Đáy lòng có nghĩa là gì

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ đáy lòng trong tiếng Trung và cách phát âm đáy lòng tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ đáy lòng tiếng Trung nghĩa là gì.

đáy lòng
[phát âm có thể chưa chuẩn]

肺腑 《比喻内心。》内心 《心里头。》t
[phát âm có thể chưa chuẩn]

肺腑 《比喻内心。》
内心 《心里头。》từ trong tận đáy lòng. 内心深处。bật lên tiếng cười từ đáy lòng.

发自内心的笑。 心底 《内心深处。》

tự đáy lòng cảm thấy thân thiết.

从心底里感到亲切。 心尖 《内心深处; 心头。》


心坎 《[心坎儿]内心深处。》
心髓 《指内心深处。》
Nếu muốn tra hình ảnh của từ đáy lòng hãy xem ở đây
  • bọ chó tiếng Trung là gì?
  • phim chưởng hài tiếng Trung là gì?
  • áp bức tiếng Trung là gì?
  • tơ tình tiếng Trung là gì?
肺腑 《比喻内心。》内心 《心里头。》từ trong tận đáy lòng. 内心深处。bật lên tiếng cười từ đáy lòng. 发自内心的笑。 心底 《内心深处。》tự đáy lòng cảm thấy thân thiết. 从心底里感到亲切。 心尖 《内心深处; 心头。》心坎 《[心坎儿]内心深处。》心髓 《指内心深处。》

Đây là cách dùng đáy lòng tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Trung

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ đáy lòng tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời.

Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.

Nghĩa Tiếng Trung: 肺腑 《比喻内心。》内心 《心里头。》từ trong tận đáy lòng. 内心深处。bật lên tiếng cười từ đáy lòng. 发自内心的笑。 心底 《内心深处。》tự đáy lòng cảm thấy thân thiết. 从心底里感到亲切。 心尖 《内心深处; 心头。》心坎 《[心坎儿]内心深处。》心髓 《指内心深处。》

1. Một lời chúc tận đáy lòng. 2. Đáy lòng, tôi không nghĩ là cô ấy sẽ chết. 3. Cửu Cung chân nhân ta khâm phục tận đáy lòng. 4. BÀI HÁT 109 Hãy tha thiết yêu thương từ đáy lòng 5. Trong đáy lòng con, con luôn biết chuyện gì sẽ xảy ra. 6. Lời cầu nguyện của ngài là từ đáy lòng và nhiệt liệt. 7. Nhưng từ tận đáy lòng, chúng ta lại không tin vào điều đó. 8. 9 Để được nhậm, lời cầu nguyện phải xuất phát từ đáy lòng. 9. Từ này có thể nói đến cảm xúc xuất phát từ đáy lòng. 10. Vì vậy, thương xót nghĩa là cảm thấy xót xa tận đáy lòng. 11. Kể từ bây giờ, tận đáy lòng, tôi luôn chúc phúc cho hai người. 12. Lòng yêu mến của chúng ta phải thành thật, xuất phát tự đáy lòng. 13. Hãy nói từ đáy lòng và nói cho thính giả nghe thấy hấp dẫn. 14. Các em nghĩ ′′sự thật làm họ đau tận đáy lòng′′ có nghĩa là gì? 15. Đó là phải có tinh thần cấp bách chân chính tận đáy lòng chúng ta. 16. Trên hết, chúng ta nên dạy học viên đều đặn cầu nguyện từ đáy lòng. 17. Ma-ri thốt lên: ‘Từ tận đáy lòng, tôi ngợi khen Đức Giê-hô-va!’. 18. Thay vì thế, hãy cầm cao sách hát, ngước đầu lên và hát từ đáy lòng! 19. Về việc cầu nguyện tận đáy lòng, bạn có thể noi gương bà An-ne không? 20. Tự đáy lòng anh cũng biết là cho dù tôi có làm gì thì tôi cũng yêu anh. 21. Từ đáy lòng, tôi cảm biết rằng loại quan hệ này trái với tự nhiên và bấp bênh. 22. Từ đáy lòng, tôi biết ơn Đức Giê-hô-va vì cho tôi biết sự thật về Ngài. 23. Càng biết về Đức Giê-hô-va, thì chúng ta càng muốn cầu nguyện ngài từ đáy lòng 24. Nếu không có sự ăn năn từ đáy lòng, các của-lễ đó không có giá trị gì. 25. Tận đáy lòng mình, tôi không thể tin nổi Nick Dunne sẽ sẵn sàng giết người vì tôi. 26. Dĩ nhiên chúng ta muốn nói một cách cung kính, cởi mở, thành thật và từ đáy lòng. 27. Tôi dường như trình bày thông điệp về Nước Trời một cách máy móc, không từ đáy lòng. 28. Cụm từ “làm họ đau tận đáy lòng” có nghĩa là nó phơi bày tội lỗi của họ. 29. Họ không được thúc đẩy từ bên ngoài, nhưng được kích thích từ bên trong, từ đáy lòng. 30. 12 Chăm về thánh linh chắc chắn đòi hỏi chúng ta phải cầu nguyện từ tận đáy lòng. 31. Tôi cảm thấy từ tận đáy lòng mình rằng đây là hoài bão đúng cho tôi theo đuổi! 32. Tận đáy lòng, chúng ta sẽ cảm nhận được trạng thái không còn băn khoăn, sợ hãi, hốt hoảng. 33. Nhưng bên một người phụ nữ đã có chồng chàng đành phải dấu kín tình yêu tận đáy lòng. 34. Người ta có thể phân biệt xem chúng ta nói từ đáy lòng hay chỉ “lấy lưỡi mà dua-nịnh”. 35. Họ không dùng hình tượng, chuỗi hạt hoặc sách kinh, mà cầu nguyện từ đáy lòng bằng lời lẽ riêng. 36. Tuy nhiên, Đấng Tạo Hóa của chúng ta nhìn thấy tận đáy lòng chúng ta, Ngài không xem vẻ bề ngoài. 37. Tôi không muốn để cho bất cứ sự gì cướp đi niềm vui mà tôi bắt đầu cảm nhận tận đáy lòng”. 38. - Milady vừa hỏi vừa nắm lấy hai bàn tay chàng và cố nhìn vào mắt để hiểu thấu tận đáy lòng chàng. 39. Tận đáy lòng, tôi biết là mọi chuyện không thể tiếp diễn như trước nữa.Bây giờ tiền cược đã được nâng lên 40. Chôn sâu tận đáy lòng... bạn bị... ức chế một cách vô vọng,..Bạn sẽ trở thành.. một người yêu cuồng nhiệt 41. Lòng biết ơn không chỉ là phép lễ độ hoặc cách cư xử lịch sự. Sự biết ơn xuất phát từ đáy lòng. 42. Mỗi người sẽ ý thức được mối liên lạc chặt chẽ của gia đình thế giới trong đáy lòng của linh hồn mình. 43. Thật ra, chính chúng ta cũng không biết rõ động cơ sâu xa và khuynh hướng thầm kín nhất trong đáy lòng mình. 44. Dĩ nhiên, Đức Giê-hô-va không bao giờ khước từ lời cầu nguyện từ đáy lòng của các tôi tớ trung thành. 45. Chỉ có những người biết yêu thương nhau sâu đậm từ đáy lòng mới cảm thấy thích thú khi được sống trong thế giới mới. 46. Kết quả một phi cơ Nhật bị hạ và toàn bộ các phi cơ Hoa Kỳ Catalinas chìm xuống đáy lòng chảo bên trong Vịnh Subic. 47. Với tất cả mãnh lực của tâm hồn tôi và từ đáy lòng mình, tôi xin được mời bạn: hãy đi và chịu phép báp têm! 48. * 1 Nê Phi 16:5 đề nghị điều gì về cách chúng ta nên đáp ứng khi lẽ thật ′′làm [chúng ta] đau tận đáy lòng′′? 49. Tận đáy lòng mình, cô biết mình chỉ là kẻ dạy võ cho trẻ con không hơn không kém ở một võ đường ta cho cô. 50. Lời cầu nguyện của chúng ta có lập đi lập lại cách máy móc không? Hay là ý tưởng xuất phát tự đáy lòng chúng ta? 51. Chúng ta thường cố gắng tránh nhìn sâu vào đáy lòng mình và đương đầu với những yếu kém, hạn chế và nỗi sợ hãi của mình. 52. “Hãy khẩn nài với Chúa từ đáy lòng mình để Ngài sẽ cất các anh em khỏi thói nghiện ngập mà biến các anh em thành nô lệ. 53. Ngay cả việc đóng góp từ đáy lòng với “hai đồng xu chẳng đáng là bao” cũng làm vui lòng Đức Giê-hô-va.—Mác 12:41-44. 54. Tiếp theo đại hội, một người anh em kể lại: “Khi chúng tôi lắng nghe đại hội ... ngay lập tức Thánh Linh của Chúa chạm vào đáy lòng tôi. 55. Từ mong muốn đó và từ đáy lòng mơ ước chơi nhạc của tôi đã tạo ra một thực tế sâu sắc và toàn diện cho đất nước tôi. 56. Thế gian cần các môn đồ của Đấng Ky Tô là những người có thể truyền đạt sứ điệp phúc âm một cách rõ ràng và từ đáy lòng. 57. Ngẫm nghĩ về những phép lạ Đức Giê-hô-va đã làm cho dân Ngài trong quá khứ cũng khiến chúng ta muốn ngợi khen Ngài tận đáy lòng. 58. Nhưng bằng cách biểu lộ lòng tin chắc từ đáy lòng trong việc phụng sự Đức Giê-hô-va và cầu xin Ngài giúp đỡ, anh này đã chịu đựng được. 59. Tôi nhớ lại cách đây 20 năm, lúc đứng trong nhà tang lễ, nhìn thi hài cha thân yêu, từ đáy lòng tôi dâng lên niềm biết ơn sâu đậm về giá chuộc. 60. Những người làm như vậy sẽ lập lại lời cầu nguyện vui mừng tận đáy lòng của người viết Thi-thiên: “Xin hãy xem tôi yêu mến giềng mối Chúa dường bao! 61. Tôi thấy mình may mắn vì mỗi thứ ba và cả mỗi thứ sáu tôi có thể ngợi ca từ tận đáy lòng giá trị cốt lõi của việc sống hết mình ở Isarel. 62. Người nông dân lặng một chút, nhướng mắt lên trời cầu nguyện ngắn gọn từ đáy lòng để tạ ơn Đức Chúa Trời vì những phước lành ngài ban.—Thi-thiên 65:9-11. 63. 5 Một nghị quyết xuất phát từ đáy lòng: Bài giảng chót của hội nghị nhấn mạnh việc tất cả chúng ta cần phải “Tiếp tục bước đi trong đường lối Đức Giê-hô-va”. 64. Hãy sửa soạn kỹ lưỡng, quen thuộc với tài liệu chỉ định, và phát biểu từ đáy lòng, nhờ vậy mà anh chị sẽ được lợi ích tối đa từ trường học độc đáo này. 65. Mệnh lệnh của Đức Giê-hô-va cũng bao gồm việc đều đặn và thường xuyên cầu nguyện với Ngài từ đáy lòng [Ma-thi-ơ 6:5-8; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:17]. 66. 9 Trong những xứ có phong tục chồng chúa vợ tôi, người chồng phải nhớ rằng vợ mình có lẽ phải vượt qua một chướng ngại to lớn để nói lên những cảm xúc tận đáy lòng. 67. [2 Sa-mu-ên 11:2-27] Khi điểm chủ yếu của minh họa được nhấn mạnh, phản ứng xuất phát từ đáy lòng của Đa-vít là: “Ta đã phạm tội cùng Đức Giê-hô-va”. 68. 14 Ngoài những lời cầu nguyện và nài xin tận đáy lòng, chúng ta nên dâng lời cầu nguyện để ca ngợi và cảm tạ [Thi-thiên 31:1; 92:1; I Tê-sa-lô-ni-ca 5:18]. 69. [Ma-thi-ơ 6:22, 23, Nguyễn Thế Thuấn; Châm-ngôn 12:4] Từ đáy lòng, vợ chồng tôi có thể nói: “Đáng chúc phước thay là kẻ nhờ-cậy Đức Giê-hô-va”.—Giê-rê-mi 17:7. 70. Khi bạn cảm thấy buồn nhất, có một người lắng nghe bạn nói, hay nói với bạn những điều chẳng quan trọng gì như vậy còn tốt hơn là chôn sâu vào những đau khổ vô bờ bến vào đáy lòng 71. [Xuất Ê-díp-tô Ký 19:10, 11; 30:20; 2 Cô-rinh-tô 7:1] Nhưng Đức Giê-hô-va muốn việc làm sạch sẽ có chiều sâu hơn, sâu vào tận đáy lòng của những người thờ phượng Ngài. 72. [2 Cô-rinh-tô 9:7] Bởi việc dâng của cách rộng rãi từ đáy lòng, chúng ta vừa ủng hộ sự bành trướng thần quyền hiện đang diễn ra vừa tăng thêm niềm vui mừng riêng.—Công-vụ 20:35. 73. Nếu có lúc nào mà thế gian cần các môn đồ của Đấng Ky Tô là những người có thể truyền đạt sứ điệp phúc âm một cách rõ ràng và từ đáy lòng, thì chính là bây giờ đây. 74. Chẳng hạn, Đức Giê-hô-va đã không làm ngơ trước lời cầu nguyện của Đa-vít. Ông cầu nguyện từ đáy lòng sau khi hiểu thấu tầm mức rộng lớn của tội lỗi của ông phạm với Bát-Sê-ba. 75. Một số các bạn có thể cảm thấy rằng cuộc sống quá bận rộn và điên cuồng, tuy nhiên tận đáy lòng mình, các bạn cảm thấy có một khoảng trống hay day dứt, không có hướng đi hay mục đích. 76. Mong sao tình yêu thương của hai đấng ấy thôi thúc chúng ta theo sát dấu chân của Chúa Giê-su, chủ động thể hiện tình yêu thương với anh em đồng đạo và tha thứ cho anh em từ đáy lòng. 77. Qua nhiều lần chuyện trò với ông, tôi tin quyết rằng Ông Lincoln từ đáy lòng là một tín hữu Cơ Đốc, tin Đấng Cứu Thế, và nghiêm cẩn xem xét quy trình chính thức nối kết ông với giáo hội hữu hình trên đất. 78. Những người tiền phong biết điều đó, và với tinh thần đó họ đã tìm thấy được hạnh phúc trong mỗi hoàn cảnh và mỗi thử thách—thậm chí trong những thử thách mà khiến họ buồn rầu và lo lắng từ đáy lòng. 79. Tuy nhiên, tận đáy lòng của mỗi người chúng ta là nhu cầu để có một chỗ trú ẩn tràn đầy sự bình an và thanh thản, là nơi chúng ta có thể nghỉ ngơi và phục hồi để tự chuẩn bị mình cho các áp lực tương lai. 80. mọi điều đó không gì khác là những điều tuyệt vời của cuộc sống, tất cả tạo nên những gì tốt nhất đến với ta, được ta tin tưởng tuyệt đối tất cả đều là tình cảm chân thật từ tận sâu đáy lòng hun đúc lên cho ta tình yêu lớn Designed and built with all the love in the world by the vDict team Currently v2021.03.0

Video liên quan

Chủ Đề