Đề bài - đề kiểm tra 15 phút - đề số 6 - bài 13 - chương 2 - đại số 6

Để \(x^2+ 2x + 2\) chia hết cho \(x + 2\) thì \(x + 2\) phải là ước của 2
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • LG bài 1
  • LG bài 2

Đề bài

Bài 1.Tìm \(x \mathbb Z\), biết: \(x^2+ 2x + 2\) chia hết cho \(x + 2\)

Bài 2.Cho \(x + y + xy + 1 = 0\). Tìm \(x, y \mathbb Z\)

LG bài 1

Phương pháp giải:

Nhóm: \(x^2+ 2x + 2 = (x^2+ 2x ) + 2 \)\(\,= x(x + 2) + 2\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(x^2+ 2x + 2 = (x^2+ 2x ) + 2 \)\(\,= x(x + 2) + 2\)

Để \(x^2+ 2x + 2\) chia hết cho \(x + 2\) thì \(x + 2\) phải là ước của 2

Ta có tập hợp các ước của 2 là \(\{±1; ±2\}\)

Vậy \(x + 2 = 1; x + 2 = -1; x + 2 = 2; \)\(\,x + 2 = -2\)

\( x = -1; x = -3; x = 0\) và \(x = -4\).

LG bài 2

Phương pháp giải:

Nhóm: \(x + y + xy + 1 = 0 \)\( (x + y)(x + 1) = 0\)

Rồi áp dụng:

\(A.B = 0 \Leftrightarrow A = 0\) hoặc \(B = 0\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(x + y + xy + 1 = 0 \)\( (x + y)(x + 1) = 0\)

\( y + 1 = 0\) hoặc \(x + 1 = 0\).

Nếu \(y + 1 = 0 y = -1; x \mathbb Z\) (x là một số nguyên tùy ý)

Nếu \(x + 1 = 0 y = -1; y \mathbb Z\) (y là một số nguyên tùy ý)