Đề thi olympic hóa học 30 4 lớp 10

4
156 KB
4
60

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

Đề thi Olympic 30/4 đề thi hóa hóa nâng cao bài tập hóa hóa lớp 10

Kỳ thi Olympic 30/04/2006 Trường THPT Chuyên Nguyễn Du, tỉnh Đăk Lăk Đề và đáp án: Môn Hóa - Khối 10 Số mật mã: 1 ĐỀ: Câu I: [4 điểm] I.1. Silic có cấu trúc tinh thể giống kim cương với thông số mạng a = 0,534 nm.Tính bán kính nguyên tử cộng hóa trị của Silic và khối lượng riêng [g.cm -3] của nó. Cho biết MSi= 28,086 g.mol-1. Kim cương có cấu trúc lập phương tâm diện, ngòai ra còn có 4 nguyên tử nằm ở 4 hốc tứ diện của ô mạng cơ sở. I.2. Có các phân tử XH3 I.2.1. Hãy cho biết cấu hình hình học của các phân tử PH3 và AsH3. I.2.2. So sánh góc liên kết HXH giữa hai phân tử trên và giải thích. I.2.3. Những phân tử nào sau đây có moment lưỡng cực lớn hơn 0 ? BF 3, NH3, SiF4, SiHCl3, SF2, O3. Cho biết Zp = 15, ZAs = 33, ZO = 16, ZF = 9, ZCl = 17, ZB = 5, ZN = 7, ZSi = 14, ZS = 16. Câu II: [4 điểm] Amoni hidrosunfua là một chất không bền dễ dàng bị phân hủy thành NH3[k] và H2S[k] NH4HS[r] NH3[k] + H2S[k] Cho biết các số liệu nhiệt động học sau đây tại 25oC Ho [ KJ.mol-1] So [ J.K-1.mol-1] NH4HS[r] -156,9 113,4 NH3[k] - 45,9 192,6 H2S[k] - 20,4 205,6 II.1. Tính  H0,  S0,  G0 tại 250C. II.2. Tính hằng số cân bằng Kp tại 25oC của phản ứng trên. II.3. Tính hằng số cân bằng Kp tại 35oC của phản ứng trên giả thiết rằng cả  H0 và  S0 không phụ thuộc vào nhiệt độ. II.4. Tính áp suất toàn phần trong bình chứa nếu phản ứng đạt cân bằng tại 25 0C. Bỏ qua thể tích của NH4HS[r] . Câu III: [4 điểm] Trị số pH của nước nguyên chất là 7,0; trong đó khi nước mưa tự nhiên có tính axit yếu do sự hòa tan của CO2 trong khí quyển. Tuy nhiên trong nhiều khu vực nước mưa có tính axit mạnh hơn. Điều này do một số nguyên nhân trong đó có nguyên nhân tự nhiên và những nguyên nhân xuất phát từ hoạt động của con người. Trong khí quyển SO2 và NO bị oxi hóa theo thứ tự thành SO3 và NO2, chúng phản ứng với nước để chuyển hóa thành axít sunfuric và axít nitric. Hậu quả là tạo thành mưa axít với pH trung bình khoảng 4,5. Lưu huỳnh dioxit là một oxit hai chức trong dung dịch nước. Tại 250C : SO2 [aq] + H2O [l] HSO3-[aq] + H+[ aq] Ka1 = 10-1,92 M + HSO3 [aq] SO3 [aq] + H [ aq] Ka2 = 10-7,18 M Tất cả các câu hỏi sau đều xét ở 250C III.1. Độ tan của SO2 là 33,9 L trong 1 L H2O tại áp suất riêng phần của SO2 bằng 1 bar. III.1.1. Tính nồng độ toàn phần của SO2 trong nước bão hòa khí SO2 [bỏ qua sự thay đổi thể tích do sự hòa tan SO2]. III.1.2. Tính thành phần phần trăm của ion HSO3-. III.1.3. Tính pH của dung dịch. Kỳ thi Olympic 30/04/2006 Trường THPT Chuyên Nguyễn Du, tỉnh Đăk Lăk Đề và đáp án: Môn Hóa - Khối 10 Số mật mã: 2 III.2. Nhỏ từng giọt Br2 đến dư vào dung dịch SO2 0,0100 M, toàn bộ SO2 bị oxi hóa thành SO42-. Br2 dư được tách ra bằng cách sục với khí N2 . Viết một phương trình phản ứng của quá trình. Tính nồng độ H + trong dung dịch thu được. Biết pKa[HSO4-] = 1,99. Câu IV: [4 điểm] IV.1. Trộn hai thể tích bằng nhau của hai dung dịch SnCl 2 0,100 M và FeCl3 0,100 M. Xác định nồng độ các ion thiếc và ion sắt khi cân bằng ở 250C. Tính thế của các cặp oxi hóa khử khi cân bằng. IV.2. Khi nhúng một sợi Ag vào dung dịch Fe 2[SO4]3 2,5.10-2 M. Xác định nồng độ của Fe 3+, Fe2+ và Ag+ khi cân bằng ở 250C. o o Biet ESn4+ = 0, 15 V ; Eo 3+ = 0, 77 V ; E = 0, 80 V + Fe 2+ Ag Sn 2 + Fe Ag Câu V: [4 điểm] Theo lí thuyết công thức của khoáng pyrit là FeS2.Trong thực tế một phần ion disunfua S2- bị thay thế bởi ion sunfua S2- và công thức tổng quát của pyrit có thể biểu diễn là FeS2-x. Như vậy có thể coi pyrit như một hỗn hợp của FeS 2 và FeS. Khi xử lý một mẫu khoáng với Br 2 trong KOH dư thì xảy ra các phản ứng sau: FeS2 + Br2 + KOH  Fe[OH]3 + KBr + K2SO4 + H2O FeS + Br2 + KOH  Fe[OH]3 + KBr + K2SO4 + H2O Sau khi lọc thì chất không tan tách khỏi dung dịch và: -/ Fe[OH]3 được nung nóng và chuyển hóa hoàn toàn thành Fe2O3 có khối lượng 0,2 gam. -/ Cho dư dung dịch BaCl2 vào pha lỏng được 1,1087 gam kết tủa BaSO4. V.1. Xác định công thức của pyrit. V.2. Cân bằng hai phương trình phản ứng trên, nêu rõ cân bằng electron. V.3. Tính lượng Br2 theo gam cần thiết để oxi hóa mẫu khoáng. ----------o0o---------- ĐÁP ÁN: Câu I: [4 điểm] Kỳ thi Olympic 30/04/2006 Trường THPT Chuyên Nguyễn Du, tỉnh Đăk Lăk Đề và đáp án: Môn Hóa - Khối 10 Số mật mã: 3 I.1. r Si = [a. 3 ]/8 = [0,534. 3 ]/8= 0,118 Số nguyên tử Si có trong một ô mạng cơ sở: 8.[1/8] + 6.[1/2] + 4 = 8 Khối lượng riêng của Si = 2,33 g.cm-1. I.2.1. P : 1s22s22p63s23p3 ; As : 1s22s22p63s23p63d104s24p3 P và As đều có 5 electron hóa trị và đã có 3 electron độc thân trong XH3 X i lai hoù a sp3. X ôûtraïng thaù H H H I.2.2. XH3 hình tháp tam giác, góc HPH > góc AsH, vì độ âm điện của nguyên tử trung tâm P lớn hơn so với As nên lực đẩy mạnh hơn. I.2.3. Cl H F N Si F O S F Cl Cl F F O O 3 3 sp2 sp sp sp3 F F Si B F sp2 F F sp3 F F 4 chất đầu tiên có cấu tạo bất đối xứng nên có moment lưỡng cực > 0. Câu II: [4 điểm] II.1.  H0 = 90,6 KJ.mol-1  S0 = 284,8 J.K-1.mol-1  G0 =  H0 – T.  S0 = 5,7 KJ.mol-1 II.2.  G0 = -RT. lnKa => Ka = 0,1008 Kp = PNH3.PH2S = 0,1008 bar2 II.3.  G0 =  H0 – T.  S0 = 2839 J.mol-1 => Ka = 0,3302. Kp = PNH3.PH2S = 0,3302 bar2 II.4. Ptoàn phần = PH2S + PNH3 Vì nH2S = nNH3 => PNH3 = PH2S = 0,5 Ptoàn phần =>Ptoàn phần = 0,635 bar. Câu III: [4 điểm] III.1.1. P.V = n.R.T => n = 1,368 mol => CSO2 = 1,368 M. III.1.2. SO2 [aq] + H2O [l] HSO3-[aq] + H+[ aq] x2 Với [H+] = [HSO3-] = x thì = 10-1,92 => x = 0,1224 M 1,368  x Vậy % nHSO3- = 8,95 %. III.1.3. pH = 0,91 III.2. Phản ứng : 2 H2O[l] + Br2[aq]  SO42-[aq] + Br –[aq] + 4 H+[aq] Cân bằng : HSO4-[aq] SO42-[aq] + H+[aq] Ka = 10-1,99 M 2+ [SO4 ] = [HSO4 ] = 0,01 M và [H ] + [HSO4 ] = 0,04 M [HSO4-] = 0,04 – [H+] và [SO42-] = [H+] – 0,03 M => [H+] = 0,0324 M Câu IV: [4 điểm] IV.1. Sn2+ + 2 Fe3+  Sn4+ + 2 Fe2+ Kỳ thi Olympic 30/04/2006 Trường THPT Chuyên Nguyễn Du, tỉnh Đăk Lăk Đề và đáp án: Môn Hóa - Khối 10 Số mật mã: 4 CMcb 0,05-x 0,05-2x x 2x lgK = 2.[0,77 – 0,15]/ 0,059 = 21 => K = 1021 K rất lớn và nồng độ Fe 3+cho phản ứng nhỏ hơn nhiều so với Sn 2+ => phản ứng gần như hoàn toàn 2x 0,05 [Fe2+] = 0,05 M; [Sn4+] = 0,025 M; [Sn2+] = 0,025 M; [Fe3+] =  M 2 0, 0025 0, 025.  0, 05  K= => 1.1021 = =>  = [Fe3+] = 1,58.10-12 M 2 2  0, 025. 1,58.10 12 0, 059 0, 025 Khi cân bằng Ecb = 0,77 + 0,059 lg = 0,15 + lg = 0,15 V 0, 025 0, 05 2 IV.2. Ag + Fe3+ Ag+ + Fe2+ CMcb 0,05 - x x x 0, 77  0,80 lgK = = -0,51 => K = 0,31 0, 059 x2 Ta có: = 0,31 => x = [Ag+] = [Fe2+] = 4,38.10-2 M 0, 05  x [Fe3+] = 6. 10-3 M. 6.10 3 Ecb = 0,77 + 0,059 lg = 0,80 + 0,059 lg 4,38.10-2 = 0,72 V 4,38.10 2 Câu V: [4 điểm] 1,1087 V.1. nS = = 4,75.10-3 233, 4 0, 2 nFe = 2. = 2,5.10-3 160 =>nFe : nS = 1 : 1,9 => Công thức FeS1,9 V.2. Fe2+ -e  Fe3+ S22- -14e  2 S+6 15 * 2 Br2 + 2e  2 Br - 2 * 15 2 FeS2 + 15 Br2 +38 KOH  2 Fe[OH]3 + 30 KBr + 4 K2SO4 + 16 H2O [1] Fe2+ -e  Fe3+ S2- -8e  S+6 9 *2 Br2 + 2e  2 Br - 2 * 9 2 FeS + 9 Br2 +22 KOH  2 Fe[OH]3 + 18 KBr + 2 K2SO4 + 8 H2O [2] V.3. 2 - x = 1,9 => x = 0,1 => 90% FeS2; 10% FeS 15 m1[Br2] = 160. 0,9 . 25.10-3. = 2,7[g] 2 9 m2[Br2] = 160. 0,1 . 25.10-3. = 0,18[g] 2 =>mBr2 = 2,7 + 0,18 = 2,88 [g] Người biên soạn: Hồ Phạm Thu Thủy

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

14 428 KB 5 112

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

Đề thi Olympic 30/4 đề thi hóa hóa nâng cao bài tập hóa ôn tập hóa

Sở Giáo Dục & Đào Tạo T.P. ĐÀ-NẴNG  Trường THPT Chuyên LÊ-QUÍ-ĐÔN phút] G.V. Phạm - Sĩ - Lựu Số mật mã: Số mật mã: KỲ THI OLIMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4 LẦN THỨ XII - NĂM 2006  Đề Thi Đề Nghị Môn: HOÁ Khối: 10 [Thời gian làm bài 180 [Đề này gồm có 3 trang] CÂU I [4 điểm] I.1. Viết công thức cấu tạo Lewis, nêu trạng thái lai hóa và vẽ dạng hình học của các phân tử sau: [a] B2H6 [b] XeO3 [c] Al2Cl6 Giải thích vì sao có Al2Cl6 mà không có phân tử B2F6? I.2. 2 I.2.1. Trình bày cấu tạo của các ion sau: O  theo thuyết MO [cấu hình 2 , O 2 electron, công thức cấu tạo]. Nhận xét về từ tính của mỗi ion trên. I.2.2. So sánh và giải thích ngắn gọn độ phân cực [momen lưỡng cực] của các chất sau: NH3, NF3, BF3. I.3. Hòa tan 2,00 gam muối CrCl3.6H20 vào nước, sau đó thêm lượng dư dung dịch AgNO3 và lọc nhanh kết tủa AgCl cân được 2,1525 gam. Cho biết muối crom nói trên tồn tại dưới dạng phức chất. I.3.1. Hãy xác định công thức của phức chất đó. I.3.2. Hãy xác định cấu trúc [trạng thái lai hóa, dạng hình học] và nêu từ tính của phức chất trên. CÂU II [4 điểm] II.1. Uran là một nguyên tố phóng xạ tự nhiên. II.1.1.Một trong các hạt nhân dưới đây được hình thành từ dãy phóng xạ bắt đầu bằng 238 236 U, 234U, 228Ac, 224Ra, 224Rn, 220Ra, 92 U . Hỏi hạt nhân đó là hạt nhân nào? 215 Po, 212Pb, 221Pb. Vì sao? II.1.2. Tìm số hạt  và  được phóng ra từ dãy phóng xạ bắt đầu bằng 238 92 U để tạo thành nguyên tố X. Biết rằng nguyên tử của nguyên tố X có bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng là n=6, l=1, m=0 và s=+1/2; Tỷ lệ giữa số hạt không mang điện và số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử X là 1,5122. II.2. Cho phản ứng: 1 3 N2[k] + H2[k]  NH3[k] có hằng số cân bằng ở 4000C là 1,3.10-2 2 2 và ở 5000C là 3,8.10-3. Hãy tính ΔH0 của phản ứng trên. CaCO3 [r]  CaO [r] + CO2 [k]. H0298K [Kcal/mol] = 42,4. S0298K [cal/mol.K]= 38,4. Trong điều kiện áp suất của khí quyển thì ở nhiệt độ nào đá vôi bắt đầu bị nhiệt phân. II.3. Xét phản ứng: 1 Sở Giáo Dục & Đào Tạo T.P. ĐÀ-NẴNG  Trường THPT Chuyên LÊ-QUÍ-ĐÔN phút] G.V. Phạm - Sĩ - Lựu Số mật mã: Số mật mã: KỲ THI OLIMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4 LẦN THỨ XII - NĂM 2006  Đề Thi Đề Nghị Môn: HOÁ Khối: 10 [Thời gian làm bài 180 CÂU III [4 điểm] III.1. Hoàn thành các phương trình phản ứng [a, b] dạng ion thu gọn và [c, d] dạng phân tử: [a]. ? + ? + HCO3- ® BaCO3¯+ ? + H2O. [b]. H3O+ + MgCO3 ® Mg2- + HCO3- + ... [c]. NaHS + CuCl2 ® CuS¯ + ? + ? [d]. NH4HSO4 + Ba[OH]2 ® ..... III.2. Dung dịch A chứa hỗn hợp MgCl2 10  4 M và FeCl3 10  4 M. Tìm trị số pH thích hợp để tách Fe3+ ra khỏi dung dịch A dưới dạng kết tủa hidroxit. Cho biết tích số hòa tan: KS[Mg[OH]2] = 1,12.10  11 và KS[Fe[OH]3] = 3,162.10  38 III.3. Dung dịch A gồm có H2SO4 0,05 M; HCl 0,18 M; CH3COOH 0,02 M. Thêm NaOH vào dung dịch A đến nồng độ của NaOH đã thêm vào là 0,23 M thì dừng thu được dung dịch A1. III.3.1. Tính nồng độ các chất trong dung dịch A1. III.3.2. Tính pH của dung dịch A1. III.3.3. Tính độ điện ly của CH3COOH trong dung dịch A1.  Cho: Ka[HSO 4 ]= 10-2 ; Ka[CH3COOH] = 10-4,75 CÂU IV [4 điểm] IV.1. Thêm NaOH dư vào dung dịch Cr2[SO4]3. Thêm tiếp H2O2 đến dư được hỗn hợp A. IV.1.1. Có hiện tượng gì xãy ra? Viết phương trình dạng ion. IV.1.2. Thêm H2SO4 đặc vào hỗn hợp A thấy xuất hiện màu tím xanh của H3CrO8. Hãy viết phương trình phản ứng dạng ion. IV.2. Lượng 0,18 gam một đơn chất R tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc thu được khí A. Thu toàn bộ khí A vào dung dịch nước vôi dư thì nhận được 5,1 gam kết tủa. Xác định đơn chất R. IV.3. Cho biết: các cặp oxi-hóa khử Cu2+/Cu, I 3 /3I  và Cu+/Cu có thế khử chuẩn lần lượt là E 10 = 0,34v và E 02 = 0,55v; E 30 = 0,52v và tích số hòa tan của CuI là K S= 10  12 IV.3.1. Thiết lập sơ đồ pin sao cho khi pin hoạt động xãy ra phản ứng: 2Cu2+ + 5I- D 2CuI¯ + I 3 IV.3.2. Tính suất điện động của pin. 2 Sở Giáo Dục & Đào Tạo T.P. ĐÀ-NẴNG  Trường THPT Chuyên LÊ-QUÍ-ĐÔN phút] G.V. Phạm - Sĩ - Lựu Số mật mã: Số mật mã: KỲ THI OLIMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4 LẦN THỨ XII - NĂM 2006  Đề Thi Đề Nghị Môn: HOÁ Khối: 10 [Thời gian làm bài 180 CÂU V [4 điểm] Chất X ở dạng tinh thể màu trắng có các tính chất sau: ·Đốt X ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. ·Hòa tan X vào nước được dung dịch A, cho khí SO2 đi từ từ qua dung dịch A thấy xuất hiện màu nâu. Nếu tiếp tục cho SO2 qua thì màu nâu biến mất thu được dung dịch B; thêm một ít HNO3 vào dung dịch B , sau đó thêm dư dung dịch AgNO3 thấy tạo thành kết tủa màu vàng. ·Hòa tan X vào nước, thêm một ít dung dịch H 2SO4 loãng và KI thấy xuất hiện màu nâu và màu nâu bị biến mất khi thêm Na2S2O3. V.1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra dạng ion. V.2. Để xác định công thức phân tử của X người ta hòa tan hoàn toàn 0,1 g X vào nước thêm dư KI và vài ml H2SO4 loãng, lúc đó đã có màu nâu, chuẩn độ bằng Na 2S2O3 0,1 M tới mất màu tốn hết 37,4 ml dung dịch Na2S2O3. Tìm công thức phân tử của X. 3 Sở Giáo Dục & Đào Tạo T.P. ĐÀ-NẴNG  Trường THPT Chuyên LÊ-QUÍ-ĐÔN phút] G.V. Phạm - Sĩ - Lựu Số mật mã: Số mật mã: KỲ THI OLIMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4 LẦN THỨ XII - NĂM 2006  Đề Thi Đề Nghị Môn: HOÁ Khối: 10 [Thời gian làm bài 180 CÂU I [4 điểm] I.1. Viết công thức cấu tạo Lewis, nêu trạng thái lai hóa và vẽ dạng hình học của các phân tử sau: [a] B2H6 [b] XeO3 [c] Al2Cl6 Giải thích vì sao có Al2Cl6 mà không có phân tử B2F6? I.2. 2 I.2.1. Trình bày cấu tạo của các ion sau: O  theo thuyết MO [cấu hình 2 , O 2 electron, công thức cấu tạo]. Nhận xét về từ tính của mỗi ion trên. I.2.2. So sánh và giải thích ngắn gọn độ phân cực [momen lưỡng cực] của các chất sau: NH3, NF3, BF3. I.3. Hòa tan 2,00 gam muối CrCl3.6H20 vào nước, sau đó thêm lượng dư dung dịch AgNO3 và lọc nhanh kết tủa AgCl cân được 2,1525 gam. Cho biết muối crom nói trên tồn tại dưới dạng phức chất. I.3.1. Hãy xác định công thức của phức chất đó. I.3.2. Hãy xác định cấu trúc [trạng thái lai hóa, dạng hình học] và nêu từ tính của phức chất trên. Câu Nội dung Điểm I [4,0đ] [1đ] I.1. H H H B H Xe O H H 3 B lai hãa sp , ph©n tö2B H6 gßm 2 tø diÖn lÖch cã 1 c¹nh chung, O O B liªn kÕt BHB lµ liªn kÕt 3 t©m vµ 3 Xe lai hãa sp ph©n tö chØ cã 2 electron, 1 electron cña d¹ng th¸p tam gi¸c H vµ 1 electron cña B. [b] [0,25 điểm] [a] [0,25 điểm] Có phân tử Al2Cl6 vì nguyên tử Al đạt cấu trúc bát tử vững bền. Không có phân tử B2F6 vì: phân tử Al Al BF3 bền do có liên kết pi không định Cl chỗ được tạo thành giữa obitan trống Cl Cl của B với cặp electron không liên 3 Al lai hãa sp , ph©n tö 2Al Cl6 gßm 2 tø diÖn lÖch kết của F và kích thước của nguyên cã 1 c¹nh chung, cã 2 liªn kÕt cho nhËn ®­îctử B bé so với nguyên tử F nên t¹o thµnh do cÆp e kh«ng liªn kÕt cña Cl vµtương tác đẩy giữa 6 nguyên tử F obitan trèng cña Al.Trong2Cl Al6 nguyªn tö Al lớn làm cho phân tử B F trở nên 2 6 ®¹t ®­îc cÊu tróc b¸t tö v÷ng bÒn. kém bền. Cl Cl Cl 4 Sở Giáo Dục & Đào Tạo T.P. ĐÀ-NẴNG  Trường THPT Chuyên LÊ-QUÍ-ĐÔN phút] G.V. Phạm - Sĩ - Lựu Số mật mã: Số mật mã: KỲ THI OLIMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4 LẦN THỨ XII - NĂM 2006  Đề Thi Đề Nghị Môn: HOÁ Khối: 10 [Thời gian làm bài 180 [c] [0,25 điểm] I.2. I.2.1. [0,25 điểm] ] 2  s* 2 [ zlk ] 2 [ xlk ] 2 [ ylk ] 2 [ x* ] 1 [ y* ] O : [s [ ] = = lk s  2 O O 0,25đ 2 ]  * [ zlk ] 2 [ xlk ] 2 [ ylk ] 2 [ x* ] 2 [ y* ] 2 O O 0,25đ O : [s 2 [ s ] 2 = = 2 O 2 có electron độc thân nên thuận từ. O 2 không có electron độc thân 0,25đ nên ngịch từ. 2 2 lk s I.2.2. H H H C¸c vect¬momen l­ ì ng cùc cña c¸c liªn kÕt vµ cÆp electron kh«ng liªn kÕt cï ng chiÒu nªn momen l­ ì ng cùc cña ph©n tö lí n nhÊt. [0,25 đ] I.3.1. F N N F F F F C¸c vect¬momen l­ ì ng cùc cña c¸c liªn kÕt vµ cÆp electron kh«ng liªn kÕt ng­ î c chiÒu nªn momen l­ ì ng cùc cña ph©n töbÐ h¬n NH3. B F [0,75đ] Ph©n tö d¹ ng tam gi¸c ®Òu C¸c vect¬momen l­ ì ng cùc cña c¸c liªn kÕt triÖt tiªu lÉn nhau[tæng b»ng kh«ng] ph©n tö kh«ng ph©n cùc. [0,25 đ] [0,25 đ] n[AgCl] = [2,1525:143,5] = 0,015; n[CrCl3 . 6H2O] = [2:266,5] = 7,5.10-3 n[Cl- tạo phức] = 3[7,5.10-3] - 0,015 = 7,5.10-3 Trong phân tử phức chất tỷ lệ mol Cl : Cr3+ = [7,5.10-3] : [7,5.10-3] = 1:1 Công thức của phức: Cr[H2O]5Cl2+  I.3.2. 24Cr3+ [1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3]  24 Cr3+ : [Ar] 3d3 Cl 3d3 4s H2O 4p H2O Phøc thuËn tõ 900 H2O [0,75 đ] A Ar 3 2 Cr lai hãa sp d [0,25đ] 5 [0,75đ] 900 H2O H2O B¸t diÖn ®Òu [0,25đ] Sở Giáo Dục & Đào Tạo T.P. ĐÀ-NẴNG  Trường THPT Chuyên LÊ-QUÍ-ĐÔN phút] G.V. Phạm - Sĩ - Lựu Số mật mã: Số mật mã: KỲ THI OLIMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4 LẦN THỨ XII - NĂM 2006  Đề Thi Đề Nghị Môn: HOÁ Khối: 10 [Thời gian làm bài 180 CÂU II [4 điểm] II.1. Uran là một nguyên tố phóng xạ tự nhiên. II.1.1.Một trong các hạt nhân dưới đây được hình thành từ dãy phóng xạ bắt đầu bằng 238 236 U, 234U, 228Ac, 224Ra, 224Rn, 220Ra, 92 U . Hỏi hạt nhân đó là hạt nhân nào? 215 Po, 212Pb, 221Pb. Vì sao? II.1.2.Tìm số hạt  và  được phóng ra từ dãy phóng xạ bắt đầu bằng 238 92 U để tạo thành nguyên tố X. Biết rằng nguyên tử của nguyên tố X có bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng là n=6, l=1, m=0 và s=+1/2; Tỷ lệ giữa số hạt không mang điện và số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử X là 1,5122. II.2. Cho phản ứng: 1 3 N2[k] + H2[k]  NH3[k] có hằng số cân bằng ở 4000C là 1,3.10-2 2 2 và ở 5000C là 3,8.10-3. Hãy tính ΔH0 của phản ứng trên. CaCO3 [r]  CaO [r] + CO2 [k]. H0298K [Kcal/mol] = 42,4. S0298K [cal/mol.K]= 38,4. Trong điều kiện áp suất của khí quyển thì ở nhiệt độ nào đá vôi bắt đầu bị nhiệt phân. II.3. Xét phản ứng: Câu Nội dung II II.1.1. Chỉ có sự phân rã  làm thay đổi số khối và hạt nhân AZ X được hình thành từ 238 92 U phải có hiệu số [238-A] chia hết cho 4. Suy ra hạt nhân đó 234 là U. 6p2 II.1.2. Có n=6; l=1; m=0, s=+1/2  Phân lớp sau chót Cấu hình electron lớp ngoài cùng: 6s2 4f14 5d10 6p2 Cấu hình electron của X: Xe 6s2 4f14 5d10 6p2  ZX = 82 Tỷ lệ II.2. N 1,5122  N = 1,5122.82 = 124; A = 124 + 82 = 206  Z Gọi x là số hạt  , y là số hạt  206 4 0 Sơ đồ phân rã phóng xạ: 238 92 U  82 Pb + x [ 2 He] + y [  1 e] Bảo toàn số khối: 206 + 4x = 238  x= 8 Bảo toàn điện tích: 82 + 2x - y = 92 y=6 ½ N2 + ½ H2  NH3 -2 Ở 400 0 C có k1 = 1,3 . 10 ; ở 500 0 C có k2 = 3,8 . 10-3 6 Điểm [4.0đ] [0,50đ] [0,50đ] 206 82 Pb [0,25đ] [0,75đ] [1,0đ] Sở Giáo Dục & Đào Tạo T.P. ĐÀ-NẴNG  Trường THPT Chuyên LÊ-QUÍ-ĐÔN phút] G.V. Phạm - Sĩ - Lựu Số mật mã: Số mật mã: KỲ THI OLIMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4 LẦN THỨ XII - NĂM 2006  Đề Thi Đề Nghị Môn: HOÁ Khối: 10 [Thời gian làm bài 180 lg Hệ thức Arrehnius: k 2  H T1  T2 3,8.10  3  .   1,229 k1 R T1 .T2 1,3.10  2  H  II.3.  1,229.8,314.673.773 53,2 kJ/mol  100 CaCO3 [r]  CaO [r] + CO2 [k]. H0298K [Kcal/mol] = 42,4. S0298K [cal/mol.K]= 38,4. Áp suất khí quyển = 1 atm  KP = P CO = 1 G0 = H0 - TS0 = - RTlnKP = 0 2 H 0 42,4.10  3 cal / mol  1104,2K T= 38,4 cal / mol.K S0 Vậy trong điều kiện áp suất khí quyển đá vôi bắt đầu bị nhiệt phân ở 1104,2K hay 1104,2 - 273 = 831,20C 7 [1,0đ] Sở Giáo Dục & Đào Tạo T.P. ĐÀ-NẴNG  Trường THPT Chuyên LÊ-QUÍ-ĐÔN phút] G.V. Phạm - Sĩ - Lựu Số mật mã: Số mật mã: KỲ THI OLIMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4 LẦN THỨ XII - NĂM 2006  Đề Thi Đề Nghị Môn: HOÁ Khối: 10 [Thời gian làm bài 180 CÂU III [4 điểm] III.1. Hoàn thành các phản ứng [a, b] dạng ion thu gọn và [c, d] dạng phân tử: [a]. ? + ? + HCO3- ® BaCO3¯+ ? + H2O. [b]. H3O+ + MgCO3 ® Mg2- + HCO3- + ... [c]. NaHS + CuCl2 ® CuS¯ + ? + ? [d]. NH4HSO4 + Ba[OH]2 ® ..... III.2. Dung dịch A chứa hỗn hợp MgCl2 10  4 M và FeCl3 10  4 M. Tìm trị số pH thích hợp để tách Fe3+ ra khỏi dung dịch A dưới dạng kết tủa hidroxit. Cho biết tích số hòa tan: KS[Mg[OH]2] = 1,12.10  11 và KS[Fe[OH]3] = 3,162.10  38 III.3. Dung dịch A gồm có H2SO4 0,05 M; HCl 0,18 M; CH3COOH 0,02 M. Thêm NaOH vào dung dịch A đến nồng độ của NaOH đã thêm vào là 0,23 M thì dừng thu được dung dịch A1. III.3.1. Tính nồng độ các chất trong dung dịch A1. III.3.2. Tính pH của dung dịch A1. III.3.3. Tính độ điện ly của CH3COOH trong dung dịch A1.  Cho: Ka[HSO 4 ]= 10-2 ; Ka[CH3COOH] = 10-4,75 Câu Nội dung III  III.1. [a]. Ba2+ + 2OH +2HCO ® BaCO + CO 2 + 2H O  3 3 3 2  III.2. [b]. H3O+ + MgCO3 ® Mg2+ + HCO 3 + H2O [c]. NaHS + CuCl2 ® CuS + NaCl + HCl [d]. NH4HSO4 + Ba[OH]2 ® BaSO4 + NH3 + H2O Để tách hết Fe3+ ở dạng kết thì : không có Mg[OH]2 và [Fe3+] £ 10-6. Điểm [2,0đ] [0,25đ] [0,25đ] [0,25đ] [0,25đ] [0,25đ] Tách hết Fe3+: [Fe3+] £ 10-6 và Ks Fe [ OH ]3 = [Fe3+].[OH-] 3 = 3,162.10-8 3+ Þ [Fe ] = 3,162.10  38  OH   3 £ 10-6 Þ[OH-] ³ 3,162.10  38 = 3,162.10  11 10  6 [0,25đ]  14 Þ [H  ] £ 10 = 0,32.10  3 Þ pH ³ 3,5 3,162.10  11 Không có Mg[OH]2¯: [Mg2+].[OH-] 2 Þ pH < 10,5 3,35.10  4 10  4 Vậy: 3,5 £ pH < 10,5 III.3. III.3.1 H2SO4 ® H  + HSO 4 0,05 0,05 0,05 HCl ® H  + Cl 0,18 0,18 NaOH ® Na+ + OH 0,23 0,23 H  + OH ® H2O 0,23 0,23  Dung dịch A1: HSO 4 0,05M; CH3COOH 0,02M; Na+ 0,23M; Cl 0,18M    [0,5đ]  III.3.2. HSO 4 D H  + SO42  [1] 0,05M 0,05-x x x CH3COOH D CH3COO  + H  [2] 0,02M H2O D H  + OH  Ka 1 10  2   4, 75 555  100 Ka 2 10 [3] [1,0đ] Þ cân bằng [1] là chủ yếu Ka1.Ca1 = 10-2.0,05 > 2.10-3 Þ bỏ qua sự điện ly của H2O Ca 1 0,05   380 Ka 1 10  2 Xét cân bằng [1]: x2 10  2 Þ x = 0,018 và pH = -lg 0,018 = 1,74 Ka1 = 0,05  x III.3.3. CH3COOH D CH3COO  + H  0,02 0,018 9 [0,5đ] [0,5đ] Sở Giáo Dục & Đào Tạo T.P. ĐÀ-NẴNG  Trường THPT Chuyên LÊ-QUÍ-ĐÔN phút] G.V. Phạm - Sĩ - Lựu Số mật mã: Số mật mã: [0,02 - y] Ka2 = KỲ THI OLIMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4 LẦN THỨ XII - NĂM 2006  Đề Thi Đề Nghị Môn: HOÁ Khối: 10 [Thời gian làm bài 180 y 0,018.y 10  4, 76 [0,02  y] 0,018 Þ y = 1,93.10  5 và a = 9,65.10  2 % CÂU IV [4 điểm] IV.1. Thêm NaOH dư vào dung dịch Cr2[SO4]3. Thêm tiếp H2O2 đến dư được hỗn hợp A. IV.1.1. Có hiện tượng gì xãy ra? Viết phương trình dạng ion. IV.1.2. Thêm H2SO4 đặc vào hỗn hợp A thấy xuất hiện màu tím xanh của H 3CrO8. Hãy viết phương trình phản ứng dạng ion. IV.2. Lượng 0,18 gam một đơn chất R tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc thu được khí A. Thu toàn bộ khí A vào dung dịch nước vôi dư thì nhận được 5,1 gam kết tủa. Xác định đơn chất R. IV.3. Cho biết: các cặp oxi-hóa khử Cu2+/Cu, I 3 /3I  và Cu+/Cu có thế khử chuẩn lần lượt là E 10 = 0,34v và E 02 = 0,55v; E 30 = 0,52v và tích số hòa tan của CuI là K S= 10  12 IV.3.1. Thiết lập sơ đồ pin sao cho khi pin hoạt động xãy ra phản ứng: 2Cu2+ + 5I- D 2CuI¯ + I 3 IV.3.2. Tính suất điện động của pin. Câu IV IV.1 IV.1.1. Nội dung Cr3+ + 3OH  Cr[OH]3 + OH CrO -  Cr[OH]3  2 + 4OH  CrO  - H2O2 + 2e  2OH 2OH IV.1.2.  Điểm [4,0đ] + 2CrO - - 2 + 2H2O  CrO42- + 3e- + 2H2O x 2  x 3 2 + 3H2O2  2CrO42- + 4H2O Có kết tủa xanh lá cây; kết tủa tan tạo dung dịch màu vàng tươi. Thêm H2SO4 đặc: 10 [0,5đ] Sở Giáo Dục & Đào Tạo T.P. ĐÀ-NẴNG  Trường THPT Chuyên LÊ-QUÍ-ĐÔN phút] G.V. Phạm - Sĩ - Lựu Số mật mã: Số mật mã: KỲ THI OLIMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4 LẦN THỨ XII - NĂM 2006  Đề Thi Đề Nghị Môn: HOÁ Khối: 10 [Thời gian làm bài 180 2CrO42- + 2H   Cr2O72- + H2O Cr2O72- + 9H2O  H3CrO8 + 14e- + 12 H  x 1 2 H  + H2O2 + 2e-  2H2O x 7 [0,5đ] Cr2O72- + 7H2O2 + 2H   2H3CrO8 + 5H2O IV.2. Xét R là kim loại hoặc phi kim không phải cacbon hay lưu hùynh: R  R x + xe[1] 0,18 R 0,18 x R S 6 + 2e-  S 4 0,085 0,0425 SO2 + Ca[OH]2  CaSO3 + H2O [2] [0,5đ] [3] 5,1 0,0425 0,0425 120 0,18 Bảo toàn số electron: x = 0,085  R = 2,112x . Loại. R Xét R là S: Sự oxi hóa: S + 2H2SO4  3SO2 + 2H2O [4] 0,005625 0,016875 Khối lượng kết tủa: 0,016875.120 = 2,025 g < 5,1 g. Loại. Xét R là cacbon: C + 2H2SO4  CO2 + 2SO2 + 2H2O [5] 0,015 0,015 0,030 SO2 + Ca[OH]2  CaSO3 + H2O [6] 2 2 3 2 CO + Ca[OH]  CaCO + H O [7] Khối lượng kết tủa: 0,015.100 + 0,03.120=5,1 gam. Thích hợp với đề ra. Vậy R là cacbon. 11 [0,5đ] [0,5đ] Sở Giáo Dục & Đào Tạo T.P. ĐÀ-NẴNG  Trường THPT Chuyên LÊ-QUÍ-ĐÔN phút] G.V. Phạm - Sĩ - Lựu Số mật mã: Số mật mã: IV.3. Phản ứng xảy ra: IV.3.1. Sự oxi hóa [anod]: Sự khử: KỲ THI OLIMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4 LẦN THỨ XII - NĂM 2006  Đề Thi Đề Nghị Môn: HOÁ Khối: 10 [Thời gian làm bài 180  3I  IV.3.2.  2CuI + I 3   I 3 + 2eCu2+ + 2e-  Cu Cu+ + 1e-  Cu CuI  Cu  + I Cu2+ + I Sơ đồ pin:  2Cu2+ + 5I     E0 CuI , Cu2+, I 2.E0 [0,5đ] C K 0,059 [c] + 1e-  CuI [-] Pt  I 3 , I [a] E1 [1] 0 E2 [2] 1 KS [3] 0   Pt [+] [0,5đ]  E0 1 1 . 10 2 Kc = K1.K2.K3 = 10 0,059 0,059 . K S  10 E 0C 0 , 059 = 10 2.0 , 034 0 , 059  0 , 52 .10 0 , 059 .1012 1014, 72 [0,5đ] E0 C = 0,059.14,72 = 0,868 [v] E[pin] = Ec - Ea = 0,868 - 0,550 = 0,318 v CÂU V [4 điểm] Chất X ở dạng tinh thể màu trắng có các tính chất sau: ·Đốt X ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. ·Hòa tan X vào nước được dung dịch A, cho khí SO2 đi từ từ qua dung dịch A thấy xuất hiện màu nâu. Nếu tiếp tục cho SO2 qua thì màu nâu biến mất thu được dung dịch B; thêm một ít HNO3 vào dung dịch B , sau đó thêm dư dung dịch AgNO3 thấy tạo thành kết tủa màu vàng. ·Hòa tan X vào nước, thêm một ít dung dịch H 2SO4 loãng và KI thấy xuất hiện màu nâu và màu nâu bị biến mất khi thêm Na2S2O3. V.1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra dạng ion. V.2. Để xác định công thức phân tử của X người ta hòa tan hoàn toàn 0,1 g X vào nước thêm dư KI và vài ml H 2SO4 loãng, lúc đó đã có màu nâu, chuẩn độ bằng Na 2S2O3 0,1 M tới mất màu tốn hết 37,4 ml dung dịch Na2S2O3. Tìm công thức phân tử của X. Câu V Nội dung Điểm [4,0đ] V.1. X cháy cho ngọn lửa màu vàng  thành phần nguyên tố của X có natri. [1,0đ] Dung dịch X tác dụng với SO2 đến dư thu được dung dịch B tạo kết tủa vàng với AgNO3  thành phần nguyên tố của X có iot. Phản ứng của X với SO2 chứng minh X có tính oxi hóa. Từ lập luận trên X có cation Na+ và anion IO x Đặt công thức của X là NaIOx. 12 Sở Giáo Dục & Đào Tạo KỲ THI OLIMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4 T.P. ĐÀ-NẴNG LẦN THỨ XII - NĂM 2006   Trường THPT Chuyên Đề Thi Đề Nghị Môn: HOÁ Khối: 10 LÊ-QUÍ-ĐÔN [Thời gian làm bài 180 phút] G.V. Phạm - Sĩ - Lựu Số mật mã: Số mật mã: Phản ứng dạng ion: 2 IO x +[2x-1] SO2 + 2[x-1] H2O  [2x-1] SO42- + I2 + [4x-4] H  [1] I2 + 2H2O + SO2  2I + SO42- + 4H  [2] Ag  + I  AgI [1,25đ] [3] IO x + [2x-1] I + 2x H   x I2 + x H2O [4] I2 + 2Na2S2O3  2NaI + Na2S4O6 [5] -3 -3 1,87.10  3,74.10 V.2. Số mol Na2S2O3 = 0,1.0,0374 = 3,74.10-3 Theo [5]  Số mol I2 = ½[Số mol Na2S2O3] = 1,87.10-3 1 1 Theo [4]  Số mol IO x = x [số mol I2] = x .1,87.10-3       0,1 1 = x .1,87.10-3 23  127  16 x 0,1. x = 1,87.10-3 150  16x 0,1x = 0,2805 + 0,02992x x=4 Công thức phân tử của X: NaIO4 13 [1,75đ]

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Video liên quan

Chủ Đề