Cho hàm số y=f[x] có bảng biến thiên như sau
Đồ thị hàm số y= 1f[3-x]-2có bao nhiêu đường tiệm cận đứng
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=1/[2f[x]−1]
- Leave a comment
Cho hàm số y = f[x] có bảng biến thiên như hình dưới đây:
Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \[ y=\frac{1}{2f[x]-1} \] là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án D.
Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \[ y=\frac{1}{2f[x]-1} \] đúng bằng số nghiệm thực của phương trình \[2f[x]-1=0\Leftrightarrow f[x]=\frac{1}{2}\].
Mà số nghiệm thực của phương trình \[f[x]=\frac{1}{2}\] bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y = f[x] với đường thẳng \[ y=\frac{1}{2} \].
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy đường thẳng \[ y=\frac{1}{2} \] cắt đồ thị hàm số y = f[x] tại 2 điểm phân biệt.
Vậy đồ thị hàm số \[ y=\frac{1}{2f[x]-1} \] có 2 tiệm cận đứng.
Lại có \[ \underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{1}{2f[x]-1}=1 \] \[ \Rightarrow \] đồ thị hàm số có một tiệm cận ngang là y = 1.
Vậy tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \[ y=\frac{1}{2f[x]-1} \] là 3.
Các bài toán liên quan
Hỏi đồ thị hàm số y=[x^2+4x+3]√[x^2+x]/x[f^2[x]−2f[x]] có bao nhiêu đường tiệm cận đứng
Đồ thị hàm số y=1/[2f[x]−5] có bao nhiêu đường tiệm cận đứng
Đồ thị y=1/[2f[x]+3] có bao nhiêu đường tiệm cận đứng
Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y=1/[2f[x]−1]
Tìm tất cả các giá trị thực của m để đồ thị hàm số g[x]=2019/[f[x]−m] có hai tiệm cận đứng
Có bao nhiêu giá trị thực của tham số m để hàm số y=1/[f[x]+2] có duy nhất một tiệm cận ngang
Các bài toán mới
Có bao nhiêu giá trị dương của số thực a sao cho phương trình z^2+√3z+a^2−2a=0 có nghiệm phức z0 với phần ảo khác 0 thỏa mãn |z0|=√3
Xét số phức z thỏa mãn [1+2i]|z|=√10/z−2+i. Mệnh đề nào dưới đây đúng
Cho phương trình x^2−4x+c/d=0 [với phân số c/d tối giản] có hai nghiệm phức. Gọi A, B là hai điểm biểu diễn của hai nghiệm đó trên mặt phẳng Oxy. Biết tam giác OAB đều [với O là gốc tọa độ], tính P=c+2d
Cho các số phức z, w khác 0 thỏa mãn z+w≠0 và 1/z+3/w=6/[z+w]. Khi đó ∣z/w∣ bằng
Số phức z=a+bi, a,b∈R là nghiệm của phương trình [|z|−1][1+iz]/[z−1/z¯]=i. Tổng T=a^2+b^2 bằng
cho số phức w và hai số thực a, b. Biết rằng w+i và 2w−1 là hai nghiệm của phương trình z^2+az+b=0. Tổng S=a+b bằng
Cho phương trình z^2+bz+c=0 có hai nghiệm z1,z2 thỏa mãn z^2−z^1=4+2i. Gọi A, B là các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình z^2−2bz+4c=0. Tính độ dài đoạn AB
Gọi z1,z2 là hai nghiệm phức của phương trình z^2−4z+5=0. Giá trị của biểu thức [z1−1]^2019+[z2−1]^2019 bằng
Gọi z là một nghiệm của phương trình z^2−z+1=0. Giá trị của biểu thức M=z^2019+z^2018+1/z^2019+1/z^2018+5 bằng
Gọi S là tổng các giá trị thực của m để phương trình 9z^2+6z+1−m=0 có nghiệm phức thỏa mãn |z|=1. Tính S
Cho số phức z=a+bi [a,b∈R] thỏa mãn z+1+3i−|z|i=0. Tính S=2a+3b
Gọi S là tổng các số thực m để phương trình z^2−2z+1−m=0 có nghiệm phức thỏa mãn |z|=2. Tính S
Cho phương trình az^2+bz+c=0, với a,b,c∈R,a≠0 có các nghiệm z1,z2 đều không là số thực. Tính P=|z1+z2|^2+|z1−z2|^2 theo a, b, c
Gọi A, B là hai điểm trong mặt phẳng phức theo thứ tự biểu diễn cho các số phức z1,z2 khác 0 thỏa mãn đẳng thức z^21+z^22−z1z2=0, khi đó tam giác OAB [O là gốc tọa độ]
Tính môđun của số phức w=b+ci, b,c∈R biết số phức [i^8−1−2i]/[1−i^7] là nghiệm của phương trình z^2+bz+c=0
Kí hiệu z1, z2, z3 và z4 là bốn nghiệm phức của phương trình z^4−z^2−12=0. Tính tổng T=|z1|+|z2|+|z3|+|z4|
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A[0;−1;2], B[2;−3;0], C[−2;1;1], D[0;−1;3]. Gọi [L] là tập hợp tất cả các điểm M trong không gian thỏa mãn đẳng thức: →MA.→MB=→MC.→MD=1. Biết rằng [L] là một đường tròn, đường tròn đó có bán kính r bằng bao nhiêu
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, gọi I[a;b;c] là tâm mặt cầu đi qua điểm A[1;−1;4] và tiếp xúc với tất cả các mặt phẳng tọa độ. Tính P=a−b+c
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu [S]: [x−1]^2+[y−2]^2+[z−3]^2=25 và hình nón [H] có đỉnh A[3;2;−2] và nhận AI làm trục đối xứng với I là tâm mặt cầu. Một đường sinh của hình nón [H] cắt mặt cầu tại M, N sao cho AM = 3AN. Viết phương trình mặt cầu đồng tâm với mặt cầu [S] và tiếp xúc với các đường sinh của hình nón [H]
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, gọi [S] là mặt cầu đi qua điểm D[0;1;2] và tiếp xúc với các trục Ox, Oy, Oz tại các điểm A[a;0;0], B[0;b;0], C[0;0;c] trong đó a,b,c∈R∖{ 0;1 }. Bán kính của [S] bằng
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A[3;0;0], B[0;−2;0], C[0;0;−4]. Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC có diện tích bằng
Cho phương trình x^2+y^2+z^2−4x+2my+3m^2−2m=0 với m là tham số m. Tính tổng tất cả các giá trị nguyên của m để phương trình đã cho là phương trình mặt cầu
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu [S]: [x−cosα]^2+[y−cosβ]^2+[z−cosγ]^2=4 với α,β và γ lần lượt là ba góc tạo bởi tia Ot bất kì với 3 tia Ox, Oy và Oz. Biết rằng mặt cầu [S] luôn tiếp xúc với hai mặt cầu cố định. Tổng diện tích của hai mặt cầu cố định đó bằng
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, mặt cầu [S] đi qua điểm O và cắt các tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại các điểm A, B, C khác O thỏa mãn tam giác ABC có trọng tâm là điểm G[−6;−12;18]. Tọa độ tâm của mặt cầu [S] là
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu [S] có tâm nằm trên mặt phẳng Oxy và đi qua ba điểm A[1;2;−4], B[1;−3;1], C[2;2;3]. Tọa độ tâm I của mặt cầu là
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho tứ diện đều ABCD có A[0;1;2] và hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng [BCD] là H[4;−3;−2]. Tìm tọa độ tâm I của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho phương trình x^2+y^2+z^2−2[m+2]x+4my−2mz+5m^2+9=0. Tìm các giá trị của m để phương trình trên là phương trình của một mặt cầu
Cho hai điểm A, B cố định trong không gian có độ dài AB là 4. Biết rằng tập hợp các điểm M trong không gian sao cho MA = 3MB là một mặt cầu. Bán kính mặt cầu đó bằng
Gọi [S] là mặt cầu đi qua 4 điểm A[2;0;0], B[1;3;0], C[-1;0;3], D[1;2;3]. Tính bán kính R của [S]
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho A[−1;0;0], B[0;0;2], C[0;−3;0]. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC là
Thông Tin Hỗ Trợ Thêm!
Cho hàm số y = f[x] liên tục trên ℝ\1 và có bảng biến thiên như sau:
Đồ thị y = 12 fx + 3 có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
Chọn A
Đặt y =gx =12 fx + 3 có tử số là 1≠0, ∀x∈ℝ
Ta có 2 fx + 3 = 0 ⇔ fx = −32 [1].
Từ bảng biến thiên có phương trình [1] có 2 nghiệm phân biệt: x1 ∈ [−∞ ; 0] , x2 ∈ [0 ; 1] .
Do đó đồ thị hàm số y = 12 fx + 3 có 2 đường tiệm cận đứng.
Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?
Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đường tiệm cận của đồ thị - Hàm số và Ứng dụng - Toán Học 12 - Đề số 5
Chia sẻ
Một số câu hỏi khác cùng bài thi.
-
Đồ thị hàm số
có mấy tiệm cận ? -
Cho hàmsố
. Mệnhđềnàosauđâyđúng ? -
Cho hàmsố
cóđạohàmcấphaitrên. Gọilàđồthịcủahàmsố.Dựavàobảngbiếnthiêntrênhãychọnkhẳngđịnhđúngtrongcáckhẳngđịnhsau: -
Cho hàm số fx xác định và liên tục trên ℝ\−1 , có bảng biến thiên như sau:
Hỏi đồ thị hàm số y=1fx có bao nhiêu đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?
-
Cóbaonhiêuđườngtiệmcậncủađồthịhàmsố
-
Tìm số đường tiệm cận của hàm số
với: -
Cho hàm số y = f[x] liên tục trên ℝ\1 và có bảng biến thiên như sau:
Đồ thị y = 12 fx + 3 có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?
-
Đườngtiệmcậnđứngcủađồthịhàmsố
làđườngthẳng -
Tìm sốđường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số
-
Tìm các giá trị thực của m để đồ thị hàm số
không có tiệm cận đứng. -
Cho hàm số
có bảng biến thiên như sauTổng số đường tiệm cận ngang và đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là -
Có bao nhiêu giá trị của m để đồ thị hàm số
không có đường tiệm đứng? -
Gọi
là đồ thị của hàm số. Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề sai. -
Đồ thị hàm số
có bao nhiêu đường tiệm cận ngang? -
Đồ thị hàm số
có bao nhiêu đường tiệm cận? -
Xác định
để đồ thị hàm sốcó đúng hai tiệm cận đứng. -
Sốđường tiệm cận của đồthịhàm sốlà
-
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có tiệm cận đứng?
-
Số đường tiệm cận [đứng và ngang] của đồ thị hàm số
là bao nhiêu? -
Cho hàm số
Khẳng định nào sau đây đúng? -
Tâmđốixứngcủađồthịhàmsố
là: -
Cho hàm số
. Gọi S là diện tích hình chữ nhật được tạo bởi hai trục tọa độ và đường tiệm cận của[C]. Khi đó giá trị của là S là: -
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số
làđường thẳng : -
Tìm tất cả các giá trị của tham số
để hàm sốsau đây có giao điểm các đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang làthỏa mãn -
Đồ thị hàm số
có bao nhiêu đường tiệm cận? -
Cho hàm số
[m: tham số]. Với giá trị nào của m thì hàm số đã cho có tiệm cận đứng : -
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
là: -
Tổngkhoảngcáchtừmộtđiểmthuộcđồthịhàmsố
đến 2 đườngtiệmcậncủa [C] lớnhơnhoặcbằng -
Đồ thị của hàm số nào sau đây có tiệm cận ngang?
-
Phương trình đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
lần lượt là: -
Tìmsốđườngtiệmcậncủađồthịhàmsố
. -
Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số
là -
Số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số
là -
Cho hàm số
. Có tất cả bao nhiêu giá trị của tham sốđể đồ thị hàm số có đúng hai đường tiệm cận [tiệm cận đứng và tiệm cận ngang]? -
Hãy xác định
để hàm sốcó đồ thị như hình vẽ: -
Cho hàm số
có đồ thị, trong đó,là các hằng số dương thỏa mãn. Biết rằngcó đường tiệm cận ngangvà có đúngđường tiệm cận đứng. Tính tổng -
Đồ thị hàm số
có đường tiệm cận đứng làvà đường tiệm cận ngang là. Giá trị của số nguyên m nhỏ nhất thỏa mãnlà: -
[Mức độ 1] Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y=2x−6x+2 là
-
Trên đồ thị hàm số
có bao nhiêu điểm cách đều hai đường tiệm cận của nó? -
Điềukiệncầnvàđủcủathamsốthựcmđểđồthịhàmsố
cóđúng 1 tiệmcậnnganglà:
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
-
Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông – Tây của nước ta thể hiện ở:
-
Sự khác biệt về thiên nhiên giữa hai vùng rừng núi Đông Bắc và Tây Bắc của nước ta là do:
-
Cho hàm số
. Mệnh đề nào dưới đây là đúng? -
Nguyên nhân gây mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì mùa đông là do hoạt động của:
-
Tìm số m lớn nhất để hàm số
đồng biến trên R? -
Khó khăn phổ biến của vùng đồi núi ở nước ta là?
-
Hỏi hàm số
nghịch biến trên khoảng nào sau đây? -
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 – 14, cho biết đỉnh núi hoặc dãy núi nào sau đây không thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
-
Cho hàmsố
. Cáckhoảngđồngbiếncủahàmsốlà: -
Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình năm tại các địa điểm ở nước ta.
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình năm [℃]
Lạng Sơn
21,2
Hà Nội
23,5
Huế
25,1
Đà Nẵng
25,7
Quy Nhơn
26,8
Tp. Hồ Chí Minh
27,1
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
Cho hàm số [y = f[ x ] ] có bảng biến thiên như sau: Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số [y = [1][[f[ x ] - 1]] ] là
Cho hàm số \[y = f\left[ x \right]\] có bảng biến thiên như sau:
Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \[y = \dfrac{1}{{f\left[ x \right] - 1}}\] là
Phương pháp giải
Sử dụng định nghĩa về đường tiệm cận