Đầu tư fdi là gì

Doanh nghiệp FDI hiểu theo định nghĩa Tiếng Anh là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài [Foreign Direct Investment]. Tuy nhiên, hiện nay, trong các văn bản pháp luật của Việt Nam, việc định danh loại hình doanh nghiệp này chưa thực sự rõ ràng.

Theo quy định tại quát tại Khoản 17 Điều 3 Luật Đầu tư 2014 định nghĩa một cách khái như sau:

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Như vậy, theo quy định này, đối chiếu với khái niệm doanh nghiệp FDI theo định nghĩa Tiếng Anh, pháp luật Việt Nam hiện hành ghi nhận hoạt động của các nhà đầu tư nước ngoài trong nền kinh tế nước ta ở một phạm vi rộng hơn [tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài] so với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Theo quy định tại Khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2014 thì Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.          

Do đó, trong phạm vi này, ta có thể hiểu một cách cơ bản, doanh nghiệp FDI là các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn của bên nước ngoài góp là bao nhiêu.

Doanh nghiệp FDI là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài

Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài bao gồm:

  • Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
  • Doanh nghiệp liên doanh giữa nước ngoài và các đối tác trong nước.
  • Một số hình thức tổ chức doanh nghiệp FDI
  • Thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
  • Thành lập công ty Việt Nam có các đối tác là nhà đầu tư nước ngoài
  • Thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam…

Đặc điểm của doanh nghiệp FDI

  • Thiết lập quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư tới nơi được đầu tư
  • Thiết lập quyền sở hữu với quyền quản lý đối các nguồn vốn đã được đầu tư
  • FDI cũng có thể xem là sự mở rộng thị trường của các doanh nghiệp, tổ chức đa quốc gia
  • Thể hiện quyền chuyển giao công nghệ, kỹ thuật của nhà đầu tư với nước bản địa
  • Luôn luôn có sự gắn liền của nhiều thị trường tài chính và thương mại quốc tế
Doanh nghiệp FDI tại Việt Nam tăng trưởng mạnh hàng năm

Theo quy định của Luật đầu tư 2014, các doanh nghiệp FDI sẽ được thành lập theo các loại hình doanh nghiệp như: Công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên, công ty cổ phần, công ty hợp danh.

Trên thực tế, trong bối cảnh hội nhập kinh tế, loại hình doanh nghiệp này ngày càng phổ biến tại nhiều quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam, thông qua hình thức đầu tư trực tiếp từ nước ngoài, chúng ta đã tiếp thu được những công nghệ hiện đại trong các lĩnh vực viễn thông, khai thác dầu khí, hoá chất, điện tử,. phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn của đất nước. Một số ngành sử dụng nhiều lao động, nguyên liệu trong nước như dệt, may, sản xuất giầy dép cũng có công nghệ thuộc loại trung bình tiên tiến ở khu vực. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài cùng các phương thức kinh doanh mới đã tạo ra sự cạnh tranh ngay tại thị trường trong nước, thúc đẩy doanh nghiệp trong nước phải đổi mới chất lượng sản phẩm và áp dụng phương pháp kinh doanh hiện đại. Có thể nói, bộ phận doanh nghiệp FDI đã đóng góp không nhỏ đối với sự tăng trưởng nền kinh tế nước ta trong những năm qua.

FDI là cụm từ thường được sử dụng trong lĩnh vực đầu tư. Vậy thực chất, FDI là gì? Doanh nghiệp FDI là gì? Điều kiện trở thành doanh nghiệp FDI như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giải thích cụ thể vấn đề này.

Mục lục bài viết [Ẩn]

  • 1. FDI là gì? FDI là viết tắt của từ gì?
  • 2. Đặc điểm của FDI là gì?
  • 3. Doanh nghiệp FDI là gì? Gồm đặc điểm thế nào?
  • 4. Cần điều kiện gì để trở thành doanh nghiệp FDI?
  • 4.1 Thành lập hoặc có phần vốn góp sở hữu bởi nhà đầu tư nước ngoài
  • 4.2 Kinh doanh ngành, nghề không bị cấm
  • 4.3 Xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  • 4.4 Thành lập doanh nghiệp
    • 5. Các loại đầu tư nước ngoài FDI gồm những gì?
    • 5.1 FDI theo chiều ngang
    • 5.2 FDI theo chiều dọc
    • 5.3 FDI tập trung
    • 6. Tác động của FDI đến các nhà đầu tư thế nào?
    • 7. Ví dụ về FDI ở Việt Nam?

    Hiển thị thêm


1. FDI là gì? FDI là viết tắt của từ gì?

FDI là từ viết tắt của từ Foreign Direct Investment, được hiểu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và trong các hoạt động kinh doanh luôn sử dụng thuật ngữ này.

Trong khi đó, theo giải thích chi tiết về FDI của Tổ chức thương mại thế giới, FDI hay còn gọi là đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nước đầu tư có được tài sản từ nước khác và có quyền quản lý số tài sản đó và mối quan hệ giữa hai nước này là nước chủ đầu tư và nước thu hút đầu tư.

Như vậy, có thể hiểu, FDI được hiểu là hình thức đầu tư trực tiếp từ các nhà đầu tư của nước ngoài. Phía thu hút đầu tư có thể là doanh nghiệp hoặc là một đất nước cụ thể.


2. Đặc điểm của FDI là gì?

Mặc dù không có định nghĩa cụ thể FDI là gì nhưng trên thực tế có thể đưa ra một số đặc điểm của FDI như sau:

- Lợi nhuận: Đây có lẽ là mục đích chính mà FDI mang lại. Dù dưới bất cứ hình thức nào thì khi liên quan đến đầu tư thì mục đích chính sẽ không gì khác ngoài việc đem lại lợi nhuận cho các nhà đầu tư.

- Cơ sở tính lợi nhuận từ FDI chính là kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được đầu tư. Bởi khi quyết định đầu tư cho bất kì một doanh nghiệp nào khác, lợi nhuận luôn là sự quan tâm hàng đầu của nhà đầu tư. Và lợi nhuận từ FDI được hình thành từ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được đầu tư.

- Sự tham gia của nhà đầu tư: Để nhận được lợi nhuận từ sự đầu tư, việc can thiệp và tham gia vào điều hành, quản lý doanh nghiệp được đầu tư sẽ luôn là vấn đề các nhà đầu tư đặt ra trước khi xem xét, quyết định đầu tư vào bất cứ gì.


3. Doanh nghiệp FDI là gì? Gồm đặc điểm thế nào?

Hiện nay, luật pháp Việt Nam chưa có định nghĩa cụ thể về doanh nghiệp FDI là gì cũng như chưa có quy định rõ ràng về loại hình doanh nghiệp này mà chỉ có giải thích chung về tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại khoản 22 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020.

Cụ thể, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. Doanh nghiệp FDI theo quy định của Luật Đầu tư 2020 được coi là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Có thể kể đến một số đặc điểm của doanh nghiệp FDI:

- Hình thức đầu tư để trở thành doanh nghiệp FDI:

  • Thành lập doanh nghiệp có 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của doanh nghiệp khác;
  • Thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam;
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng BBC.

Lưu ý: Hợp đồng hợp tác kinh doanh [hợp đồng BCC] là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

- Hình thức doanh nghiệp:

  • Công ty TNHH 1 thành viên;
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Công ty cổ phần;
  • Công ty hợp danh.

- Quyền và nghĩa vụ: Có quyền và nghĩa vụ theo pháp luật Việt Nam, hưởng các chính sách ưu đãi riêng cho doanh nghiệp FDI.

- Mục đích hoạt động: Hợp tác với các tổ chức kinh tế Việt Nam, Mở rộng thị trường kinh doanh đa quốc gia.


4. Cần điều kiện gì để trở thành doanh nghiệp FDI?

Ngoài giải thích về FDI là gì, bài viết cũng sẽ đưa ra một số điều kiện để doanh nghiệp trở thành doanh nghiệp FDI, cụ thể như sau:

4.1 Thành lập hoặc có phần vốn góp sở hữu bởi nhà đầu tư nước ngoài

Theo khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Doanh nghiệp FDI phải có ít nhất một trong những đối tượng là nhà đầu tư nước ngoài như trên đứng ra thành lập hoặc góp vốn.

4.2 Kinh doanh ngành, nghề không bị cấm

Để trở thành doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp không được kinh doanh những ngành nghề bị cấm theo quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020, bao gồm:

- Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;

- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;

- Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;

- Kinh doanh mại dâm;

- Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;

- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;

- Kinh doanh pháo nổ;

- Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

4.3 Xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo điểm c khoản 1 Điều 22 Luật Đầu tư 2020, trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Theo khoản 1, 2 Điều 39 Luật Đầu tư 2020, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định như sau;

- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

4.4 Thành lập doanh nghiệp

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, cá nhân, tổ chức tiến hành chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp để nộp lên Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Hoàn thành xong bước này, doanh nghiệp được coi là doanh nghiệp FDI và được hưởng các ưu đãi của một doanh nghiệp FDI.

Như vậy, điều kiện quan trọng nhất của để trở thành doanh nghiệp FDI là được thành lập hoặc góp vốn từ nhà đầu tư nước ngoài và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.


5. Các loại đầu tư nước ngoài FDI gồm những gì?

Bên cạnh những thắc mắc liên quan đến FDI thì vấn đề được nhiều người quan tâm nhất hiện nay là các hình thức đầu tư nước ngoài FDI là gì. Cụ thể như sau:

5.1 FDI theo chiều ngang

Đây là dạng đầu tư có vốn nước ngoài phổ biến nhất hiện nay. Với hình thức này, các nhà đầu tư tập trung đầu tư vốn vào một công ty nước ngoài thuộc cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty do chủ đầu tư FDI sở hữu hoặc điều hành.

Khi đó, hai doanh nghiệp sẽ cùng sản xuất hoặc kinh doanh cùng những mặt hàng tương tự nhau. Qua đó, các doanh nghiệp sẽ có thể cùng “đẩy” cho nhau phát triển.

5.2 FDI theo chiều dọc

Bên cạnh việc phân loại FDI theo chiều ngang thì còn có hình thức khác là theo chiều dọc. Khác với FDI theo chiều ngang là cùng ngành, nghề giống nhau thì FDI theo chiều dọc là một dạng đầu tư vào một chuỗi cung ứng trong đó có thể bao gồm một hoặc nhiều ngành, nghề khác nhau.

5.3 FDI tập trung

Ngoài việc thực hiện theo chiều dọc hoặc theo chiều ngang thì những ngành, nghề đầu tư ít nhiều cũng có liên quan đến nhau hoặc chỉ vào một doanh nghiệp tuy nhiên, loại FDI tập trung lại là dạng đầu tư vào nhiều công ty khác nhau từ cùng một doanh nghiệp và thuộc các ngành hoàn toàn khác nhau.

Điều này đã tạo ra một FDI “chùm” và vốn FDI không liên kết trực tiếp với các nhà đầu tư kinh doanh.


6. Tác động của FDI đến các nhà đầu tư thế nào?

Trước hết, có thể khẳng định, FDI mang đến lợi nhuận cho các nhà đầu tư. Đồng thời, đầu tư FDI có tác động vô cùng lớn đến nền kinh tế, xét trên tất cả các phương diện từ tiêu cực đến tích cực. Trong đó, có thể kể đến một số tác động của FDI đến nền kinh tế như sau:

- Tác động tích cực: Việc đầu tư FDI thường gắn liền với chuyển giao công nghệ, nguồn vốn đầu tư FDI thường khá lớn, có tính ổn định cao, thời gian đầu tư cũng kéo dài. Đặc biệt, nó sẽ khắc phục được tình trạng thiếu vốn đầu tư để phát triển doanh nghiệp.

Khi doanh nghiệp được đầu tư FDI phát triển, kéo theo đó, nền kinh tế của nước được đầu tư cũng sẽ phát triển theo. Không chỉ vậy, khi doanh nghiệp phát triển, nhu cầu việc làm cũng tăng kéo theo đó sẽ giảm tỷ lệ thất nghiệp, tạo công việc cho người lao động…

- Tác động tiêu cực: Bên cạnh những ưu điểm, FDI cũng mang đến một số mặt tiêu cực như: Hạn chế nguồn đầu tư trong nước do đã tập trung nguồn lực để đầu tư ở nước ngoài; khi chính trị của quốc gia được đầu tư có sự thay đổi thì việc đầu tư FDI sẽ gặp nhiều rủi ro…


7. Ví dụ về FDI ở Việt Nam?

Hiện nay, có thể kể đến một số doanh nghiệp FDI tại Việt Nam như: Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam; Công ty TNHH HanSung Haram Việt Nam/Nhà máy sản xuất, nhuộm sợi và chỉ Han Sung; Công ty TNHH Dệt và Nhuộm Hưng Yên/Dự án di chuyển và đầu tư bổ sung dây chuyển kiểm tra sản phẩm; Công ty TNHH nước giải khát Coca-Cola Việt Nam…

FDI đầu tư mới là gì?

FDI [Foreign Direct Investment] cụm từ được dùng để nói về hình thức đầu tư dài hạn của tổ chức, cá nhân ở quốc gia này vào một quốc gia khác bằng cách xây dựng các cơ sở sản xuất, kinh doanh. Mục đích của việc này nhằm đạt được các lợi ích bền vững và nắm quyền quản lý cơ sở kinh doanh đó.

FDI là viết tắt của từ gì?

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài [FDI] tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài thành viên hoặc cổ đông. FDI là viết tắt của cụm từ Foreign Direct Investment.

FDI là gì ví dụ?

Cụm từ FDI hiện nay được hiểu viết tắt của từ Foreign Direct Investment mang ý nghĩa đầu tư trực tiếp nước ngoài. Đây hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân nước ngoài hay công ty nước ngoài vào một nước nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh và điều hành cơ sở sản xuất, kinh doanh đó.

Đầu tư trực tiếp nước ngoài có đặc điểm gì?

Đầu tư trực tiếp nước ngoài thường vượt ra ngoài đầu tư vốn. Nó thể bao gồm cả việc cung cấp quản lý, công nghệ và thiết bị. Đặc điểm chính của đầu tư trực tiếp nước ngoài là nó thiết lập sự kiểm soát hiệu quả đối với doanh nghiệp nước ngoài hoặc ít nhất là ảnh hưởng đáng kể đến việc ra quyết định của họ.

Chủ Đề