Đốt cháy 0 1 mol hợp chất CuFeS2 trong O2 dư sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn

Đáp án:

\[\begin{array}{l}\% {V_{S{O_2}}} = 80\% \\\% {V_{{O_2}}} = 20\% \\m = 8g

\end{array}\]

Giải thích các bước giải:

\[\begin{array}{l}a]\\4CuFe{S_2} + 13{O_2} \xrightarrow{t^0} 4CuO + 2F{e_2}{O_3} + 8S{O_2}\\b]\\{n_{CuFe{S_2}}} = \dfrac{{3,68}}{{184}} = 0,02\,mol\\{n_{{O_2}}} = \dfrac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075\,mol\\\text{ Lập tỉ lệ }:\dfrac{{{n_{CuFe{S_2}}}}}{4} < \dfrac{{{n_{{O_2}}}}}{{13}}[0,005 < 0,0057]\\ \Rightarrow \text{ $O_2$ dư } \\{n_{{O_2}}} \text{ dư }= 0,075 – 0,02 \times \frac{{13}}{4} = 0,01\,mol\\{n_{S{O_2}}} = 2{n_{CuFe{S_2}}} = 0,04\,mol\\\% {V_{S{O_2}}} = \dfrac{{0,04}}{{0,04 + 0,01}} \times 100\%  = 80\% \\\% {V_{{O_2}}} = 100 – 80 = 20\% \\{n_{F{e_2}{O_3}}} = 2{n_{CuFe{S_2}}} = 0,04\,mol\\{n_{CuO}} = {n_{CuFe{S_2}}} = 0,02\,mol\\m = 0,04 \times 160 + 0,02 \times 80 = 8g

\end{array}\]

Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2S3 và SO­2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ:

A.

Nhường 12 electron.

B.

Nhận 13 electron.

C.

Nhận 12 electron.

D.

Nhường 13 electron.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Hướng dẫn giải:

Vậy 1 phân tử
nhường 13e.

Vậyđápánđúng là D.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp vô cơ - Tổng hợp Vô cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 8

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Hòa tan m gam hỗn hợp gồm K2O, ZnO vào nước chỉ thu được dung dịch Y trong suốt. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y, kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau:

    Giá trị của m là:

  • Phương trình hóa học không đúng trong các phản ứng sau đây là:

  • Nung nóng 48,12 gam hỗn hợp Al, Al2O3 vàCr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian thu được rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau: phần một cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 13,6 gam, đồng thời thu được 7,68 gam rắn. Hòa tan hết hai phần trong dung dịch HCl loãng, đun nóng [dùng dư], thu được 2,464 lít khí H2 [đktc] và dung dịch chưa 61,57 gam muối. Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:

  • Cho các phát biểu sau:

    [1] Cr là kim loại cứng nhất

    [2] Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất

    [3] Hg là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất

    [4] Chất nào dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt

    [5] Chất nào có ánh kim là kim loại

    [6] Tùy từng môi trường khác nhau, kim loại có thể là chất oxi hóa hoặc chất khử.

    Số phát biểu đúng là

  • Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2S3 và SO­2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ:

  • Hỗnhợp X gồm Cu vàCuO [trongđótỷlệ % khốilượngCuOlà 29,41%]. Cho m gam X tácdụngvới dung dịch HNO3loãngđượcsảnphẩmkhửduynhấtlà 0,2mol NO. Vậy m gam X phảnứngvớinhiềunhấtlàbaonhiêulít dung dịchHCl 1M :

  • Cho 4,08 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu[NO3]2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí Y [đktc] gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu ngoài không khí và 1,76 gam hỗn hợp hai kim loại. Biết tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là

  • Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp H gồm Mg [5a mol] và Fe3O4 [a mol] trong dung dịch chứa KNO3 và 0,725 mol HCl [vừa đủ], cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được lượng muối khan nặng hơn khối lượng hỗn hợp H là 26,23 gam. Biết kết thúc phản ứng thu được 0,08 mol hỗn hợp khí Z chứa H2 và NO, tỉ khối của Z so với H2 bằng 11,5. Phần trăm khối lượng muối khan có giá trị gần nhất với:

  • Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành kết tủa?

  • Cho 11,03 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào 300ml dung dịch HCl 0,6M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thấy thoát ra 2,688 lít khí H2 [đktc], đồng thời thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là:

  • Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp gồm Mg[NO3]2; Al2O3; Mg và Al vào dung dịch chứa NaNO3 và 1,08 mol HCl [ đun nóng]. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít [đktc] hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khi đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là:

  • Cacbon monoxit [CO] có trong thành phần chính của loại khí nào sau đây:

  • Cho sơ đồ phản ứng sau :

    Công thức của X, Y, Z, T tương ứng là :

  • Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu. Cho m gam hỗn hơp X tan hết trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 122,76 gam chất tan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch Z chứa 3 chất tan với tỉ lệ số mol 1:2:3. Dung dịch Y làm mất màu tối đa bao nhiêu gam KMnO4 trong môi trường axit sunfuric ?

  • Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được 4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị m là

  • Phi kim X tác dụng với kim loại M thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là:

  • Hòa tan 4,8g Cu vào 250ml đ NaNO3 0,5M. sau đó thêm vào 250ml dd HCl 1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết ion Cu2+ .

  • Cho 0,87 gam hỗnhợpgồm Fe, Cu và Al vàobìnhđựng 300ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khicácphảnứngxảyrahoàntoànthuđược 0,32 gam chấtrắnvàcó 448 ml khí [đktc] thoátra.Thêmtiếpvàobình 0,425 gam NaNO3, khicácphảnứngkếtthúcthìthểtíchkhí NO [đktc], [sảnphẩmkhửduynhất] tạothànhvàkhốilượngmuốitrong dung dịchlà

  • Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là ?

  • Cho các phát biểu sau: [1] Nhóm IIIA là tập hợp những nguyên tố mà nguyên tử có 3e hóa trị. [2] Trong phương trình hóa học:

    .
    là chất bị khử. [3] Tất cả các nguyên tố nhóm IA đều là kim loại điển hình. [4] Trong 1 nhóm A, độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. [5] Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhó B có tối đa bằng 2. Số phát biểu không đúng là:

  • Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu[NO3]2 thu được chất rắn Y [gồm 3 kim loại] và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Thu được 6,384 lít khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất của S6+, ở đktc]. Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết thủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe trong X là:

  • Các dung dịch nào sau đây đều tác dụng với NH4Cl ?

  • Cho các chất: glucozo; saccarozo; tinh bột; metyl fomat; xenlulozo; fructozo. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit tạo sản phẩm tác dụng với Cu[OH]2 và tráng bạc là:

  • Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg [tỷ lệ mol 1:1] tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít [ở đktc] hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Khí B có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Giá trị của m là:

  • Có các nhận xét sau:

    [1] Dãy các ion Ag+, Fe2+,Cu2+,H+ được xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa [từ trái qua phải]

    [2] Khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaCl và b mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp có thể thu được dung dịch X có pH=7

    [3] Các kim loại Zn, Fe, Ag đều có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện

    [4] Các ion Cu2+, Fe2+, HSO4- và NO3- không thể cùng tồn tại trong một dung dịch

    [5] Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt

    [6] Cho các kim loại Na, Ca, Al, Fe, Cu có 2 kim loại tan được trong nước ở điều kiện thường.

    Số nhận xét đúng là ?

  • Cho hình vẽ về cách thu khí bằng phương pháp dời nước :

    Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được những dãy khí nào sau đây :

  • Cho các nhận định sau: [1]Ở điều kiện thường, các kim loại như Na, K, Ca và Ba khử được nước giải phóng khí H2. [2]Dùng nước để dập tắt các đám cháy magie. [3]Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng dư, thu được dung dịch có màu da cam. [4]Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2[SO4]3.24H2O. [5]Trong môi trường kiềm, muối crom [III] bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối crom [VI]. [6]Các nguyên tố có 1e, 2e hoặc 3e lớp ngoài cùng [trừ Hiđro và Bo] đều là kim loại. Số nhận định đúng:

  • Dung dịch X gồm 0,02 mol

    và x molHCl. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là 5,6 gam [ biết NO là sản phẩm khử duy nhất
    ]. Thể tích khí thu được sau phản ứng là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 48 gam hỗn hợp các kim loại gồm Mg, Al, Zn, Cu trong oxi dư thu được 60,8 gam chất rắn. Cũng cho 48 gam hỗn hợp các kim loại này vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội, dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít khí SO­2 [sản phẩm khử duy nhất, đktc]. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là

  • Khitrờisấmchớpmưarào, trongkhôngtrungxảyracácphảnứnghóahọc ở điềukiênnhiệtđộcaocótialửađiện, tạothànhcácsảnphẩmcótácdụngnhưmộtloạiphânbónnàodướiđây, theonướcmưarơixuống, cungcấpchấtdinhdưỡngchocâytrồng

  • Cho các dung dịch FeCl3, HCl, HNO3 loãng, AgNO3, ZnCl2 và dung dịch chứa [KNO3, H2SO4 loãng]. Số dung dịch tác dụng được với kim loại Cu ở nhiệt độ thường là:

  • Cho 0,10 mol Ba vào dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

  • Cho x mol hỗn hợp hai kim M và N tan hết trong dung dịch chứa y mol

    , tỉ lệ x : y = 8:25. Kết thúc phản ứng thu được khí Z và dung dịch chỉ chứa các ion
    trong đó số mol ion
    gấp 2,5 lần tổng số mol ion kim loại. Khí Z là:

  • Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH [dư] rồi thêm tiếp dung dịch NH3 [dư] vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

  • Ở điều kiện thường, cho từng chất sau tác dụng với dung dịch NaOH loãng: Cl2, NO2, H2S, CO2, H3PO4 và P2O5. Số trường hợp có thể tạo ra dung dịch gồm 2 muối là :

  • Đốt cháy 16,64 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong oxi, thu được 23,68 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn tiafn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trog không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO [đktc] sau 1 thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO [đktc, sản phẩm khử duy nhất]. Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây ?

  • Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol

    ; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mạt khác , cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X , thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

  • Một cốc nước có chứa các ion: Na+ [0,02 mol]; Mg2+ [0,02 mol]; Ca2+ [0,04 mol]; Cl- [0,02 mol]; HCO­3- [0,12 mol]. Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc:

  • Cho từ từ dung dịch [NH4]2SO4 vào dung dịch Ba[OH]2. Hiện tượng xảy ra là?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Hai điện tích điểm q1= - 2.10-6C và q2= 2.10-6C đặt tại hai điểm A,Bcách nhau 60cm trong không khí. Cường độ điện trường tổng hợp do 2 điện tích gây ra tại điểm Mcách AB40cm là :

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho hai điểm A−1; 5; 3 và M2; 1; −2 . Tìm tọa độ điểm B biết M là trung điểm của đoạn AB .

  • Cho hàm số y=[m+1]x3−[2m+1]x−m+1 có đồ thị Cm , biết rằng đồ thị Cm luôn đi qua ba điểm cố dịnh A,B,C thẳng hàng. Có bao nhiêu số nguyên m thuộc đoạn −10;10 để Cm có tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng chứa ba điểm A,B,C ?

  • Hoành độ tiếp điểm của tiếp tuyến với đồ thị hàm số

    song song với trục hoành bằng:

  • Cho hàm số

    . Gọi
    là đạo hàm cấp hai của
    . Ta có
    bằng:

  • Cho tập hợp

    . Có bao nhiêu số tự nhiên gồm
    chữ số khác nhau được thành lập từ các chữ số thuộc
    ?

  • Giátrịcủa

    bằng:

  • Cho sốphức

    thỏa
    . Tính
    .

  • Điện áp xoay chiều có dạng u=U0cosωt . Điện áp hiệu dụng bằng

  • Cho biểu thức

    . Tính tổng sau

Video liên quan

Chủ Đề