Địa giới hành chính tiếng Anh là gì

Hàn Quốc được chia thành 8 tỉnh [tiếng Triều Tiên:/[đạo]/do], 1 tỉnh tự trị đặc biệt [tiếng Triều Tiên:특별자치도/特別自治道[đặc biệt tự trị đạo]/teukbyeol jachido], 6 thành phố đô thị [tiếng Triều Tiên:광역시/廣域市[quảng vực thị]/gwangyeoksi], và 1 thành phố đặc biệt [tiếng Triều Tiên:특별시/特別市[đặc biệt thị]/teukbyeolsi]. Chúng được chia thành nhiều đơn vị nhỏ, bao gồm thành phố [tiếng Triều Tiên:/[thị]/si], huyện [tiếng Triều Tiên:/[quận]/gun], quận [tiếng Triều Tiên:/[khu]/gu], thị trấn [tiếng Triều Tiên:/[ấp]/eup], ấp [tiếng Triều Tiên:/[diện]/myeon], phường [tiếng Triều Tiên:/[động]/dong] và làng [tiếng Triều Tiên:/[lý]/ri], được giải thích bên dưới.

Gangwon

Seoul

Incheon

Gyeonggi

N.
Chungcheong

B.
Chungcheong

Sejong

Daejeon

B. Gyeongsang

B. Jeolla

Daegu

Ulsan

Busan

N. Gyeongsang

Gwangju

N. Jeolla

Jeju

Bắc Triều Tiên

Nhật Bản

Hoàng Hải

Eo biển Triều Tiên
[Eo biển Busan]

Eo biển Triều Tiên
[Eo biển Tsushima]

Biển Nhật Bản
[Biển Đông]

KR-11 Thành phố đặc biệt Seoul Seoul 서울특별시 서울特別市 9,765,869 605.21 km² Jung-gu Không có Không có 25 KR-26 Thành phố đô thị Busan Busan 부산광역시 釜山廣域市 3,411,829 770.04 km² Yeonje-gu Không có 1 15 KR-27 Thành phố đô thị Daegu Daegu 대구광역시 大邱廣域市 2,446,144 883.49 km² Jung-gu Không có 1 7 KR-28 Thành phố đô thị Incheon Incheon 인천광역시 仁川廣域市 2,954,955 1,062.63 km² Namdong-gu Không có 2 8 KR-29 Thành phố đô thị Gwangju Gwangju 광주광역시 光州廣域市 1,490,092 501.24 km² Seo-gu Không có Không có 5 KR-30 Thành phố đô thị Daejeon Daejeon 대전광역시 大田廣域市 1,508,120 539.85 km² Seo-gu Không có Không có 5 KR-31 Thành phố đô thị Ulsan Ulsan 울산광역시 蔚山廣域市 1,163,690 1,057.136 km² Nam-gu Không có 1 4 KR-50 Thành phố tự quản đặc biệt Sejong Thành phố tự quản đặc biệt Sejong 세종특별자치시 世宗特別自治市 351,007 465.23 km² Boram-dong Không có Không có Không có KR-41 Tỉnh Gyeonggi Gyeonggi-do 경기도 京畿道 13,413,459 10,184 km² Suwon[2]
Uijeongbu[3] 28 3 [17] KR-42 Tỉnh Gangwon Gangwon-do 강원도 江原道 1,564,615 16,875 km² Chuncheon[4]
Gangneung[5] 7 11 Không có KR-43 Tỉnh Chungcheong Bắc Chungcheongbuk-do 충청북도 忠淸北道 1,578,934 7,433 km² Cheongju 3 8 [4] KR-44 Tỉnh Chungcheong Nam Chungcheongnam-do 충청남도 忠淸南道 2,059,871 8,204 km² Hongseong 8 7 [2] KR-45 Tỉnh Jeolla Bắc Jeollabuk-do 전라북도 全羅北道 1,869,711 8,067 km² Jeonju 6 8 [2] KR-46 Tỉnh Jeolla Nam Jeollanam-do 전라남도 全羅南道 1,902,324 12,247 km² Muan 5 17 Không có KR-47 Tỉnh Gyeongsang Bắc Gyeongsangbuk-do 경상북도 慶尙北道 2,700,328 19,030 km² Andong[6]
Pohang[7] 10 13 [2] KR-48 Tỉnh Gyeongsang Nam Gyeongsangnam-do 경상남도 慶尙南道 3,447,687 10,533 km² Changwon[8]
Jinju[9] 8 10 [5] KR-49 Tỉnh tự quản đặc biệt Jeju Tỉnh tự quản đặc biệt Jeju 제주특별자치도 濟州特別自治道 604,771 1,849 km² Jeju [2][10] Không có Không có

Cấp thứ haiSửa đổi

Bản đồ của tất cả các quận [gu], thành phố trực thuộc trung ương [si] và quận [gun] của các thành phố đô thị Hàn Quốc

Ở cấp thứ hai có:

  • Thành phố [시; 市, si; thị] là các đơn vị nằm dưới các tỉnh. Đây là những đô thị có dân số ít nhất 150.000. Khi một huyện đạt mức dân số đó thì nó trở thành thành phố. Các thành phố với dân số hơn 500.000 [đó là: Suwon, Cheongju, Cheonan và Jeonju] được chia ra làm các quận và các quận được chia ra làm các phường; các thành phố với dân số nhỏ hơn 500.000 không có các quận mà được chia ra thành các phường.
  • Huyện [군; 郡; gun; quận] là các đơn vị nằm dưới thành phố lớn và các tỉnh, là đơn vị hành chính địa phương cấp hai ở khu vực nông thôn. Các tỉnh và một số thành phố lớn đều có huyện. Một huyện có dân số ít hơn 150.000 [nhiều hơn mức yêu cầu của thành phố], có mật độ dân cư dày đặc hơn một quận, và có đặc điểm thôn quê hơn hai loại đơn vị kia. Các huyện được chia ra làm thị xã ["eup"] [ấp] và thị trấn ["myeon"] [diện].
  • Quận [구; 區; gu; khu] là các đơn vị nằm dưới thành phố đặc biệt và thành phố lớn. Seoul, các thành phố lớn Gwangju và Daejeon và các thành phố Suwon, Cheongju và Jeonju được chia ra thành các quận, nhưng không có huyện. Các thành phố lớn Busan, Daegu, Incheon và Ulsan vừa có cả quận vừa có cả huyện. Chính quyền các quận đảm nhiệm nhiều chức năng của chính quyền đô thị như các chính quyền đô thị của các đơn vị khác. Quận ở Suwon, Cheongju, và Jeonju có ít quyền lực hơn quận ở Seoul và các thành phố lớn. Dưới quận là các phường ["dong"].
  • Ngoài ra ở cấp thứ hai này còn có loại đơn vị hành chính là thành phố hành chính nằm dưới tỉnh tự trị đặc biệt.

Cấp thứ baSửa đổi

Ở cấp thứ ba có:

  • Phường [동; 洞; dong; động]: là các đợn vị nằm dưới quận và thành phố. Dưới các phường có các cụm dân cư [統; thống], tổ dân phố [班; ban]
  • Thị trấn [읍; 邑; eup; ấp] và xã [면; 面; myeon; diện]: là các đơn vị nằm dưới thành phố hành chính và dưới các huyện. Dưới các thị trấn và xã là các thôn [리; 里; ri; lý].

Tuy nhiên, cụm dân cư, tổ dân phố và thôn không phải là các đơn vị hành chính chính thức.

Lịch sửSửa đổi

Dù chi tiết của sự quản lý hành chính đã thay đổi đột ngột qua thời gian, nền tảng của chế độ hành chính 3 cấp như hiện nay đã được thực hiện dưới triều đại của vua Cao Tông năm 1895. Một hệ thống tương tự vẫn còn ở Triều Tiên.

Xem thêmSửa đổi

  • ISO 3166-2:KR, mã số ISO cho các tỉnh, thành phố ở Hàn Quốc
  • Phân chia đơn vị hành chính Triều Tiên
  • Các tỉnh của Triều Tiên
  • Các đặc biệt thị Triều Tiên

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ //www.ngii.go.kr/en/download/Toponymic_Guidelines_ROK.pdf Lưu trữ 2017-03-12 tại Wayback Machine, p. 41.
  2. ^ 본청사, 경기남부 관할
  3. ^ 북부청사, 경기북부 관할
  4. ^ 본청사, 영서 관할
  5. ^ 환동해본부, 영동 관할
  6. ^ 본청사
  7. ^ 동부청사
  8. ^ 본청사
  9. ^ 서부청사
  10. ^ 제주시와 서귀포시는 기초지방자치단체가 아니다.

Liên kết ngoàiSửa đổi

  • Bài viết về Hàn Quốc chính địa phương

Video liên quan

Chủ Đề