Để phân biết 3 dung dịch không màu đựng trong 3 lọ mất nhãn HNO3 HCl NaCl người ta dùng thuốc thử là

Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là

A. Cu B. Al C. Fe D. CuO

Có những bazơ sau: NaOH, Cu[OH]2, Ba[OH]2, Al[OH]3, Fe[OH]2.

Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%

Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Nhiệt phân sắt [III] hiđroxit thu được sản phẩm là:

Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:

Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?

Có những bazơ: NaOH, Al[OH]3, Zn[OH]2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là:

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng ?

Để khử ion trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại nào sau đây ?

Có thể phát hiện ra dấu vết của nước trong ancol etylic bằng cách dùng

Trong không khí ẩm, kim loại đồng bị bao phủ bởi lớp màng

Chọn câu đúng trong các câu sau :

Dung dịch nào dưới đây không hòa tan được Cu kim loại?

Câu 100: [Mức 2]Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch : HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ khác nhau đã mất nhãn. Các thuốc thử dùng để nhận biết được chúng là:A. Dung dịch AgNO3 và giấy quì tím.B. Dung dịch BaCl2 và dung dịch AgNO3C. Dùng quì tím và dung dịch NaOHD. Dung dịch BaCl2 và dung dịch phenolphtalein.Đáp án: B

Câu 101: [Mức 2]

Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:A. K2SO4 B. Ba[OH]2 C. NaCl D. NaNO3Đáp án: B

Câu 102: [Mức 2]

Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2SO4, NaOH . Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt chúng ?A. Dung dịch BaCl2 B. Quỳ tímC. Dung dịch Ba[OH]2 D. ZnĐáp án: B

Câu 103: [Mức 2]

Kim loại X tác dụng với HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro qua oxit của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là:A. Cu , Ca B. Pb , Cu . C. Pb , Ca D. Ag , CuĐáp án: B

Câu 104: [Mức 2]

Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:A. Màu đỏ mất dần.B. Không có sự thay đổi màuC. Màu đỏ từ từ xuất hiện.D. Màu xanh từ từ xuất hiện.Đáp án: C

Câu 105: [Mức 2]

Cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH. Thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư ta thấy màu giấy quì:A. Màu đỏ không thay đổiB. Màu đỏ chuyển dần sang xanh.C. Màu xanh không thay đổiD. Màu xanh chuyển dần sang đỏ.Đáp án: D

Câu 106: [Mức 2]

Cho 300ml dung dịch HCl 1M vào 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng thì quì tím chuyển sang:A. Màu xanh.B. Không đổi màu.C. Màu đỏ.D. Màu vàng nhạt.Đáp án: C

Câu 107: [ Mức 2]

Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1 mol HCl vào dung dịch Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z. Dung dịch Z làm quì tím chuyển sang:A. Màu đỏB. Màu xanhC. Không màu.D. Màu tím.Đáp án: B

Câu 108: [Mức 2]

Cho phản ứng: BaCO3 + 2X H2O + Y + CO2X và Y lần lượt là:A. H2SO4 và BaSO4B. HCl và BaCl2C. H3PO4 và Ba3[PO4]2D. H2SO4 và BaCl2Đáp án: B

Câu 109: [Mức 2]

Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10%. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím chuyển sang:A. ĐỏB. Vàng nhạt

C. Xanh

D. Không màuĐáp án: C

Câu 110: [ Mức 2]

Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với dung dịch Bari nitrat Ba[NO3]2 . Chất A là:A. HClB. Na2SO4C. H2SO4D. Ca[OH]2Đáp án: C

Câu 111: [Mức 2]

Thuốc thử dùng để nhận biết 4 chất: HNO3, Ba[OH]2, NaCl, NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn là:A. Dùng quì tím và dung dịch Ba[NO3]2.B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch AgNO3.C. Dùng quì tím và dung dịch AgNO3 .D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch Ba[NO3­]2.Đáp án: C

Câu 112: [Mức 2]

Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.A. Dùng quì tím và dung dịch CuSO4.B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch BaCl2.C. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2.D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch H2SO4.Đáp án: C

Câu 113: [Mức 2]

Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:A. 44,8 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lítĐáp án: B

Câu 114: [Mức 2]

Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:A. 13,6 g B. 1,36 g C. 20,4 g D. 27,2 gĐáp án: A

Câu 115: [Mức 3]

Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M.

Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

  1. 2,5 lít B. 0,25 lít C.3,5 lít D. 1,5 lít

Đáp án: B
Câu 116: [Mức 3]Cho 0,2 mol Canxi oxit tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là:A. 2,22 g B. 22,2 g C. 23,2 g D. 22,3 gĐáp án: B 

Câu 117: [ Mức 3]

Hòa tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250 ml dung dịch axit. Nồng độ mol dung dịch axit thu được là: A. B.C. D.Đáp án: D

Câu 118:[Mức 3]

Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:A. 250 mlB. 400 mlC. 500 mlD. 125 mlĐáp án: D

Câu 119: [Mức 3]

Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí [đktc]. Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:A. 61,9% và 38,1%B. 63% và 37%C. 61,5% và 38,5%D. 65% và 35%Đáp án: A

Câu 120: [Mức 3]:

Hòa tan hết 4,6 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là:A. 100 ml B. 200 ml C. 300 ml D. 400 mlĐáp án: B

Câu 121: [Mức 3]:

Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:A. 100 g B. 80 g C. 90 g D. 150 gĐáp án: B

Câu 122: [Mức 3]:

Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25% thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 4,9%:A. 400 g B. 500 g C. 420 g D. 570 gĐáp án: B

Câu 123: [Mức 3]:

Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100 ml dung dịch Ba[NO3]2 1M. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng lần lượt là:A. H2SO4 1M và HNO3 0,5M. B. BaSO4 0,5M và HNO3 1M. C. HNO3 0,5M và Ba[NO3]2 0,5M. D. H2SO4 0,5M và HNO3 1M.Đáp án: D

Câu 124: [Mức 3]

Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M . Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là:A. 4 g và 16 g B. 10 g và 10 gC. 8 g và 12 g D. 14 g và 6 g.Đáp án: A

Câu 125: [ Mức 3]

Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là:A. 26,3 g B. 40,5 g C. 19,2 g D. 22,8 gĐáp án: A

Câu 126:[Mức 3]

Cho 100ml dd Ba[OH]2 1M vào 100ml dd H2SO4 0,8M. Khối lượng kết tủa thu được là:A. 23,30 g B. 18,64 g C. 1,86 g D. 2,33 gĐáp án: B

Câu 127:[Mức 3]

Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Thành phần phần trăm theo khối lượng hai oxit trên lần lượt là:A. 33,06% và 66,94% B. 66,94% và 33,06%C. 33,47% và 66,53% D. 66,53% và 33,47%Đáp án: A 

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

19/08/2020 4,346

Câu hỏi Đáp án và lời giải Ôn tập lý thuyết

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dung dịch : HCl, HNO3, H2SO4 đựng trong 3 lọ khác nhau đã mất nhãn. Các thuốc thử dùng để nhận biết được chúng là dung dịch BaCl2 và dung dịch AgNO3

Chu Huyền [Tổng hợp]

Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất riêng biệt HCl, NaCl, HNO3. Chọn hóa chất cần dùng và thứ tự thực hiện để nhận biết các chất đó

A. Dùng AgNO3 trước và giấy quỳ sau

B. Chỉ dùng AgNO3

C. Dùng giấy quỳ trước, AgNO3 sau

D. A và C đều đúng

Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch của 3 chất: HCl, N a 2 S O 4 , NaOH . Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt chúng

A.  D u n g   d ị c h   B a C l 2

B.  Q u ỳ   t í m

C.  D u n g   d ị c h   B a [ O H ] 2

D.  Z n

Bằng phương pháp hóa học [Không dùng chất chỉ thị] hãy phân biệt 3 lọ mất nhãn đựng các chất sau:  H 2 S O 4 ,   H C l ,   N a C l .

Video liên quan

Chủ Đề