Đề bài - bài 19 trang 14 sgk toán 8 tập 2

+ Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \[ax + b=0\] hoặc \[ax=-b\].

Đề bài

Viết phương trình ẩn x rồi tính x [mét] trong mỗi hình dưới đây [h.4] [S là diện tích của hình]:

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Công thức tính diện tích hình chữ nhật: \[S=a\times b\]

Trong đó: \[S\] là diện tích hình chữ nhật

\[a\] là chiều dài hình chữ nhật

\[b\] là chiều rộng hình chữ nhật

Công thức tính diện tích hình thang: \[S = \dfrac{{h\left[ {a + b} \right]}}{2}\]

Trong đó: \[S\] là diện tích hình thang

\[a\] và \[b\] là độ dài hai đáy của hình thang

\[h\] là chiều cao của hình thang.

- Để giải các phương trình đưa được về \[ax + b = 0\] ta thường biến đổi phương trình như sau:

+ Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu.

+ Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng \[ax + b=0\] hoặc \[ax=-b\].

+ Tìm \[x\]

Lời giải chi tiết

a] Chiều dài hình chữ nhật là: \[x+x+2=2x + 2[m]\].

Diện tích hình chữ nhật là \[S = 9[2x + 2][m^2]\].

Vì diện tích \[S = 144\] m2 nên ta có phương trình:

\[9[2x +2] = 144\]

\[18 x + 18 = 144\]

\[18 x = 144 - 18\]

\[18x = 126\]

\[\Leftrightarrow x=126:18\]

\[ x = 7\]

Vậy \[x = 7\,m\]

b] Đáy nhỏ của hình thang là: \[x[m]\]

Đáy lớn của hình thang là: \[x + 5[m]\]

Diện tích hình thang là: \[S = \dfrac{1}{2}.6.\left[ {x + x + 5} \right] = 3.\left[ {2x + 5} \right]\]\[[m^2]\]

Mà \[S = 75\left[ {{m^2}} \right]\] nên ta có phương trình:

\[3[2x + 5] = 75\]

\[\Leftrightarrow 2x + 5 = 75:3\]

\[2x + 5 = 25\]

\[ \Leftrightarrow 2x = 25 - 5\]

\[2x = 20\]

\[ \Leftrightarrow x = 20:2\]

\[x = 10\]

Vậy \[x = 10\;m\].

c] Biểu thức tính diện tích hình là:

\[S = 12.x + 6.4 = 12x + 24\] \[[m^2]\]

Mà \[S = 168\] m2 nên ta có:

\[12x + 24 = 168\]

\[ \Leftrightarrow 12x = 168 - 24\]

\[ \Leftrightarrow 12x = 144\]

\[ \Leftrightarrow x = 144:12\]

\[\Leftrightarrow x = 12\]

Vậy \[x = 12\,m.\]

Video liên quan

Chủ Đề