Đề bài - đề số 40 - đề thi thử thpt quốc gia môn sinh học

Câu 13 : Ở một loài thực vật , xét hai cặp gen [A,a và B ,b] phân li độc lập cùng quy định màu hoa . Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ , khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng , khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng , khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này ?

Đề bài

Câu 1. Loại base nito nào liên kết bổ sung với Uraxin ?

A. Timin B. Guanin

C. Adenin D. Xitozin

Câu 2. Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết gen là

A. Định hướng quá trình tiến hóa trên cơ sở hạn chế nguồn biến dị tổ hợp

B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hóa và chọn giống

C. Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý

D. Tạo điều kiện cho các gen quý trên 2NST tương đồng có điều kiện tổ hợp với nhau

Câu 3. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát [P] gồm 25% thân cao và 75% thân thấp. Khi P tự thụ phấn 2 thế hệ ở F2 cây thân cao chiếm tỷ lệ 17,5% . Tính theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P , cây thuần chủng chiếm tỷ lệ

A. 25% B. 12,5%

C. 5% D. 20%

Câu 4. Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây

[1]AaaaBBbb × AAAABBbb

[2]AaaaBBBB×AaaaBBbb

[3]AaaaBBbb × AAAaBbbb

[4]AAAaBbbb × AAAABBBb

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội và có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, trong các phép lai trên có bao nhiêu phép lai cho đời con có 9 loại kiểu gen ?

A. 1 B. 2

C. 4 D. 3

Câu 5. Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây không phải là của quần thể ngẫu phối ?

[1] Thành phần kiểu gen đặc trưng, ổn định qua các thế hệ

[2]Duy trì sự đa dạng di truyền

[3]Làm tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tỷ lệ dị hợp tử

[4]Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể.

A. 1 B. 4

C. 3 D. 2

Câu 6. Sinh sản bằng nảy chồi gặp ở nhóm động vật nào ?

A. Ong , kiến, rệp

B. Bọt biển, giup dẹp

C. Bọt biển, ruột khoang

D. Động vật đơn bào và giun dẹp

Câu 7. Trong công tác tạo giống, muốn tạo một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài khác, phương pháp nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất ?

A. Gây đột biến

B. Lai tạo

C. Công nghệ gen

D. Công nghệ tế bào

Câu 8. Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp

A. Nuôi tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo

B. Dung hợp tế bào trần

C. Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xoma có biến dị

D. Nuôi cây hạt phấn

Câu 9 : Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là :

A. Carôtenôit

B. Diệp lục a, b và phitôcrôm

C. Diệp lục

D. Phitôcrôm

Câu 10 : Cho hai cây có hai cặp gen dị hợp giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2 :1 . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn . Trong các nhận định dưới đây có bao nhiêu nhận định đúng :

1]Bố mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau

2]Hoán vị chỉ xảy ra ở một giới

3]Hoán vị có thể xảy ra ở hai giới

4]Các gen có thể liên kết hoàn toàn

5]Đời con có tối đa 9 kiểu gen

6]Đời con có tối thiểu 3 kiểu gen

A.2 B. 3

C. 5 D. 4

Câu 11 : Xét các loài sau :

1]Ngựa 2]Thỏ

3]Chuột 4]Trâu

5]Bò 6]Cừu

7]Dê

Trong các loài trên, những loài có dạ dày bốn ngăn là :

A. 1,2,4 và 5

B. 4,5,6 và 7

C. 1,4,5 và 6

D. 2,4,5 và 7

Câu 12: Ở cây cà chua , gen A : thân cao , b thân thấp ; B quả tròn , b quả bầu dục . Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho lai giữa hai giống cà chua thuần chủng thân cao quả tròn với thân thấp quả bầu dục được F1 . Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 phân tính theo tỉ lệ

A. 3 cao tròn : 1 thân thấp , bầu dục

B. 1 cao, bầu dục : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn

C. 3 cao tròn : 3 cao, bầu dục : 1 thấp tròn : 1 thấp , bầu dục

D. 9 cao tròn : 3 cao bầu dục : 3 thấp tròn : 1 thấp bầu dục

Câu 13 : Ở một loài thực vật , xét hai cặp gen [A,a và B ,b] phân li độc lập cùng quy định màu hoa . Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ , khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng , khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng , khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này ?

1]Cho cây T tự thụ phấn

2]Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen

3]Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen

4]Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng

5]Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử

6]Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng

A. 3 B. 5

C. 2 D. 4

Câu 14 : Nhận định nào đúng khi nói về xinap ?

A. Xinap là diện tiếp xúc của các tế bào cạnh nhau

B. Tất cả các xinap đều có chứa chất trng gian hóa học là axêtincôlin

C. Có hai loại xinap là xinap hóa học và xinap sinh học

D. Cấu tạo của xinap hóa học gồm màng trước , màng sau , khe xinap và chùy xinap

Câu 15 : Quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhụy đến núm nhụy[ đầu nhụy] gọi là

A. Thụ tinh

B. Tự thụ phấn

C. Thụ phấn

D. Thụ tinh kép

Câu 16 : Sự biến thái của sâu bọ được điều hoàn bởi loại hooc môn nào ?

A. Ecđixơn và juvenin

B. Testostêrôn

C. Ơstrôgen

D. Tirôxin

Câu 17: Loại axit nucleic đóng vai trò như người phiên dịch của quá trình dịch mã là :

A. ADN B. tARN

C. rARN D. mARN

Câu 18: Khi nói về sinh sản hữu tính ở động vật nhận định nào sau đây sai ?

A. Động vật đơn tính là động vật mà trên mỗi cơ thể chỉ có cơ quan sinh sản đực hoặc cơ quan sinh sản cái

B. Động vật sinh sản hữu tính có hai hình thức thụ tinh là thụ tinh ngoài và thụ tinh trong

C. Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội để tạo ra cá thể mới thích nghi với môi trường sống

D. Ở động vật đẻ con , phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất đinh ưỡng lấy từ cơ thể mẹ qua nhau thai

Câu 19 : Ở đậu Hà Lan , alen A thân cao , alen a thân thấp ; alen B hoa đỏ , alen b hoa trắng . Hai alen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng . Cho đậu thân cao , hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1 . Nếu không có đột biến , tính theo lí thuyết trong số cây thân cao hoa trắng F1 thì số cây thân cao hoa trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ :

A. 1/3 B. 3/16

C. 2/3 D. 1/8

Câu 20 : Ở ruồi giấm cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng hợp mắt đỏ . Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đời F2 thu được 3 con đực mắt đỏ , 4 con đực mắt vàng , 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ , 2 con cái mắt vàng . Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ là :


A. 24/41 B. 19/54

C. 31/54 D. 7/9

Câu 21 : Khi cho hai cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản , F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ . Tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 :1 thì hai tính trạng đó di truyền theo quy luật

A. Phân li độc lập

B. Liên kếthoàn toàn

C. Tương tác gen

D. Hoán vị gen

Câu 22 : Về mắt di truyền mỗi quần thể được đặc trưng bởi :

A. Vốn gen

B. Tỷ lệ các nhóm tuổi

C. Tỷ lệ đực và cái

D. Độ đa dạng

Câu 23 : Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen \[\dfrac{{AB}}{{ab}} \times \dfrac{{AB}}{{ab}}\]. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng , các tính trạng trội là trội hoàn toàn hoán vị gen xảy ra ở hay bên bố mẹ với tần số bằng nhau . Phát biểu nào sau đây không đúng

A. Kiểu hình trội về một tính trạng và lặn về tính trạng kia chiếm tỉ lệ

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề