Doanh thu của doanh nghiệp là gì

Doanh thu là gì?

Doanh thu là toàn bộ tiền thu được trong quá trình mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, hoạt động khác của cá nhân hoặc tổ chức, doanh thu còn gọi là thu nhập, dựa vào doanh thu thực tế chủ thể có thể làm báo cáo doanh thu.

Cách tính doanh thu?

Ngoài giải thích định nghĩa cho cụm từ doanh thu là gì? cách tính doanh thu cũng được quan tâm. Theo đó, doanh thu được tính theo một trong 2 cách như sau:

– Cách 1: Doanh thu = số đơn vị bán/ đơn vị dịch vụ * giá của sản phẩm hoặc dịch vụ

– Cách 2: Doanh thu = số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ/ mua sản phẩm * giá trung bình sản phẩm/ dịch vụ

1. Doanh thu là gì?

Doanh thu là toàn bộ tiền thu được trong quá trình mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, hoạt động khác của cá nhân hoặc tổ chức, doanh thu còn gọi là thu nhập, dựa vào doanh thu thực tế chủ thể có thể làm báo cáo doanh thu.

Theo hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh, sản xuất thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu”.

Doanh thu là phần giá trị mà công ty thu được trong quá trình hoạt động kinh doanh bằng việc bán sản phẩm hàng hóa của mình. Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị ở một thời điểm cần phân tích. Thông qua nó chúng ta có thể đánh giá được hiện trạng của doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không. Doanh thu của doanh nghiệp được tạo ra từ các hoạt động khác nhau.

Doanh thucủa các doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thu được từ việc cung cấp dịch vụ, bán hàng,doanh thuhoạt động tài chính và lợi nhuận hoạt động nội bộ haydoanh thubất thường.Trong đó:

– Doanh thutừ cung cấp dịch vụ bán hàng

Là tất cả lợi nhuận sẽ thu được hoặc thu được từ việc mua bán hàng hóa, bao gồm cả khoản thu chính và phụ thu [nếu có].

– Doanh thunội bộ

Là tiền thu được từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc một công ty hay tập đoàn.

– Doanh thuhoạt động tài chính:

Xem thêm: Tự tước đoạt doanh thu là gì? Ví dụ về hiện tượng tự tước đoạt doanh thu

  • Thu nhập từ cho thuê tài sản.
  • Tiền lãi: trả góp, đầu tư trái phiếu, lãi cho vay, lãi tiền gửi,…
  • Chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn, bán ngoại tệ.
  • Giao dịch chứng khoán.
  • Cho thuê hoặc chuyển nhượng lại cơ sở hạ tầng.

– Doanh thubất thường

Là khoản tiền từ các hoạt động không xảy ra thường xuyên như: bán vật tư hàng hóa dư thừa, dụng cụ đã phân bố hết, các khoản phải trả nhưng không cần trả, thanh lý tài sản,…

Theo chuẩn mực kế toán số 14 thì các loại doanh thu được phân loại như sau:
Phân loại doanh thu theo nội dung, doanh thu bao gồm:

– Doanh thu bán hàng: Là doanh thu bán sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư.

– Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là doanh thu thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hay nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động…

– Doanh thu bán hàng nội bộ: Là doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp, là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giũa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.

– Doanh thu hoạt động tài chính: Là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

Ngoài ra còn có các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm:

Xem thêm: Doanh thu chưa thực hiện là gì? Tìm hiểu về doanh thu chưa thực hiện

– Chiết khấu thương mại: Là khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại [đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng]

– Hàng bán bị trả lại: Là giá trị số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

– Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh, là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định hợp đồng kinh tế.

Ngoài ra tùy theo từng doanh nghiệp cụ thể mà doanh thu có thể phân chia theo mặt hàng tiêu thụ, theo nơi tiêu thụ, theo số lượng tiêu thụ [doanh thu bán buôn, doanh thu bán lẻ]…

Ý nghĩa của doanh thu:

– Doanh thu là một nguồn khoản thu giúp doanh nghiệp có thể chi trả những phát sinh liên quan trong quá trình hoạt động kinh doanh, cung cấp dịch vụ như chi phí thuê địa điểm hoạt động, nộp phí và lệ phí, thuế cho cơ quan nhà nước.

– Doanh thu là một khoản giúp duy trì và phát triển doanh nghiệp ở những năm tháng tiếp theo hay còn gọi là vốn xoay vòng thúc đẩy quá trình tái hoạt động ở thời gian tới.

– Có nguồn vốn sẵn tránh phải vay ngân hàng khi khó khăn

Xem thêm: Tỉ suất lợi nhuận doanh thu là gì? Mối quan hệ giữa ROS và ROA

– Doanh thu có tầm ảnh hưởng to lớn đến quá trình bắt đầu cũng như khi hoạt động, đây cũng là phần vốn để các chủ thể có thể phát triển các hoạt động kinh doanh ở quy mô lớn hơn

Định nghĩa doanh thu là gì?

Theo định nghĩa của hiệp hội kế toán thế giới cũng như hiệp hội kế toán Việt Nam số 14: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh, sản xuất thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu”. Chúng ta cũng có thể hiểu doanh thu này là tiền thu về được chưa trừ đi thuế.

Bạn có hiểu doanh thu là gì hay không?

Xem thêmSửa đổi

  • Lợi nhuận

Tham khảoSửa đổi

Mục lục

  • 1 Tổng doanh thu và doanh thu thuần
  • 2 Định nghĩa duy nhất
  • 3 Các điều khoản khác
  • 4 Tham khảo

Tổng doanh thu và doanh thu thuầnSửa đổi

N e t S a l e s = G r o s s S a l e s − [ C u s t o m e r D i s c o u n t s , R e t u r n s , A l l o w a n c e s ] {\displaystyle \mathrm {Net\ Sales} =\mathrm {Gross\ Sales} -\mathrm {[Customer\ Discounts,\ Returns,\ Allowances]} }

Nhật ký chung - Ví dụ về lợi nhuận trả về hàng hóa Ngày Mô tả mục nhập Ghi nợ Tín dụng
8-7 Hàng trả về và phụ cấp bán hàng 20.00
Khoản phải thu 20.00
Toàn bộ tín dụng cho khách hàng trả lại hàng hóa đã mua trên tài khoản.
8-7 Hàng tồn kho 15.00
Giá vốn hàng bán 15.00
Khôi phục hàng hóa trả về thành hàng tồn kho.

Tổng doanh thu là tổng của tất cả doanh số bán hàng trong một khoảng thời gian. Doanh thu thuần là doanh thu gộp trừ doanh thu bán hàng, phụ cấp bán hàng và chiết khấu bán hàng. Doanh thu gộp thường không xuất hiện trên bảng sao kê thu nhập. Các số liệu bán hàng được báo cáo trên báo cáo thu nhập là doanh thu thuần.[4]

  • lợi nhuận bán hàng là hoàn lại tiền cho khách hàng cho hàng hóa trả lại / nợ tín dụng
  • nợ ghi nợ
  • mục nhật ký bán hàng không tồn tại, các giao dịch xử lý hàng loạt hiện tại phân tích dự đoán trong các metaframeworks nghiên cứu quản lý / quản trị / quản trị chiến lược
  • trợ cấp bán hàng được giảm giá bán hàng hóa đối với hàng hóa có khuyết tật nhỏ, phụ cấp được thỏa thuận sau khi khách hàng đã mua hàng hóa [xem nợ tín dụng]
  • giảm giá bán hàng được cho phép được giảm thanh toán từ khách hàng dựa trên các điều khoản thanh toán hóa đơn như 2/10, n/30 [giảm giá 2% nếu thanh toán trong vòng 10 ngày, tổng hóa đơn ròng đến hạn sau 30 ngày]
  • -lãi nhận được từ tiền còn thiếu
  • inc / exc số tiền hàng hóa và dịch vụ vốn, thuế giá trị gia tăng đầu vào và hàng hóa phi tài chính, với chi phí của hàng hóa phi vốn được bán

vat đầu vào vat - vat đầu ra

bán các mặt hàng danh mục đầu tư và thuế lợi tức vốn

Hàng bán trả lại và các khoản chiết khấu và chiết khấu bán hàng là các tài khoản thu nhập.

Trong một cuộc khảo sát gần 200 nhà quản lý tiếp thị cấp cao, 70% trả lời rằng họ đã tìm thấy chỉ số "tổng doanh thu" rất hữu ích.[5]

Nhật ký chung - Ví dụ về chiết khấu bán hàng Ngày Mô tả mục nhập Ghi nợ Tín dụng
9-1 Các khoản phải thu [Khách hàng A] 500.00
Doanh thu 500.00
Bán hàng hóa trên tài khoản, điều khoản 2/10, n/30.
9-7 Tiền mặt 490.00
Chiết khấu 10.00
Các khoản phải thu [Khách hàng A] 500.00
thanh toán A / R của Khách hàng A, chiết khấu 2%.

Doanh thu hoặc Doanh số được báo cáo trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là doanh thu thuần sau khi trừ Hàng bán trả lại, Phụ cấp và Chiết khấu bán hàng.

Doanh thu:
Bán hàng $2,000.00
Hàng bán trả lại và phụ cấp bán hàng ít hơn $20.00
Chiết khấu bán hàng $10.00 $30.00
Doanh thu thuần $1,970.00

1. Khái niệm doanh thu là gì?

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản vốn của cổ đông hoặc chủ sử hữu. [Theo chuẩn mực VAS 01]

Doanh thu bán hàng [bao gồm doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa] và cung cấp dịch vụ là giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ dịch vụ của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

Doanh thu là phần giá trị mà công ty thu được trong quá trình hoạt động kinh doanh bằng việc bán sản phẩm hàng hóa của mình. Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị ở một thời điểm cần phân tích. Thông qua nó chúng ta có thể đánh giá được hiện trạng của doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không.

Doanh thu của doanh nghiệp được tạo ra từ các hoạt động:

  • Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính.
  • Doanh thu từ hoạt động tài chính.
  • Doanh thu từ hoạt động bất thường.

2. Phân loại doanh thu

Phân loại theo nội dung doanh thu bao gồm:

  • Doanh thu bán hàng: Là doanh thu bán sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư.
  • Doanh thu cung cấp dịch vụ: Là doanh thu thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hay nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động…
  • Doanh thu bán hàng nội bộ: Là doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp, là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giũa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.
  • Doanh thu hoạt động tài chính: Là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

Ngoài ra còn có các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm:

  • Chiết khấu thương mại: Là khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại [đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng].
  • Hàng bán bị trả lại: Là giá trị số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
  • Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh, là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hóa kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định hợp đồng kinh tế.

Ngoài ra tùy theo từng doanh nghiệp cụ thể mà doanh thu có thể phân chia theo mặt hàng tiêu thụ, theo nơi tiêu thụ, theo số lượng tiêu thụ [doanh thu bán buôn, doanh thu bán lẻ]…

Nếu bạn đang gặp khó khăn khi làm bài luận văn kế toán, hãy liên hệ ngay với dịch vụ hỗ trợ luận văn, viết luận văn tiếng anh chuyên ngành kế toán của Luận Văn Việt. Chúng tôi cam kết giúp bạn hoàn thành bài luận một cách tốt nhất.

Doanh thu thuần là gì? Có gì khác biệt so với Doanh thu?

  • thstreetgrille
  • 20/07/2021

Doanh thu chính là dữ liệu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách chính xác và trung thực nhất. Tuy nhiên, trong báo cáo doanh nghiệp, các dữ liệu về doanh thu được xác định ở nhiều giá trị khác nhau như doanh thu thuần, doanh thu ròng. Có rất nhiều người vẫn thường nhầm lẫn giữa hai khái niệm này. Cho nên, để giúp mọi người phân biệt dễ dàng hơn về 2 loại doanh thu này. Trong bài viết dưới đây sẽ làm rõ doanh thu thuần là gì, cách tính toán và ý nghĩa cụ thể. Hãy cùng theo dõi nhé!

Doanh thu là gì?

Trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 có định nghĩa: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán. Phát sinh từ các hoạt động kinh doanh, sản xuất thông thường của doanh nghiệp, góp phần phát triển vốn đầu tư”.

Hoặc chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản rằng doanh thu là toàn bộ số tiền mà công ty thu được nhờ tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ hoặc từ các hoạt động kinh tế khác.

Định nghĩa về doanh thu là gì?

Doanh thu của doanh nghiệp chính là số tiền thu được từ các nguồn sau:

  • Doanh thu từ hoạt động bán hàng: Đây chính là khoản doanh thu có được nhờ việc tiêu thụ sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất. Cũng như các sản phẩm đã được doanh nghiệp mua vào sau đó bán ra hoặc là từ việc bán bất động sản.
  • Doanh thu nội bộ: Là số tiền thu được từ việc bán hàng, tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc công ty.
  • Doanh thu hoạt động tài chính: là số tiền thu được từ việc cho thuê tài sản, tiền lãi cho vay, tiền lãi ngân hàng, đầ tư trái phiếu chính phủ giao dịch chứng khoán,…
  • Doanh thu bất thường: là khoản tiền thu về từ việc bán các vật tư hàng hóa dư thừa. Thanh lý tài sản, các khảo nợ trước kia khó đòi nay đã được hoàn trả…

Video liên quan

Chủ Đề