200: Xét tuyển căn cứ kết quả học bạ THPT
301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh, tuyển thẳng theo Đề án cử Trường và học sinh dự bị đại học [bao gồm các mã phương thức 301, 302]
303: Xét tuyển thẳng theo đề án của Cơ sở đào tạo
402: Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy và năng lực năm 2022
405: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển.
406: Xét tuyển kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển.
Mã tổ hợp xét tuyển:
STT | Mã tổ hợp | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
2 | A01 | Toán, Vật lý, Tiếng anh |
3 | A02 | Toán, Vật lý, Sinh học |
4 | B00 | Toán, Hoá học, Sinh học |
5 | B02 | Toán, Sinh học, Địa lý |
6 | B04 | Toán, Sinh học, Giáo dục công dân |
7 | B08 | Toán, Sinh học, tiếng Anh |
8 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
9 | C02 | Ngữ văn, Toán, Hóa học |
10 | C04 | Ngữ văn, Toán, Địa lý |
11 | C19 | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
12 | C20 | Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân |
13 | D01 | Toán, Ngữ văn, tiếng Anh |
14 | D07 | Toán, Hoá học, tiếng Anh |
15 | D13 | Ngữ văn, Sinh học, tiếng Anh |
16 | D14 | Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
17 | D15 | Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh |
18 | D66 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, tiếng Anh |
19 | M00 | Toán, Ngữ văn, Năng khiếu mầm non |
20 | M01 | Toán, tiếng Anh, Năng khiếu mầm non |
21 | M10 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu mầm non |
22 | M13 | Toán, Sinh học, Năng khiếu mầm non |
23 | T00 | Toán, Sinh học, Năng khiếu GDTC |
24 | T01 | Toán, Ngữ văn, Năng khiếu GDTC |
25 | T02 | Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu GDTC |
26 | T05 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu GDTC |
2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT:
2.1 Đối với các ngành sư phạm sử dụng các mã phương thức xét tuyển 100, 200, 302, 303, 405, 406.
- Thí sinh phải có hạnh kiểm của năm lớp 12 THPT đạt từ loại Khá trở lên, không bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp. Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển những thí sinh có thể hình cân đối: Nam cao 1,65m, nặng 45kg trở lên và Nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
2.2 Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Căn cứ kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Vinh xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT. Kết quả cụ thể sẽ được công bố trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ: //tuvensinh.vinhuni.edu.vn
2.3 Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT
- Thí sinh đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành đào tạo giáo viên và ngành Điều dưỡng khi:
a] Học lực lớp 12 xếp lợi từ giỏi trở lên, trừ các trường hợp quy định tại mục b.
b] Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên đối với các ngành Giáo dục thể chất và ngành Điều dưỡng.
- Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT đối với các ngành sư phạm tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12, điểm xét tuyển đạt từ 24 điểm trở lên; các ngành khác [ngoài sư phạm] tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12, điểm xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
- Ngành Ngôn ngữ anh, ngoài tiêu chí về tổng điểm đạt từ 18 điểm trở lên, môn tiếng anh của năm lớp 12 đạt từ 6.5 điểm trở lên [ điểm chưa nhân hệ số nếu có]
2.4. Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế, có điểm thi năng khiếu do trường Đại học Vinh tổ chức đạt loại xuất sắc [từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10] khi đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
2.5 Đối với tuyển sinh liên thông từ trung cấp lên đại học chính quy: Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên cùng nhóm ngành dự tuyển được áp dụng quy định ngưỡng đầu vao như sau:
a] Đối với thí sinh dự tuyển vào đại học nhóm ngành đầo tạo giáo viên và ngành Điều dưỡng trừ các trường hợp quy định tại điểm b mục 2.5, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau
- Học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 8,0 trở lên
- Tốt nghiệp THPT loại giỏi trở lên hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.
- Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học đạt loại giỏi trở lên.
- Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiêm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.
b] Đối với thí sinh dự tuyển vào đại học các ngành Điều dưỡng, Giáo dục thể chất ngưỡng đàu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:
- Học lực lớp 12 đạt loại khá hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 6.5 trở lên.
- Tốt nghiệp THPT loại khá, hoặc có học lực lớp 12 đạt loại trung bình và có 5 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.
- Tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, trình độ đại học đạt loại khá.
c] Các ngành khác [ngoài sư phạm]: Tốt nghiệp trình độ trung cấp, cao đẳng hoặc tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12, điểm xét tuyển đạt tối thiểu 18 điểm, Ngành Ngôn ngữ anh ngoài tiêu chí tổng điểm đạt tói thiểu 18 điểm, môn tiếng anh của năm lớp 12 đạt từ 6.5 điểm trở lên.
3. Các thông tin cần thiết khác
- Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT các năm trước để tính điểm xét tuyển.
- Xét tuyển theo ngành, chương trình đào tạo, theo từng phương thức xét tuyển và theo nguyên tắc lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ.
- Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Đối với các thí sinh có điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển, nhưng nếu số lượng thí sinh trúng tuyển vượt chỉ tiêu tuyển sinh được phân bổ cho từng ngành/chương trình đào tạo, theo từng phương thức, Trường sẽ ưu tiên thí sinh theo nguyện vọng đăng ký từ cao xuống thấp [ NV là NV ưu tiên cao nhất] theo quy định trong Quy chế tuyển sinh năm 2022 của Bộ GD% ĐT.
- Sau khi thí sinh trúng tuyển và nhập học, Trường sẽ tiến hành thẩm định lại hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh. Thí sinh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu kết quả xét tuyển bị ảnh hưởng dó có sự sai lệch giữa thông tin trên hồ sơ nhập học và thông tin thí sinh đã khai trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Bộ GD&ĐT.
- Trường hợp phương thức xét tuyển nào đó không tuyển đủ chỉ tiêu được phân bổ, Trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở phương thức còn nguồn tuyển.
- Các ngành đào tạo đại học chất lượng cao thu học phí theo quy định của Bộ GD&ĐT, Nhà trường áp dụng mức học phí và lộ trình tăng học phí cho từng năm theo quy định của Nghị định số 86/2015/NB-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ; Các ngành sư phạm Toán học, Sư phạm Tiếng anh lớp tài năng không thu học phí.
3.1 Xác định điểm trúng tuyển với từng phương thức xét
3.1.1 Xét tuyển thẳng [ Dự kiến 10% chỉ tiêu]
a] Xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định tại điều 8 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ GD&ĐT:
b] Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên; học sinh có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022, có 3 năm học THT đều đạt học sinh Giỏi, hạnh kiểm Tốt và phải thõa mãn một trong các điều kiện quy định sau:
- Ưu tiên 1: Thí sinh là học sinh giỏi đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
- Ưu tiên 2: Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/ trường đại học ở bận THPT.
- Ưu tiên 3: Thí sinh là học sinh lớp chuyên thuộc các trường THPT chuyên.
- Ưu tiên 4: Thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS 6.5, TOEFL iBT 80 [thời hạn 2 năm tính đến ngày 21/07/2022].
- Nguyên tắc xét tuyển: xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu tư tiên 1 lần lượt đến ưu tiên 1, ưu tiên 2, ưu tiên 3, ưu tiên 4 cho đến hết chỉ tiêu. Thí sinh đáp ứng điều kiện ưu tiên 1, ưu tiên 2, ưu tiên 3, ưu tiên 4 vượt quá chỉ tiêu thì điều kiện bổ sung xét theo tổng điểm lớp 12 [cộng điểm ưu tiên, nếu có] của tổ hợp xét tuyển quy định của mỗi ngành.
Lưu ý: Điều kiện Ưu tiên 3 và Ưu tiên 4 chỉ áp dụng cho ưu tiên xét tuyển các ngành ngoài sư phạm; mà các phương thức xét tuyển 301 [bao gồm mã xét tuyển 301 và 302] áp dụng cho các đối tượng: tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, học sinh dự bị đại học.
3.1.2 Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 [Dự kiến 50% chỉ tiêu].
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Thời gian đăng ký xét tuyển, công bố kết quả, hình thức đăng ký xét tuyển theo kế hoạch và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành, chuyên ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + [Điểm ƯT theo đối tượng + Điểm ƯT theo khu vực nếu có].
- Trong đó các ngành: Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh điểm môn thi tiếng Anh nhận hệ số 2, Giáo dục thể chất, Giáo dục mầm non thi điểm môn năng khiếu nhân hệ số 2.
3.1.3 Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở cấp THPT [Dự kiến 20% chỉ tiêu]
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Các ngành sư phạm tuyển sinh tốt nghiệp THPT năm 2022; các ngành khác [ngoài sư phạm] tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2021 trở về trước [thí sinh tự do].
- Thời gian đăng ký xét tuyển, công bố kết quả,hình thức đăng ký xét tuyển theo kế hoạch và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Nguyên tắc xét tuyển: Sử dụng kết quả học tập THPT [học bạ] đế xét tuyển theo ngành, chuyên ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
- Điểm xét tuyển là điểm tổng kết lớp 12 và các môn học trong tổ hợp theo quy định của mỗi ngành.
Điểm xét tuyển = [Điểm cả năm môn 1 + Điểm cả năm môn 2 + Điểm cả năm môn 3] + [Điểm ƯT theo đối tượng + Điểm ƯT theo khu vực nếu có].
- Trong đó các ngành: Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh điểm môn tiếng Anh hệ số 2; Giáo dục thể chất, Giáo dục mầm non điểm môn năng khiếu hệ số 2.
3.1.4 Xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển.
- Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi/môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 2 ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dụ Thể chất
3.1.5 Xét kết hợp kết quả điểm học tập THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển.
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập lớp 12 của thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 2 ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dụ Thể chất.
3.1.6 Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy và năng lực năm 2022.
- Thí sinh có kết quả điểm thi kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022: Điểm xét tuyển = [Điểm thi x 3/15] + [Điểm ƯT theo đối tượng + Điểm ƯT theo khu vực nếu có], tổng điểm bài thi tốt nghiệp tối đa 150 điểm, trong đó điểm bài thi của thí sinh được quy về 30 điểm.
- Thí sinh có kết quả điểm thi kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2022:
Điểm xét tuyển = [Điểm thi x 3/4] + [Điểm ƯT theo đối tượng + Điểm ƯT theo khu vực nếu có], tổng điểm bài thi tối đa 40 điểm, trong đó điểm bài thi của thí sinh quy về 30 điểm.
3.2 Tiêu chí phụ xét tuyển
III. Thời gian tuyển sinh
1. Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT:
- Phương thức xét tuyển 100, 200, 402 thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Bộ GD&ĐT theo lịch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức 301, 303, 405, 406 thí sinh gửi hồ sơ theo Thông báo kèm theo đề án về Phòng Đào tạo, Trường Đại học Vinh, số 182 đường Lê Duẩn, TP Vinh, tỉnh Nghệ An; Điện thoại 02388 988 989; sau khi sơ tuyển Nhà trường cập nhật danh sách lên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, thí sinh phải lựa chọn nguyện vọng xét tuyển theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển kết hợp thi tuyển năng khiếu, gồm 2 ngành: Giáo dục Mầm non Giáo dục Thể chất
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non:
+ Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT của tổ hợp xét tuyển.
+ Sử dụng kết quả học tập bậc THPT và môn thi năng khiếu theo tổ hợp xét tuyển.
+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non của Trường Đại học Vinh.
+ Điểm môn năng khiếu nhân hệ số 2 [gồm: Hát; Đọc - kể diễn cảm].
- Đối với ngành Giáo dục Thể chất:
+ Sử dụng kết quả thi THPT và môn thi năng khiếu theo tổ hợp xét tuyển.
+ Sử dụng kết quả học tập bậc THPT và môn thi năng khiếu theo tổ hợp xét tuyển.
+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu Giáo dục Thể chất của Trường Đại học Vinh.
+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển những thí sinh có thể hình cân đối: Nam cao 1,65m, nặng 45 kg trở lên; Nữ cao 1,55m, nặng 40 kg trở lên.
+ Điểm môn thi năng khiếu nhân hệ số 2 [gồm các nội dung: Bật xa tại chỗ, chạy luồn cọc 30m [chạy zich zắc] và chạy 100m].
- Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ thi năng khiếu:
+ Thí sinh sử dụng mẫu Hồ sơ thi năng khiếu tại website
+ Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trường
+ Thời gian nộp Hồ sơ thi năng khiếu từ ngày 15/5/2022 đến ngày 30/6/2022 [theo lịch Bộ GD&ĐT]
+ Địa chỉ: Phòng Đào tạo, Tầng 1, Nhà Điều hành, Trường Đại học Vinh; Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; Điện thoại: 0238.898 8989
- Thời gian thi năng khiếu: Dự kiến tổ chức thi vào ngày 13 và 14/7/2022.
2. Hình thức nhận hồ sơ:
- Cách 1: Đăng kí xét tuyển trực tuyến trên hệ thống của Bộ GD&ĐT
- Cách 2: Đăng ký xét tuyển trực tuyến trên cổng tuyển sinh của Trường Đại học Vinh tại địa chỉ: //tuyensinh.vinhuni.edu.vn.
- Cách 3: Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Phòng Đào tạo, Trường Đại học Vinh hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện bằng chuyển phát nhanh về [Phòng Đào tạo, Tầng 1, Nhà Điều hành,Trường Đại học Vinh, số 182 đường Lê Duẩn, TP Vinh, tỉnh Nghệ An; Điện thoại 02388 988 989
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm:
- Theo lịch chung của bộ GD&ĐT và theo thông báo của trường
4. Trường Đại học Vinh thực hiện cam kết đố với thí sinh giải quyết khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh trong trường hợp rủi ro theo quy định hiện hành
IV. Chính sách ưu tiên: xem chi tiết tại Đề án tuyển sinh 2022
V. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2022
Thực hiện theo định mức và lộ trình quy định tại Nghị định 86/NĐ-CP ngày 02/10/2015 về việc Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2022 - 2023; Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về việc Quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm;
Học phí trung bình áp dụng cho năm học 2022 - 2023: 12.900.000 đồng/sinh viên.
VI. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Nhóm ngành/Ngành/Tổ hợp xét tuyển | Năm tuyển sinh 2020 | Năm tuyển sinh 2021 | ||||
Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số trúng tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học | ||||||
Khoa học máy tính: A00, A01, D01, D07 | 50 | 15 | 100 | 13 | 18 | |
Công nghệ thông tin: A00, A01, D01, D07 | 250 | 274 | 15 | 300 | 470 | 18 |
Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | ||||||
Quản lý giáo dục: C00, D01, A00, A01 | 50 | 18 | 15 | 60 | 14 | 16 |
Giáo dục Mầm non: M00, M01, M10, M13 | 230 | 219 | 25 | 250 | 239 | 26 |
Giáo dục Tiểu học: C00, D01, A00, C20 | 470 | 441 | 23 | 580 | 643 | 26 |
Giáo dục Chính trị: C00, D01, C19, C20 | 20 | 13 | 18.5 | 20 | 17 | 21 |
Giáo dục Thể chất: T00, T01, T02, T05 | 30 | 31 | 28 | 36 | 35 | 30 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh: C00, D01, A00, A01 | 30 | 17 | 18.5 | 30 | 44 | 19 |
Sư phạm Toán học: A00, A01, B00, D01 | 120 | 115 | 18.5 | 305 | 353 | 23 |
Sư phạm Tin học: A00, A01, B00, D07 | 25 | 18.5 | 33 | 14 | 19 | |
Sư phạm Vật lý: : A00, A01, B00, D07 | 25 | 14 | 18.5 | 38 | 40 | 19 |
Sư phạm Hóa học: A00, A01, B00, D01 | 45 | 25 | 18.5 | 74 | 88 | 20 |
Sư phạm Sinh học: A00, B00, B02, B08 | 25 | 18.5 | 21 | 20 | 19 | |
Sư phạm Ngữ văn: C00, D01, D15, C20 | 100 | 97 | 18.5 | 180 | 233 | 24 |
Sư phạm Lịch Sử: C00, C19, C20, D14 | 30 | 13 | 18.5 | 28 | 43 | 21 |
Sư phạm Địa lý: C00, C14, C20, D15 | 30 | 27 | 18.5 | 66 | 89 | 22 |
Sư phạm Tiếng anh: D01, D14, D15, D66 | 230 | 218 | 25 | 498 | 544 | 29 |
Kinh doanh và quản lý | ||||||
Quản trị kinh doanh: A00, A01, D01, D07 | 130 | 308 | 16 | 435 | 382 | 17 |
Tài chính – Ngân hàng: A00, A01, D01, D07 | 140 | 91 | 15 | 154 | 132 | 17 |
Kế toán: A00, A01, D01, D07 | 300 | 517 | 16 | 600 | 628 | 18 |
Pháp luật | ||||||
Luật: C00, D01, D01, D07 | 140 | 93 | 15 | 155 | 122 | 17 |
Luật kinh tế: C00, D01, D01, D07 | 110 | 68 | 15 | 121 | 96 | 17 |
Khoa học sự sống | ||||||
Công nghệ sinh học: C00, D01, D01, D07 | 40 | 7 | 15 | 40 | 10 | 16 |
Công nghệ kỹ thuật | ||||||
Công nghệ kỹ thuật ô tô: A00, B00, D01, D07 | 160 | 79 | 15 | 110 | 181 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt: A00, B00, D01, A01 | 50 | 10 | 15 | 55 | 11 | 16 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử: A00, B00, D01, A01 | 100 | 48 | 15 | 110 | 72 | 17 |
Kỹ thuật điện tử-viễn thông: A00, B00, D01, A01 | 60 | 17 | 15 | 60 | 41 | 18 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa: A00, B00, D01, A01 | 110 | 58 | 15 | 120 | 134 | 18 |
Sản xuất và chế biến | ||||||
Công nghệ thực phẩm: A00, B00, D01, A07 | 60 | 21 | 15 | 65 | 30 | 16 |
Kiến trúc và xây dựng | ||||||
Kỹ thuật xây dựng: A00, B00, D01, A01 | 130 | 48 | 15 | 250 | 70 | 17 |
Kỹ thuật xấy dựng công trình giao thông: A00, B00, D01, A01 | 50 | 10 | 15 | 50 | 11 | 16 |
Kinh tế xây dựng: A00, B00, D01, A01 | 40 | 10 | 15 | 44 | 16 | 16 |
Nông lâm nghiệp và thủy sản | ||||||
Chăn nuôi [chuyên ngành Thú y]: A00, B00, D01, D08 | 35 | 12 | 14 | 38 | 37 | 16 |
Nuôi trồng thủy sản: A00, B00, D01, D08 | 60 | 30 | 14 | 110 | 38 | 16 |
Nông học: A00, B00, D01, D08 | 50 | 12 | 14 | 55 | 8 | 16 |
Sức khỏe | ||||||
Điều dưỡng: B00, B08, D07, D13 | 150 | 59 | 19 | 110 | 65 | 19 |
Nhân văn | ||||||
Ngôn ngữ anh: D01, D14, D15, D66 | 260 | 280 | 20 | 300 | 310 | 22 |
Quản lý văn hóa: C00, D01, A00, A01 | 25 | 15 | 25 | 16 | ||
Khoa học xã hội hành vi | ||||||
Kinh tế: A00, A01, D01, B00 | 100 | 90 | 15 | 110 | 119 | 17 |
Chính trị học: C00, D01, C19, A01 | 20 | 12 | 15 | 45 | 1 | 16 |
Quản lý nhà nước: C00, D01, A00, A01 | 25 | 16 | 15 | 25 | 8 | 16 |
Việt nam học [chuyên ngành Du lịch]: C00, D01, A00, A01 | 100 | 16 | 15 | 100 | 16 | |
Báo chí và thông tin | ||||||
Báo chí: C00, D01, A00, A01 | 70 | 12 | 15 | 75 | 33 | 17 |
Dịch vụ xã hội | ||||||
Công tác xã hội: C00, D01, A00, A01 | 50 | 10 | 15 | 50 | 11 | 16 |
Môi trường và bảo vệ môi trường | ||||||
Quản lý tài nguyên và môi trường: A00, B00, D01, B08 | 40 | 48 | 14 | 45 | 11 | 16 |
Quản lý đất đai: : A00, B00, D01, B08 | 250 | 13 | 14 | 25 | 10 | 16 |
Chi tiết Đề án tuyển sinh 2022 TẠI ĐÂY
Trong quá trình tổng hợp và chia sẻ thông tin, các tình nguyện viên/ cộng tác viên/ thành viên rất khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong được độc giả cảm thông và góp ý tích cực để giúp Hướng nghiệp 4.0 CDM ngày một hoàn thiện & phát triển.