Là một “tân binh khủng long” của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, cùng nằm trong nhóm trường trọng diểm, Đại học An Giang nhanh chóng chiếm trọn được sự quan tâm của các thí sinh cũng như các bậc phụ huynh trong khu vực phía Nam. Vậy thông tin chi tiết về ngôi trường này như thế nào? Cùng Toppy tìm hiểu ngay sau đây nhé!
I. Thông tin chung
Tên trường: Trường Đại học An Giang [An Giang University]
Tên viết tắt: AGU
Điện thoại: 0296.6256.565
Email:
Địa chỉ: Số 18, đường Ung Văn Khiêm, phường Đông Xuyên, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
II. Giới thiệu
1. Lịch sử phát triển
Ban đầu, trường có tên là Trường Cao đẳng Sư phạm mở ra vào năm 1976 do Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập. Sau đó vào năm 1995, tỉnh An Giang đã cho kết hợp trường Cao đẳng Sư Phạm và trường còn lại là Trung học Sư Phạm để tạo thành một ngôi trường mới có tên Cao đẳng Sư Phạm An Giang. Đúng như tên gọi, trường thuộc sự quản lý của UBND tỉnh An Giang cho đến năm 2019, trường đã trở thành một thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh theo như quyết định của Thủ tướng Chính phủ Việt Nam.
2. Mục tiêu chiến lược
Mục tiêu chiến lược của Đại học An Giang chính là đào tạo ra được nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho không chỉ ngành hàng không trong nước mà còn đáp ứng được chuẩn yêu cầu quốc tế. Không chỉ có mục tiêu lâu dài là trở thành cơ sở đào tạo về lĩnh vực nông nghiệp cũng như giáo dục, Đại học An Giang luôn cố gắng không ngừng củng cố và phát huy những thế mạnh trong công cuộc dạy và học của nhà trường.
3. Các thành tích nhà trường đạt được
Trong tất cả những thành tích đã đạt được, một điểm nổi bật rõ ràng của Đại học An Giang mà chúng ta cần phải nhắc đến đó là thành tích về đề tài nghiên cứu khoa học. Hiện nay trường đã có hơn 600 đề tài nghiên cứu khoa học được bảo vệ thành công.
III. Lý do nên học tại Đại học An Giang
1. Đội ngũ giảng viên
Tính đến thời điểm hiện tại, Đại học An Giang có hơn 800 giảng viên có kinh nghiệm dày dặn và trình độ học vấn cấp bậc cao gồm các phó giáo sư, tiến sĩ và hàng trăm thạc sĩ khác. Đặc biệt, những giảng viên của trường bên cạnh trình độ học vấn cao, họ còn là những người cực kỳ tận tâm và nhiệt tình giúp đỡ sinh viên trong việc học tập cũng như cuộc sống. Chất lượng đội ngũ giảng viên của Đại học An Giang chắc chắn sẽ không khiến cho các bậc phụ huynh cũng như các bạn học sinh phải thất vọng.
2. Cơ sở vật chất
Với diện tích gần 28 nghìn m2, Đại học An Giang có gần 300 phòng học cùng các phòng chức năng khác. Đặc biệt ở đây phải kể đến thư viện sách rộng hơn 6.500 m2 chứa tới hơn 100.000 các đầu sách khác nhau để các sinh viên trong trường có thể tự do tìm kiếm những đầu sách phù hợp với nhu cầu học tập và trau dồi.
IV. Tuyển sinh tại Đại học An Giang
1. Thông tin tuyển sinh AGU
1. Thời gian tuyển sinh
- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2. Đối tượng tuyển sinh
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT [học bạ].
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT.
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia
- Xét tuyển thẳng đối với những đối tượng nằm trong diện được tuyển thẳng của BGD quy định.
2. Điểm chuẩn năm 2021 tại AGU
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2021 | ||
Xét theo kết quả thi THPT QG | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | ||
GD Mầm non | 19.25 | 18 | 18 | 19 | 18 |
GD Tiểu học | 20.25 | 18 | 24 | 20 | 18 |
GD Chính trị | 17 | 18 | 18 | 19 | 18 |
SP Toán học | 17 | 18 | 18 | 22 | 18 |
Sư phạm Tin học | – | 18 | 18 | ||
SP Vật lý | 17 | 18 | 18 | 19 | 18 |
SP Hóa học | 17 | 18 | 18 | 19 | 18 |
SP Sinh học | 17 | 18 | 18 | ||
SP Ngữ văn | 17 | 18 | 18 | 22 | 18 |
SP Lịch sử | 17.5 | 18 | 18 | 20 | 18 |
SP Địa lý | 17.5 | 18 | 18 | 20 | 18 |
SP Tiếng Anh | 18 | 18 | 21 | 22,5 | 18 |
Ngôn ngữ Anh | 16.75 | 16 | 21 | 17,5 | 18 |
Triết học | 14.5 | 14 | 18 | 16 | 18 |
Văn học | 16.5 | 14 | 18 | 16 | 18 |
Kinh tế quốc tế | 15.5 | 15,75 | 18 | 17 | 18 |
Việt Nam học | 19 | 19 | 25 | 16,5 | 18 |
Quản trị kinh doanh | 16.75 | 19 | 21,5 | 23 | 22,5 |
Marketing | 14.75 | 17,5 | 22,75 | 23 | 22,5 |
Tài chính – Ngân hàng | 14.75 | 17 | 22,75 | 20,5 | 18 |
Kế toán | 16.5 | 17,5 | 24,25 | 21,5 | 18 |
Luật | 18 | 17,5 | 23 | 23,5 | 20 |
Công nghệ sinh học | 14 | 14 | 18 | 16 | 18 |
Sinh học ứng dụng | 14 | 14 | 18 | ||
Hóa học | 14 | 14 | 18 | ||
Toán ứng dụng | 14 | 14 | 18 | ||
Kỹ thuật phần mềm | 15 | 14 | 18 | 16 | 18 |
Công nghệ thông tin | 16 | 15,5 | 21 | 19 | 19 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | 14 | 14 | 18 | 16 | 23 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 14 | 14 | 18 | 16 | 21 |
Công nghệ thực phẩm | 15.5 | 14 | 22,5 | 16 | 18 |
Chăn nuôi | 14 | 14 | 18 | 16 | 18 |
Khoa học cây trồng | 14 | 14 | 18 | 16 | 18 |
Bảo vệ thực vật | 15 | 14 | 18 | 16 | 20 |
Phát triển nông thôn | 14 | 14 | 18 | 16 | 18 |
Nuôi trồng thủy sản | 14 | 14 | 18 | 16 | 18 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 14 | 14 | 18 | 16 | 20 |
Trình độ Cao đẳng [các ngành đào tạo giáo viên] | |||||
Giáo dục Mầm non | – | 16 | 18 | ||
Giáo dục Tiểu học | – | 16 | 23 | ||
Giáo dục Thể chất | – | 16 | 18 | ||
Sư phạm Âm nhạc | – | 16 | 18 | ||
Sư phạm Mỹ thuật | – | 16 | 18 | ||
Sư phạm Tiếng Anh | – | 16 | 18 |
3. Các ngành tuyển sinh tại AGU năm 2022
1.Nhóm ngành đào tạo giáo viên
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | |
Xét theo kết quả thi THPT | Theo phương thức khác | |||
Giáo dục Mầm non | 7140201 | M02, M03, M05, M06 | 138 | 62 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00, A01, C00, D01 | 138 | 62 |
Giáo dục Chính trị | 7140205 | C00, C19, D01, D66 | 21 | 09 |
Sư phạm Toán học | 7140209 | A00, A01, C01, D01 | 21 | 09 |
Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00, A01, C01, C05 | 10 | 05 |
Sư phạm Hóa học | 7140212 | A00, B00, C02, D07 | 21 | 09 |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00, D01, D14, D15 | 21 | 09 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | A08, C00, C19, D14 | 21 | 09 |
Sư phạm Địa lý | 7140219 | A09, C00, C04, D10 | 21 | 09 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | A01, D01, D09, D14 | 76 | 34 |
2. Các nhóm ngành khác trình độ đại học
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
|
Xét theo KQ thi THPT | Phương thức khác | |||
Marketing | 7340115 | A00, A01, D01, C15 | 28 | 52 |
Tài chính – Ngân hàng
Gồm 2 chuyên ngành: – Tài chính – Ngân hàng – Tài chính doanh nghiệp |
7340201 | A00, A01, D01, C15 | 42 | 78 |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, C15 | 35 | 65 |
Luật
Gồm 3 chuyên ngành: – Luật Kinh tế – Luật Hành chính – Luật Hình sự |
7380101 | A01, C00, C01, D01 | 25 | 45 |
Công nghệ sinh học | 7420201 | A16, B00, B03, D01 | 42 | 78 |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01, D01, C01 | 35 | 65 |
Công nghệ thông tin
Gồm 2 chuyên ngành: – Công nghệ thông tin – An toàn thông tin |
7480201 | A00, A01, D01, C01 | 63 | 117 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | A00, A01, B00, D07 | 11 | 19 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401 | A00, A01, B00, D07 | 14 | 26 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, B00, C05, D01 | 39 | 71 |
Chăn nuôi | 7620105 | A00, B00, C08, D01 | 11 | 19 |
Khoa học cây trồng | 7620110 | A00, B00, C15, D01 | 21 | 39 |
Bảo vệ thực vật | 7620112 | A00, B00, C15, D01 | 11 | 19 |
Phát triển nông thôn | 7620116 | A00, B00, C00, D01 | 11 | 19 |
Nuôi trồng thủy sản | 7620301 | A00, B00, D01, D10 | 21 | 39 |
Việt Nam học
Gồm các chuyên ngành: – Hướng dẫn viên du lịch – Quản lý Nhà hàng – Khách sạn |
7310630 | A01, C00, D01, C04 | 53 | 97 |
Ngôn ngữ Anh
Gồm 2 chuyên ngành: – Ngôn ngữ Anh – Tiếng Anh du lịch |
7220201 | A01, D01, D09, D14 | 63 | 117 |
Văn học | 7229030 | C00, D01, D14, D15 | 14 | 26 |
Kinh tế quốc tế | 7310106 | A00, A01, D01, C15 | 28 | 52 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, A01, B00, D07 | 11 | 19 |
Triết học | 7229001 | A01, C00, C01, D01 | 07 | 13 |
Văn hóa học [Dự kiến 2021] | 7229040 | C00, C04, D14, D15 | 11 | 19 |
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm [Dự kiến 2021] | 7540106 | A00, B00, C05, D01 | 11 | 19 |
Thú y [Dự kiến 2021] | 7640101 | A00, B00, C08, D01 | 11 | 19 |
Công nghệ sau thu hoạch [Dự kiến 2021] | 7540104 | A00, B00, C05, D01 | 11 | 19 |
V. Giải đáp một số thắc mắc thường gặp liên quan đến Đại học An Giang
Trường có chương trình hợp tác quốc tế không?
Để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo của mình, từ khi thành lập đến nay, Đại học An Giang đã hợp tác cùng nhiều đơn vị uy tín không chỉ ở trong nước mà còn trên cả môi trường giáo dục quốc tế. Trong đó, có thể kể đến một số nước hàng đầu về giáo dục như Hoa Kỳ, New Zealand, Singapore, Úc, Nhật,… và rất nhiều những quốc gia khác. Chính vì vậy, các bạn học viên và phụ huynh hoàn toàn có thể yên tâm theo học tại trường và hoàn toàn có cơ hội để học tập và phát triển tại các nước khác trên thế giới thông qua những trường đối tác của Đại học An Giang.
Học phí của trường là bao nhiêu?
Học phí của Đại học An Giang có thể được coi là mềm mại hơn rất nhiều so với các trường thành viên khác trong Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Đối với các ngành sư phạm, sinh viên sẽ được miễn toàn bộ học phí trong suốt quá trình học tập. Các ngành học khác có mức học phí dao động từ 8 đến 14 triệu đồng cho một năm học, tùy thuộc vào ngành học và trình độ cao đẳng hoặc đại học mà sinh viên theo học.
Một số hình ảnh của trường:
Buổi lễ báo công với Bác
Lễ tốt nghiệp tại Đại học An Giang
Buổi lao động phòng chống dịch tại Đại học An Giang
Ngoại khóa tại Đại học An Giang
Hy vọng mong với những chia sẻ trên dã giúp các bạn có thể biết thêm thông tin về trường cũng như dựa vào đó để có thể chọn lựa được những ngành học và ngôi trường phù hợp. Cùng đón chờ thông tin về những ngôi trường khác trong những bài chia sẻ tiếp theo của Toppy nha!