De thi HSG Khoa học tự nhiên lớp 8

PAGE

Trang PAGE 3/3- Mã đề thi 912

HYPERLINK "//violet.vn/nguyenthienhuongvp77" //violet.vn/nguyenthienhuongvp77

ĐỀ CHÍNH THỨC

PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC

[Đề thi có 03 trang]KỲ THI KSHSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HS LỚP 8 THCS

NĂM HỌC 2015-2016

ĐỀ THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN THI TRẮC NGHIỆM [3,0 điểm]Mã đề thi 912

Câu 1: Nơ ron vận động còn được gọi là gì?

A. Nơ ron cảm giác B. Nơ ron li tâm C. Nơ ron trung gian D. Nơ ron liên lạc

Câu 2: Khi gặp người bị tai nạn sai khớp cần phải làm gì?

A. Nắn ngay chỗ xương bị gãy

B. Đặt nạn nhân nằm yên

C. Chườm nước đá hoặc nước lạnh cho đỡ đau rồi băng cố định.

D. Vận động càng mạnh càng tốt

Câu 3: Loại chất hữu cơ nào có trong thức ăn sau khi bị tiêu hóa biến đổi thành axit amin.

A. Protein B. Lipit C. Gluxit D. Vita min

Câu 4 : Tế bào lim phô T phá hủy tế bào bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nào?

A. Kìm hãm sự trao đổi chất của tế bào đã nhiễm vi khuẩn.

B. Bao vây và thực bào các tế bào nhiễm khuẩn đó.

C. Nhận diện và tiếp xúc với tế bào nhiễm khuẩn, tiết ra Protein đặc hiệu làm tan màng, phá hủy các tế bào nhiễm khuẩn đó.

D.Nhận diện và tiếp xúc với tế bào nhiễm khuẩn, tiết ra kháng thể phá hủy các tế bào đó.

Câu 5: Một đĩa tiết trên mặt có màu đỏ sẫm là do đâu?

A. Hêmôglôbin của hồng cầu kết hợp với CO2 trong không khí

B. Hêmôglôbin của hồng cầu kết hợp với CO trong không khí

C. Hêmôglôbin của hồng cầu kết hợp với O2 trong không khí

D. Hêmô glôbin của hồng cầu kết hợp với N2 trong không khí

Câu 6: Huyết tương khi mất chất sinh tơ máu [fibrilogen] sẽ tạo thành:

A.Tơ máu B. Bạch huyết

C. Huyết thanh D. Cục máu đông

Câu 7: Thời gian co bóp nhịp nhàng của tim người theo chu kì bình thường là 0,8s:

A. Tâm nhĩ co 0,3s. Tâm thất co 0,1s. Thời gian giãn chung 0,4s

B. Tâm nhĩ co 0,1s. Tâm thất co 0,3s. Thời gian giãn chung 0,4s

C. Tâm nhĩ co 0,4s. Tâm thất co 0,1s. Thời gian giãn chung 0,4s

D. Tâm nhĩ co 0,1s. Tâm thất co 0,4s. Thời gian giãn chung 0,4s

Câu 8: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo phù hợp với chức năng của da.

A. Bên ngoài là lớp sừng có chức năng bảo vệ.

B. Tuyến nhờn có chức năng giúp da mềm mại, không thấm nước

C. Tuyến mồ hôi có chức năng bài tiết, điều hòa thân nhiệt

D. Bên trong là những mô xốp có chức năng cách nhiệt

Câu 9: Hậu quả của thức ăn còn bám lại trên răng vào buổi tối:

A. Làm nước bọt tiết ra ít hơn nên khó tiêu hóa thức ăn

B. Tạo môi trường kiềm phá hủy men răng

C. Tạo ra môi trường axit phá hủy lớp men răng, ngà răng, gây viêm tủy răng, làm hôi miệng

D. Làm nước bột tiết ra nhiều hơn để tiêu hóa thức ăn

Câu 10: Chất xám trong bộ phận thần kinh trung ương được cấu tạo bởi:

A. Thân nơron B. Thân nơron và các sợi nhánh

C. Sợi nhánh nơron D. Sợi trục nơron

Câu 11: Trong các thí nghiệm sau đây với một chất, thí nghiêm nào có sự biến đổi hoá học?

Hoà tan một ít chất rắn màu trắng vào nước lọc để loại bỏ các chất bẩn không tan được dung dịch

Đun nóng dung dịch, nước chuyển thành hơi, thu được chất rắn ở dạng hạt màu trắng

Mang các hạt chất rắn nghiền được bột màu trắng

Nung bột màu trắng này, màu trắng không đổi nhưng thoát ra một chất khí có thể làm đục nước vôi trong

Câu 12: Câu nào đúng trong số các câu sau:

Khối lượng mol phân tử của hiđro là 1 đvC

12g cacbon phải có số nguyên tử ít hơn số nguyên tử trong 23g natri

Sự gỉ của kim loại trong không khí là sự oxi hoá

Nước cất là đơn chất vì nó tinh khiết

Câu 13: Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?

A. Để đứng bình

B. Đặt úp ngược bình

C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình

D. Cách nào cũng được

Câu 14: Cho các oxit: NO2, PbO, Al2O3, Fe3O4. Oxit có phần trăm khối lượng oxi nhiều hơn cả là:

A. NO2 B. PbO C. Al2O3 D. Fe3O4

Câu 15: Cho cùng một khối lượng các kim loại là Mg, Al, Zn, Fe lần lượt vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thể tích khí H2 lớn nhất thoát ra là của kim loại nào sau đây?

A. Mg B. Al C. Zn D.Fe

Câu 16: Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?

A. Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt B. Sự cháy của than, củi, bếp ga

C. Sự quang hợp của cây xanh D. Sự hô hấp của động vật

Câu 17: Oxit nào dưới đây góp nhiều phần nhất vào sự hình thành mưa axit?

A. CO2 [cacbon đioxit] B. CO [cacbon oxit]

C. SO2 [lưu huỳnh đioxit] D. SnO2 [thiếc đioxit]

Câu 18: Khi thổi không khí vào dung dịch nước vôi trong, dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục. Khí nào trong không khí đã gây ra hiện tượng đó?

A. Cacbon đioxit B. Hiđro C. Nitơ D. Oxi

Câu 19: Chọn định nghĩa chất xúc tác đúng và đầy đủ nhất trong số các định nghĩa sau:

A. Chất xúc tác là chất làm cho phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn.

B. Chất xúc tác là chất làm cho phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn nhưng không tham gia vào phản ứng

C. Chất xúc tác là chất làm cho phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn và tiêu hao trong phản ứng

D. Chất xúc tác là chất làm cho phản ứng hoá học xảy ra nhanh hơn nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.

Câu 20: Trong phòng thí nghiệm người ta lắp dụng cụ điều chế và thu một số khí như hình vẽ dưới đây. Hãy cho biết dụng cụ trên có thể điều chế và thu những khí nào trong các khí sau:

O2, CO2, SO2, Cl2

O2, NO2, SO3, CH4

O2, N2, SO2, H2

O2, H2S, N2O, C2H2B

Câu 21: Trong các tổ hợp vật thể dưới đây, tổ hợp các chất dẫn điện là:

A. Bát gốm, thanh gỗ, ruột bút chì B. Đất vườn, cục tẩy, thân người

C. Thân người, đất vườn, đồng kim loại D. Thủy tinh, đồng kim loại, ruột bút chì

Câu 22: Có hai khối kim loại A và B. Tỷ số khối lượng riêng của A và B là 2:5, khối lượng của B gấp hai lần khối lượng của A. Thể tích của A so với thể tích của B là:

A. 0,8 lần B. 1,5 lần C. 0,2 lần D. 1,25 lần

Câu 23: Một vật đặt ở gần gương cho ảnh ảo, lớn hơn vật. Gương đó là:

A. Gương phẳng B. Gương cầu lồi C. Gương cầu lõm D. Cả A, B và C

Câu 24: Trồng nhiều cây xanh ngăn cách giữa khu công nghiệp và khu dân cư nhằm giảm ô nhiễm tiếng ồn vì:

A. Cây xanh tác động vào nguồn âm

B. Cây xanh ngăn chặn không cho âm truyền tới khu dân cư

C. Cây xanh làm cho âm truyền theo hướng khác

D. Cả B và C

Câu 25: Cho vận tốc của các xe như sau: Xe 1: 36km/h; xe 2: 18m/s; xe 3: 0,9km/ph;

xe 4: 100000cm/ph. Xếp theo thứ tự từ chuyển động nhanh nhất đến chậm nhất là:

A. Xe 1 - xe 2 - xe 3 – xe 4 B. Xe 2 - xe 4 - xe 3 – xe 1

C. Xe 4 - xe 1 - xe 2 – xe 3 D. Xe 3 - xe 1 - xe 2 – xe 4

Câu 26: Móc một quả nặng vào lực kế, số chỉ của lực kế là 20N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước thì số chỉ của lực kế:

A. tăng lên B. giảm đi

C. không thay đổi D. chỉ số 0

Câu 27: Một người đi xe đạp, trong một nửa quãng đường đầu với vận tốc 12km/h và nửa quãng đường còn lại với vận tốc 20km/h. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường là:

A. 15km/h B. 16km/h C. 11km/h D. 14km/h

Câu 28: Đơn vị công suất là:

A. kw B. J/s C. Mã lực D. Cả A, B và C

Câu 29: Một vật nặng 500g rơi từ độ cao 20m xuống đất. Khi đó trọng lực đã thực hiện một công là:

A. 10000J B. 1000J C. 100J D. 10J

Câu 30: Một ghế tựa 4 chân có trọng lượng 150N và một người nặng 55,8kg ngồi trên ghế. Diện tích tiếp xúc của một chân ghế với mặt đất là 6cm2. Áp suất của các chân ghế với mặt đất là:

A. 295000 pa B. 34,3 pa C. 29,5 pa D. 295 pa

-----------HẾT----------

Họ, tên thí sinh:........................................................Số báo danh:.................................

Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.

Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.

Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Khoa học tự nhiên - Kỳ thi học sinh giỏi KHTN-KHXH dành cho học sinh giỏi Lớp 8 THCS - Mã đề 357 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • de_thi_mon_khoa_hoc_tu_nhien_ky_thi_hoc_sinh_gioi_khtn_khxh.doc

Nội dung text: Đề thi môn Khoa học tự nhiên - Kỳ thi học sinh giỏi KHTN-KHXH dành cho học sinh giỏi Lớp 8 THCS - Mã đề 357 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HS LỚP 8 THCS NĂM HỌC 2015-2016 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Đề thi có 4 trang Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 357 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: PHẦN TRẮC NGHIỆM [3,0 điểm] Câu 1: Giản đồ sau đây biểu diễn đường cong tính tan trong nước của bốn chất X, Y, Z và T. Chất nào kết tinh được 7,6g tinh thể khi làm lạnh 25,0g dung dịch bão hòa chất đó từ 1000C xuống 600C? A. Y. B. X. C. T. D. Z. Câu 2: Tại sao người bị xơ vữa thành mạch thường bị bệnh cao huyết áp? A. Vì nhịp tim và nhịp thở tăng làm tăng huyết áp. B. Vì khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non kém dễ gây thiếu máu làm tăng huyết áp. C. Vì sức cản thành mạch lớn làm tăng huyết áp. D. Vì lực co bóp của tim mạnh làm tăng huyết áp. Câu 3: Định luật truyền thẳng ánh sáng không dùng để giải thích hiện tượng hoặc ứng dụng nào sau đây? A. Hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. B. Người thợ xây dùng dây rọi xác định phương thẳng đứng. C. Vận động viên bắn súng ngắm bắn mục tiêu. D. Người thợ mộc kiểm tra phiến gỗ có phẳng không. Câu 4: Cho các mệnh đề sau: [1] Lúc đói, dạ dày co bóp mạnh và nhanh. [2] Enzim amilaza trong nước bọt đã biến đổi một phần tinh bột trong thức ăn thành đường mantôzơ. [3] Đưa thức ăn vào dạ dày qua đường xông cũng thỏa mãn cơn đói. [4] Lipit dưới tác dụng của emzim lipaza đã bị chia thành các giọt lipit nhỏ. Số mệnh đề đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 5: Ở khớp động, khoảng không gian tiếp giáp giữa các sụn khớp có dịch khớp. Dịch khớp có vai trò A. tăng khả năng co giãn của các sụn khớp. B. làm mềm sụn khớp. C. tạo khoảng không gian giãn nở của khớp. D. giảm lực ma sát giữa các sụn khớp. Trang 1/4 - Mã đề thi 357
  2. Câu 6: Cho bột KMnO 4 và dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ. Thí nghiệm này A. có thể dùng để điều chế khí oxi nhưng không thu được khí oxi. B. có thể dùng để điều chế khí hiđro nhưng không thu được khí hiđro. C. có thể dùng để điều chế và thu khí hiđro. D. có thể dùng để điều chế và thu khí oxi. Câu 7: Phương pháp điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm là A. cho axit tác dụng với kim loại. B. hóa lỏng và chưng cất phân đoạn không khí. C. đốt cháy khí thiên nhiên. D. điện phân nước. Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Ếch hô hấp bằng phổi và da. B. Lớp chất nhầy trên da ếch giúp giảm ma sát với nước khi ếch bơi. C. Ếch là loài động vật thuộc ngành động vật có xương sống. D. Khi một con ếch đang lơ lửng và nổi đầu lên trên mặt nước thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên ếch lớn hơn trọng lượng của ếch. Câu 9: Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Lốp của chiếc xe đạp được khía các rãnh nhỏ để giảm bớt diện tích tiếp xúc giữa bánh xe với mặt đường. B. Khi chiếc xe đạp đang đi, một người đứng trên đường sẽ thấy chiếc van xe đạp chuyển động theo một quỹ đạo tròn. C. Sau khi nhả tay bóp phanh thì tay phanh của xe đạp lại trở về trạng thái ban đầu nhờ tác dụng của lực đàn hồi. D. Khi chiếc xe đạp đang hãm phanh để giảm vận tốc, lực ma sát giữa các má phanh và vành bánh xe là lực ma sát nghỉ. Câu 10: Một người bình thường có trung bình 4,5 lít máu; chu kì co bóp của tim là 0,8 giây; mỗi lần co bóp tâm thất trái đẩy được 60ml máu vào động mạch chủ. Giả sử toàn bộ lượng máu của cơ thể đều tuần hoàn qua tim. Thời gian trung bình để toàn bộ lượng máu của cơ thể được tim đẩy vào động mạch là A. 75 phút. B. 60 phút. C. 75 giây. D. 60 giây. Câu 11: Một nhóm học sinh lớp 8 thảo luận về nước. Mỗi bạn đưa ra một ý kiến như sau: Bạn Ánh: “Nước trên Trái Đất chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn và lỏng”. Bạn Bắc: “Nước là dung môi hòa tan các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể người và sinh vật”. Bạn Chung: “Nước là hợp chất của ôxi và hiđrô hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là hai phần ôxi và một phần hiđrô”. Bạn Dũng: “Quá trình nước lỏng chuyển thành nước đá khi để một ca nước trong tủ lạnh gọi là quá trình ngưng tụ”. Bạn Hiền: “Thực vật trên cạn hút nước vào cơ thể qua rễ và thoát hơi nước ra môi trường qua lá”. Những bạn có ý kiến đúng là A. Ánh, Bắc và Chung. B. Bắc và Hiền. C. Bắc, Chung và Hiền. D. Ánh và Hiền. Câu 12: Một người đứng trước một bức tường và hét to một tiếng. Người đó phải đứng cách bức tường một khoảng tối thiểu là bao nhiêu để nghe thấy tiếng vang? Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s và tiếng vang nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15s. A. 11,3m. B. 15,0m. C. 22,7m. D. 50,0m. Trang 2/4 - Mã đề thi 357
  3. Câu 13: Fructozơ là một loại đường đơn có nhiều trong mật ong. Phân tử fructozơ chứa 40%C; 6,67%H về khối lượng; còn lại là O. Biết fructozơ có khối lượng phân tử là 180. Công thức phân tử của fructozơ là A. C6H12O6. B. C7H6O5. C. C3H6O3. D. C12H22O11. Câu 14: Khi từ độ sâu lớn ngoi lên mặt nước, người thợ lặn có thể bị hiện tượng tắc mạch máu do bong bóng khí được tạo ra trong mạch. Giải thích nào sau đây là đúng? A. Ở độ sâu lớn, áp suất cao làm cho chất khí trong máu bị bốc hơi tạo thành các bọt khí. B. Ở độ sâu lớn, áp suất cao, khí từ bình dưỡng khí sẽ tạo ra các bọt khí ở trong nước và trong máu. C. Khi lên phía trên mặt nước, người thợ lặn thay đổi đột ngột từ thở khí của bình dưỡng khí sang thở khí trời. D. Ở độ sâu lớn, áp suất cao làm cho chất khí hòa tan trong máu nhiều hơn. Khi lên mặt nước, áp suất giảm, khí hòa tan trong máu ít hơn bay hơi thành bọt khí. Câu 15: Khí hiđrô là chất khí nhẹ nhất, nhẹ hơn khí heli. Tuy nhiên, heli an toàn hơn và thường được sử dụng trong khinh khí cầu. Tại sao? A. Heli có rất nhiều. B. Heli không cháy. C. Heli nâng khinh khí cầu lên dễ hơn hiđrô. D. Heli rẻ tiền hơn hiđrô. Câu 16: Có thể điều chế khí CO2 từ phản ứng của đá vôi [CaCO3] với dung dịch HCl trong bình Kíp [như hình vẽ]. Có các kết luận về thí nghiệm như sau: [1] Khi mở khóa K dung dịch axit sẽ dâng lên ngập các viên đá vôi. [2] Khi đóng khóa K dung dịch axit lại rút xuống dưới các viên đá vôi. [3] Có thể thu khí CO2 bằng phương pháp dời không khí, ngửa bình. [4] Phương pháp điều chế này được dùng trong công nghiệp. Số kết luận đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 17: Cát biển là thạch anh [SiO 2] lẫn với các mảnh vỡ của vỏ sò biển. Vỏ sò được tạo bởi canxi cacbonat. Canxi cacbonat phản ứng với dung dịch axit clohiđric loãng tạo ra khí cacbon đioxit và canxi clorua. Thạch anh và HCl không phản ứng với nhau. Để tách vỏ sò ra khỏi thạch anh trong một mẫu cát, bạn Hà đã ngâm cát trong dung dịch HCl loãng, ấm. Hà phải làm gì để biết canxi cacbonat đã phản ứng hết chưa? A. Dẫn khí qua nước vôi trong và thấy nước vôi trong bị đục. B. Dùng dư dung dịch HCl đến khi không còn bọt khí xuất hiện. C. Cho bay hơi một ít dung dịch để kiểm tra canxi clorua có sinh ra hay không. D. Quan sát các mảnh vỡ của vỏ sò còn hay không. Câu 18: Trên nắp ấm pha trà có một lỗ thủng nhỏ. Tác dụng của lỗ thủng là A. để giữ nhiệt cho ấm. B. để trang trí cho đẹp. C. để dễ rót nước ra chén. D. để giảm nhiệt độ cho vỏ ấm. Câu 19: Hiện nay rất nhiều người đến Hồ Tây ở Hà Nội để tập luyện môn ca-nô kay-ắc [canoe kayak]. Một vận động viên nghiệp dư cho ca-nô xuất phát từ một vị trí A và chèo cho ca-nô đi thẳng theo hướng Bắc trong 3 phút 12 giây rồi rẽ vuông góc sang hướng Đông và đi thêm 2 phút 24 giây nữa thì dừng lại tại vị trí B. Biết khoảng cách giữa A và B là 600m. Tốc độ trung bình của ca-nô là A. 6,4km/h. B. 2,5km/h. C. 9,0km/h. D. 1,8km/h. Câu 20: Chúng ta thường nói rằng: “Mặt Trời mọc ở phương Đông, lặn về phương Tây”. Chúng ta đã chọn vật mốc là A. các đám mây. B. Trái Đất. C. Mặt Trăng. D. Mặt Trời. Trang 3/4 - Mã đề thi 357
  4. Câu 21: Vận tốc truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin ở người là 100m/giây. Một phản xạ có trung tâm điều khiển ở não, bàn chân là bộ phận tiếp nhận và trả lời kích thích. Tính thời gian từ khi bàn chân tiếp nhận kích thích đến khi trả lời kích thích đó. Biết rằng người này cao 1,6m. A. 0,32 giây. B. 0,16 giây. C. 0,032 giây. D. 0,016 giây. Câu 22: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về hoạt động của hệ tiêu hóa? A. Enzim pepsin hoạt động tốt nhất ở pH=2-3. B. Ruột non là đoạn dài nhất nên cắt bỏ 1/4 đoạn ruột non vẫn không ảnh hưởng đến khả năng tiêu hóa. C. Ở dạ dày enzim pepsin tiêu hóa các prôtêin thành các axit amin tự do và tiếp tục được vận chuyển xuống ruột non. D. Ở ruột non chỉ xảy ra quá trình biến đổi cơ học thức ăn mà không xảy ra quá trình biến đổi hóa học. Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Huyết áp tối đa đo được khi tim co bóp. B. Huyết áp tối thiểu đo được khi tim dãn. C. Vận tốc máu giảm dần từ mao mạch đến tĩnh mạch. D. Vận tốc máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch. Câu 24: Ngăn nào của tim có lực đẩy mạnh nhất? A. Tâm thất phải. B. Tâm nhĩ trái. C. Tâm thất trái. D. Tâm nhĩ phải. Câu 25: Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế Đ1 ở hai đầu các bóng đèn Đ1, Đ2, Đ3, Đ4 tương ứng là U1 2 V, U2 4V, U3 6V, U4 4V . Kết luận nào sau đây đúng? Đ4 Đ2 Đ3 A. Đèn Đ2 sáng hơn đèn Đ4. B. Hiệu điện thế của nguồn là 16V. C. Đèn Đ1 sáng hơn đèn Đ3. D. Các đèn sáng như nhau. Câu 26: Nước vôi ở hố tôi vôi có một lớp màng trắng mỏng ở trên bề mặt là do vôi đã tác dụng với chất nào trong không khí? A. CO2. B. Hơi nước. C. O2. D. N2. Câu 27: Cá ngừ đại dương là loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. Cách đánh bắt ảnh hưởng nhiều đến chất lượng của thịt cá và giá thành của sản phẩm. Nếu khi bắt cá làm cá giằng co và quẫy quá lâu thì chất lượng thịt cá sẽ giảm. Yếu tố nào sau đây làm suy giảm chất lượng thịt cá ngừ trong trường hợp trên? A. Lượng axit lactic trong thịt cá tăng. B. Lượng canxi trong thịt cá giảm. C. Lượng đường trong thịt cá tăng. D. Lượng NaCl trong thịt cá giảm. Câu 28: Ở người, quá trình tiêu hóa trong ruột non đã biến đổi prôtêin thức ăn thành A. axit amin. B. đường đơn. C. axit béo và glixerin. D. vitamin. Câu 29: Ở người, yếu tố nào sau đây cản trở quá trình chuyển máu về tĩnh mạch chủ dưới? A. Các van tĩnh mạch. B. Lực hút của tim. C. Hoạt động của hệ cơ. D. Trọng lượng máu. Câu 30: Một vật móc vào một lực kế, ở ngoài không khí thì lực kế chỉ 2,13N còn khi nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m 3. Bỏ qua lực đẩy Ác-si-mét của không khí lên vật. Thể tích của vật là A. 30cm3. B. 396cm3. C. 213cm3. D. 183cm3. Giám thị không giải thích gì thêm. Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 357

Video liên quan

Chủ Đề